Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Sở Hữu Trí Tuệ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ông An tự nhận mình là tác giả duy nhất của một bài báo khoa học về biến đổi khí hậu đăng trên tạp chí quốc tế. Tuy nhiên, bài báo này được viết dựa trên kết quả nghiên cứu của một dự án do nhóm nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Môi trường thực hiện, trong đó ông An là trưởng nhóm. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, ai mới thực sự là tác giả của bài báo khoa học này?
- A. Ông An, vì ông là người đứng tên và tự nhận là tác giả duy nhất.
- B. Tạp chí quốc tế nơi bài báo được đăng, vì họ là đơn vị xuất bản.
- C. Viện Nghiên cứu Môi trường, vì bài báo là một phần của công trình nghiên cứu do Viện chủ trì.
- D. Cả ông An và Viện Nghiên cứu Môi trường đều là đồng tác giả.
Câu 2: Công ty X phát triển một phần mềm quản lý bán hàng độc đáo, giao diện thân thiện và có nhiều tính năng ưu việt. Để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với phần mềm này, Công ty X nên lựa chọn hình thức bảo hộ nào sau đây là phù hợp nhất theo pháp luật Việt Nam?
- A. Đăng ký quyền tác giả cho phần mềm tại Cục Bản quyền tác giả.
- B. Đăng ký sáng chế cho thuật toán và quy trình hoạt động của phần mềm tại Cục Sở hữu trí tuệ.
- C. Đăng ký kiểu dáng công nghiệp cho giao diện người dùng của phần mềm tại Cục Sở hữu trí tuệ.
- D. Đăng ký nhãn hiệu cho tên và logo của phần mềm tại Cục Sở hữu trí tuệ.
Câu 3: Một công ty sản xuất đồ uống muốn tạo ra một chiến dịch quảng cáo sử dụng một đoạn nhạc nổi tiếng đã được công bố cách đây 60 năm. Theo Luật Sở hữu trí tuệ, công ty này có cần xin phép và trả phí bản quyền cho việc sử dụng đoạn nhạc này không?
- A. Có, công ty luôn phải xin phép và trả phí bản quyền bất kể thời gian công bố.
- B. Không, nếu thời hạn bảo hộ quyền tài sản đã hết theo quy định của pháp luật.
- C. Chỉ cần xin phép, không cần trả phí bản quyền nếu sử dụng cho mục đích quảng cáo.
- D. Chỉ cần trả phí bản quyền, không cần xin phép nếu sử dụng cho mục đích thương mại.
Câu 4: Nhà thiết kế thời trang A tạo ra một mẫu váy độc đáo, mang đậm phong cách cá nhân và được giới chuyên môn đánh giá cao về tính sáng tạo. Mẫu váy này có khả năng được bảo hộ dưới hình thức quyền sở hữu trí tuệ nào?
- A. Quyền tác giả, vì thiết kế thời trang là một loại hình nghệ thuật.
- B. Kiểu dáng công nghiệp, nếu đáp ứng các tiêu chí về tính mới và khả năng áp dụng công nghiệp.
- C. Sáng chế, nếu mẫu váy có tính năng kỹ thuật mới và giải quyết được vấn đề kỹ thuật.
- D. Nhãn hiệu, để bảo hộ tên thương mại hoặc logo của nhà thiết kế.
Câu 5: Công ty B đăng ký nhãn hiệu
- A. Có, vì
- B. Không, vì hai nhãn hiệu chỉ tương tự về phần chữ
- C. Không, vì sản phẩm trà và cà phê là hai loại hàng hóa khác nhau, không gây nhầm lẫn.
- D. Chỉ xâm phạm nếu Công ty C cố tình sử dụng nhãn hiệu
Câu 6: Một kỹ sư phát minh ra một quy trình sản xuất mới giúp tăng năng suất và giảm chi phí sản xuất cho một loại sản phẩm công nghiệp. Để được bảo hộ độc quyền sáng chế cho quy trình này, điều kiện tiên quyết nào sau đây là quan trọng nhất theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam?
- A. Quy trình sản xuất phải được mô tả chi tiết và dễ dàng thực hiện.
