Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Doanh nghiệp X đã mất khả năng thanh toán nợ đến hạn trong vòng 3 tháng liên tiếp do một loạt các hợp đồng kinh doanh thua lỗ. Các chủ nợ đang gây áp lực đòi nợ. Theo Luật Phá sản hiện hành, tình trạng của doanh nghiệp X được xem xét như thế nào?
- A. Doanh nghiệp X chưa chắc chắn lâm vào tình trạng phá sản vì chưa có quyết định chính thức từ tòa án.
- B. Doanh nghiệp X được coi là phá sản ngay khi mất khả năng thanh toán nợ 3 tháng liên tiếp.
- C. Doanh nghiệp X có dấu hiệu lâm vào tình trạng phá sản vì không còn khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu.
- D. Doanh nghiệp X chỉ lâm vào tình trạng phá sản khi giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp âm.
Câu 2: Trong thủ tục phá sản, tài sản của doanh nghiệp phá sản được dùng để thanh toán nợ theo thứ tự ưu tiên nào sau đây?
- A. Nợ có bảo đảm, chi phí phá sản, lương và trợ cấp thôi việc cho người lao động, thuế và các khoản nợ khác.
- B. Chi phí phá sản, lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động, thuế và các khoản nợ khác.
- C. Thuế, lương và trợ cấp thôi việc cho người lao động, chi phí phá sản, nợ có bảo đảm, các khoản nợ khác.
- D. Lương và trợ cấp thôi việc cho người lao động, nợ có bảo đảm, chi phí phá sản, thuế và các khoản nợ khác.
Câu 3: Chủ thể nào sau đây có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp?
- A. Chỉ có chủ nợ không có bảo đảm.
- B. Chỉ có doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
- C. Chỉ có cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- D. Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm, người lao động hoặc đại diện người lao động, và chính doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản.
Câu 4: Tòa án có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp được xác định dựa trên yếu tố nào là chính?
- A. Nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp.
- B. Nơi phát sinh phần lớn các khoản nợ của doanh nghiệp.
- C. Nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- D. Do chủ nợ lựa chọn trong số các tòa án nơi doanh nghiệp có chi nhánh.
Câu 5: Giả sử Tòa án quyết định mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp Y. Hậu quả pháp lý nào sau đây KHÔNG xảy ra ngay sau khi có quyết định này?
- A. Doanh nghiệp Y mất quyền quản lý, điều hành tài sản.
- B. Các giao dịch của doanh nghiệp Y liên quan đến tài sản phải chịu sự giám sát của Quản tài viên/Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
- C. Doanh nghiệp Y chấm dứt hoạt động kinh doanh ngay lập tức.
- D. Việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ của doanh nghiệp Y bị tạm đình chỉ (trừ một số nghĩa vụ đặc biệt).
Câu 6: Trong giai đoạn nào của thủ tục phá sản, các chủ nợ có cơ hội thương lượng với doanh nghiệp để đạt được thỏa thuận phục hồi kinh doanh, thay vì thanh lý tài sản?
- A. Giai đoạn nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
- B. Giai đoạn phục hồi hoạt động kinh doanh.
- C. Giai đoạn thanh lý tài sản.
- D. Giai đoạn tuyên bố phá sản.
Câu 7: Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có vai trò chính yếu nào trong thủ tục phá sản?
- A. Đại diện pháp lý cho doanh nghiệp phá sản trước tòa án.
- B. Ra quyết định cuối cùng về việc tuyên bố phá sản doanh nghiệp.
- C. Quản lý tài sản, xác minh nợ, và thực hiện thanh lý tài sản của doanh nghiệp phá sản theo quyết định của Tòa án.
- D. Hòa giải giữa doanh nghiệp phá sản và các chủ nợ để đạt được thỏa thuận.
Câu 8: Điều kiện tiên quyết để Tòa án ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản là gì?
- A. Doanh nghiệp không còn vốn chủ sở hữu.
- B. Doanh nghiệp bị thua lỗ liên tục trong 3 năm.
- C. Doanh nghiệp không trả được lương cho người lao động trong 6 tháng.
- D. Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán và không xây dựng được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh khả thi hoặc phương án phục hồi bị bác bỏ.
Câu 9: Trong trường hợp nào, quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án có thể bị xem xét lại hoặc kháng nghị?
- A. Khi có căn cứ cho rằng quyết định tuyên bố phá sản không đúng pháp luật hoặc có sai sót về thủ tục, nội dung.
- B. Khi doanh nghiệp phá sản chứng minh được khả năng phục hồi sau khi bị tuyên bố phá sản.
- C. Khi có sự thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phá sản.
- D. Khi tất cả các chủ nợ đồng ý yêu cầu xem xét lại quyết định tuyên bố phá sản.
Câu 10: Mục đích chính của Luật Phá sản là gì?
- A. Trừng phạt các doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ.
- B. Giải quyết tình trạng mất khả năng thanh toán của doanh nghiệp, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ nợ, doanh nghiệp và người lao động, góp phần ổn định kinh tế.
- C. Giúp doanh nghiệp nhanh chóng chấm dứt hoạt động khi gặp khó khăn.
- D. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mạnh thâu tóm các doanh nghiệp yếu kém.
Câu 11: Thời hạn tối đa để Quản tài viên/Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản hoàn thành việc thanh lý tài sản của doanh nghiệp kể từ ngày ra quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản là bao lâu?
- A. 06 tháng
- B. 01 năm
- C. 02 năm
- D. Không có giới hạn thời gian cụ thể.
Câu 12: Trong trường hợp doanh nghiệp đã được Tòa án quyết định mở thủ tục phá sản, giao dịch nào sau đây của doanh nghiệp vẫn được coi là hợp lệ và có giá trị pháp lý?
- A. Bán một tài sản cố định có giá trị lớn mà không thông báo cho Quản tài viên.
- B. Vay vốn ngân hàng để mở rộng sản xuất kinh doanh.
- C. Thanh toán nợ cho một chủ nợ không có bảo đảm trước thời hạn.
- D. Thực hiện các giao dịch cần thiết để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh thiết yếu dưới sự giám sát của Quản tài viên.
Câu 13: Nếu sau khi thanh lý toàn bộ tài sản mà doanh nghiệp vẫn không đủ tiền trả hết nợ, thì phần nợ còn lại sẽ được xử lý như thế nào?
- A. Doanh nghiệp vẫn tiếp tục tồn tại và có nghĩa vụ trả nợ cho đến khi hết.
- B. Doanh nghiệp được miễn trừ phần nợ còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- C. Các chủ nợ phải tự chịu phần thiệt hại, không có cách nào đòi tiếp.
- D. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với phần nợ còn lại.
Câu 14: Trong thủ tục phá sản, "Hội nghị chủ nợ" có vai trò quan trọng như thế nào?
- A. Chỉ có vai trò tư vấn cho Tòa án.
- B. Quyết định mọi vấn đề liên quan đến phá sản doanh nghiệp một cách độc lập.
- C. Thông qua Nghị quyết Hội nghị chủ nợ để quyết định các vấn đề quan trọng như phương án phục hồi hoạt động kinh doanh, phương án phân chia tài sản, ...
- D. Giám sát hoạt động của Quản tài viên/Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Câu 15: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa "phá sản" và "giải thể" doanh nghiệp là gì?
- A. Phá sản là thủ tục pháp lý áp dụng cho doanh nghiệp mất khả năng thanh toán nợ, do Tòa án quyết định; Giải thể là doanh nghiệp tự nguyện hoặc bắt buộc chấm dứt hoạt động theo các trường hợp luật định, không nhất thiết do mất khả năng thanh toán.
- B. Phá sản và giải thể đều là các hình thức chấm dứt hoạt động doanh nghiệp tự nguyện.
- C. Giải thể chỉ áp dụng cho công ty cổ phần, phá sản áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp khác.
- D. Phá sản là thủ tục hành chính, giải thể là thủ tục tư pháp.
Câu 16: Trong quá trình phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phá sản, biện pháp nào sau đây KHÔNG được áp dụng?
- A. Cơ cấu lại các khoản nợ.
- B. Thay đổi phương thức kinh doanh.
- C. Bán toàn bộ tài sản của doanh nghiệp để trả nợ ngay lập tức.
- D. Tìm kiếm nguồn vốn mới để tái đầu tư.
Câu 17: Theo Luật Phá sản, hành vi nào sau đây của người quản lý doanh nghiệp có thể bị coi là "phá sản không trung thực"?
- A. Mạnh dạn đầu tư vào dự án mới nhưng không thành công dẫn đến thua lỗ.
- B. Tẩu tán tài sản của doanh nghiệp trước khi nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
- C. Không trả được nợ do ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh.
- D. Chậm nộp hồ sơ phá sản khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
Câu 18: Đối với các khoản nợ có bảo đảm (ví dụ: thế chấp), chủ nợ có bảo đảm có quyền lợi gì đặc biệt trong thủ tục phá sản?
- A. Không có quyền lợi gì khác biệt so với chủ nợ không có bảo đảm.
- B. Được quyền trực tiếp quản lý và bán tài sản bảo đảm để thu hồi nợ.
- C. Được ưu tiên thanh toán trước tất cả các loại nợ khác.
- D. Được ưu tiên thanh toán từ tài sản bảo đảm trước các chủ nợ không có bảo đảm và các loại nợ khác theo thứ tự luật định.
Câu 19: Trong trường hợp nào, thủ tục phá sản có thể bị đình chỉ?
- A. Doanh nghiệp và tất cả các chủ nợ đạt được thỏa thuận đình chỉ thủ tục phá sản.
- B. Tòa án nhận thấy doanh nghiệp có khả năng phục hồi ngay lập tức.
- C. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thay đổi ý định phá sản.
- D. Có sự can thiệp từ cơ quan hành chính nhà nước.
Câu 20: Nếu một doanh nghiệp cố tình che giấu hoặc cung cấp thông tin sai lệch về tình hình tài sản trong quá trình phá sản, hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra?
- A. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu cung cấp lại thông tin chính xác.
- B. Thủ tục phá sản sẽ bị hủy bỏ.
- C. Có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự về tội gian lận phá sản.
- D. Doanh nghiệp sẽ được tự động phục hồi hoạt động kinh doanh.
Câu 21: Thời hiệu để chủ nợ thực hiện quyền yêu cầu mở thủ tục phá sản là bao lâu kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thanh toán nợ?
- A. 06 tháng
- B. 01 năm
- C. 02 năm
- D. 03 năm
Câu 22: Trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bị phá sản tại Việt Nam, luật phá sản Việt Nam có điểm gì đặc biệt trong việc giải quyết?
- A. Luật Phá sản Việt Nam không áp dụng cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- B. Về cơ bản, thủ tục phá sản doanh nghiệp FDI tuân theo Luật Phá sản Việt Nam, nhưng có thể có yếu tố điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận song phương chi phối nếu có.
- C. Thủ tục phá sản doanh nghiệp FDI phải do tòa án quốc tế giải quyết.
- D. Doanh nghiệp FDI chỉ có thể bị giải thể, không thể bị phá sản.
Câu 23: Nếu một cá nhân kinh doanh (hộ kinh doanh cá thể) mất khả năng thanh toán nợ, họ có thể bị áp dụng thủ tục phá sản theo Luật Phá sản doanh nghiệp không?
- A. Hộ kinh doanh cá thể bắt buộc phải phá sản theo Luật Phá sản doanh nghiệp.
- B. Hộ kinh doanh cá thể được coi là doanh nghiệp nên áp dụng Luật Phá sản doanh nghiệp.
- C. Luật Phá sản hiện hành chủ yếu điều chỉnh phá sản doanh nghiệp, chưa có quy định cụ thể về phá sản cá nhân (hộ kinh doanh cá thể).
- D. Chỉ có thể giải quyết tình trạng mất khả năng thanh toán của hộ kinh doanh cá thể bằng con đường dân sự thông thường.
Câu 24: Trong thủ tục phá sản, chi phí phá sản được ưu tiên thanh toán trước các khoản nợ khác. Chi phí phá sản bao gồm những khoản mục nào?
- A. Chi phí Quản tài viên/Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, chi phí kiểm toán, chi phí đăng báo, chi phí thẩm định giá, chi phí luật sư,...
- B. Tiền lương của người lao động trong doanh nghiệp phá sản.
- C. Các khoản thuế mà doanh nghiệp còn nợ nhà nước.
- D. Các khoản nợ có bảo đảm của doanh nghiệp.
Câu 25: Giả sử một doanh nghiệp đang trong quá trình phục hồi hoạt động kinh doanh theo quyết định của Tòa án. Nếu doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng phương án phục hồi, Tòa án có thể đưa ra quyết định gì?
- A. Tòa án sẽ gia hạn thêm thời gian phục hồi hoạt động kinh doanh.
- B. Tòa án có thể đình chỉ thủ tục phục hồi và chuyển sang thủ tục thanh lý tài sản.
- C. Tòa án sẽ phạt tiền doanh nghiệp vi phạm.
- D. Không có hậu quả gì, doanh nghiệp tiếp tục thực hiện phương án phục hồi ban đầu.
Câu 26: Khi nào thủ tục phá sản kết thúc?
- A. Khi doanh nghiệp trả hết các khoản nợ.
- B. Khi Quản tài viên/Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản hoàn thành nhiệm vụ.
- C. Khi Tòa án ra quyết định đình chỉ thủ tục phá sản hoặc quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản.
- D. Sau khi Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phân chia tài sản.
Câu 27: Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản, người lao động có quyền lợi gì liên quan đến tiền lương và các chế độ khác?
- A. Người lao động mất toàn bộ quyền lợi về tiền lương và các chế độ khác.
- B. Người lao động chỉ được thanh toán tiền lương tối thiểu.
- C. Quyền lợi của người lao động phụ thuộc vào quyết định của Quản tài viên.
- D. Người lao động được ưu tiên thanh toán tiền lương, tiền lương ngừng việc, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động.
Câu 28: Doanh nghiệp A đang làm thủ tục phá sản. Một chủ nợ là Ngân hàng B có khoản nợ được bảo đảm bằng quyền sử dụng đất của doanh nghiệp A. Ngân hàng B có thể thực hiện quyền thu giữ tài sản bảo đảm trước khi Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản không?
- A. Ngân hàng B có quyền thu giữ tài sản bảo đảm bất cứ lúc nào để thu hồi nợ.
- B. Ngân hàng B không được thực hiện quyền thu giữ tài sản bảo đảm kể từ thời điểm Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
- C. Ngân hàng B chỉ được thu giữ tài sản bảo đảm sau khi có quyết định tuyên bố phá sản.
- D. Quyền thu giữ tài sản bảo đảm do Tòa án quyết định.
Câu 29: Trong thủ tục phá sản, "Nghĩa vụ tài sản" của doanh nghiệp phá sản được hiểu là gì?
- A. Tổng cộng các khoản nợ phải trả, bao gồm cả nợ gốc, lãi, phí và các nghĩa vụ tài chính khác mà doanh nghiệp phải thực hiện đối với chủ nợ.
- B. Chỉ bao gồm nợ gốc mà doanh nghiệp vay từ các ngân hàng.
- C. Giá trị tài sản còn lại của doanh nghiệp sau khi trừ đi các chi phí hoạt động.
- D. Số tiền mà doanh nghiệp có khả năng thanh toán cho chủ nợ.
Câu 30: So sánh thủ tục "phục hồi hoạt động kinh doanh" trong Luật Phá sản với thủ tục "hòa giải" trong tố tụng dân sự. Điểm khác biệt chính là gì?
- A. Phục hồi hoạt động kinh doanh và hòa giải đều là thủ tục tự nguyện do doanh nghiệp lựa chọn.
- B. Hòa giải chỉ áp dụng trước khi mở thủ tục phá sản, phục hồi hoạt động kinh doanh áp dụng sau khi đã mở thủ tục.
- C. Phục hồi hoạt động kinh doanh trong phá sản hướng đến việc tái cơ cấu doanh nghiệp để thoát khỏi tình trạng phá sản, có sự tham gia của Tòa án và Quản tài viên; Hòa giải dân sự là thủ tục tự nguyện giữa các bên tranh chấp, nhằm đạt được thỏa thuận mà không cần đến quyết định của Tòa án.
- D. Không có sự khác biệt đáng kể giữa hai thủ tục này.