- B. Quy trình sản xuất phải có tính mới so với trình độ kỹ thuật đã biết trên thế giới.
- C. Kỹ sư phát minh phải là người có trình độ chuyên môn cao trong lĩnh vực liên quan.
- D. Công ty sử dụng quy trình sản xuất phải có quy mô lớn và uy tín trên thị trường.
Câu 7: Một doanh nghiệp muốn sử dụng chỉ dẫn địa lý
- A. Doanh nghiệp phải có trụ sở chính hoặc chi nhánh tại Phú Quốc.
- B. Sản phẩm nước mắm phải được sản xuất theo quy trình truyền thống của Phú Quốc.
- C. Sản phẩm nước mắm phải có nguồn gốc từ khu vực địa lý Phú Quốc và có đặc trưng về chất lượng, danh tiếng do điều kiện địa lý quyết định.
- D. Doanh nghiệp phải đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương Phú Quốc.
Câu 8: Ông Nam phát hiện một công ty sao chép trái phép cuốn sách do ông sáng tác và bán trên thị trường. Ông Nam muốn khởi kiện công ty này để bảo vệ quyền tác giả của mình. Theo pháp luật Việt Nam, ông Nam có thể yêu cầu Tòa án áp dụng những biện pháp dân sự nào đối với công ty vi phạm?
- A. Buộc công ty vi phạm phải đóng cửa và ngừng hoạt động kinh doanh.
- B. Buộc công ty vi phạm phải chuyển giao toàn bộ lợi nhuận thu được từ việc bán sách sao chép cho ông Nam.
- C. Buộc công ty vi phạm phải công khai xin lỗi ông Nam trên các phương tiện truyền thông.
- D. Buộc công ty vi phạm phải chấm dứt hành vi xâm phạm, bồi thường thiệt hại vật chất và tinh thần cho ông Nam.
Câu 9: Một công ty nhập khẩu một lô hàng giả mạo nhãn hiệu nổi tiếng đã được bảo hộ tại Việt Nam. Hành vi này có thể bị xử lý theo những hình thức nào dưới đây theo quy định của pháp luật Việt Nam?
- A. Chỉ bị xử phạt hành chính, như phạt tiền hoặc tịch thu hàng hóa vi phạm.
- B. Chỉ bị xử lý dân sự, như bồi thường thiệt hại cho chủ sở hữu nhãn hiệu.
- C. Chỉ bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu gây hậu quả nghiêm trọng.
- D. Có thể bị xử phạt hành chính, xử lý dân sự hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo tính chất và mức độ vi phạm.
Câu 10: Trong một hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng sáng chế (li-xăng sáng chế), bên được chuyển giao có quyền gì đối với sáng chế được li-xăng?
- A. Quyền sở hữu sáng chế và có thể chuyển nhượng lại cho bên thứ ba.
- B. Quyền sử dụng sáng chế trong phạm vi và thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng.
- C. Quyền cải tiến sáng chế và đăng ký bảo hộ sáng chế cải tiến đó.
- D. Quyền ngăn cấm người khác sử dụng sáng chế, tương tự như chủ sở hữu sáng chế.
Câu 11: Điều gì KHÔNG được bảo hộ quyền tác giả theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam?
- A. Tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
- B. Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.
- C. Ý tưởng, khái niệm, nguyên lý, số liệu.
- D. Tác phẩm phái sinh nếu được sự cho phép của chủ sở hữu quyền tác giả tác phẩm gốc.
Câu 12: Thời hạn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp là bao lâu kể từ ngày cấp văn bằng bảo hộ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam?
- A. 10 năm và không được gia hạn.
- B. Tối đa 15 năm, có thể gia hạn 2 lần, mỗi lần 5 năm.
- C. 20 năm và không được gia hạn.
- D. Vô thời hạn kể từ ngày cấp.
Câu 13: Nguyên tắc
- A. Trong trường hợp có nhiều đơn đăng ký cho cùng một đối tượng sở hữu công nghiệp, quyền sẽ thuộc về người nộp đơn hợp lệ sớm nhất.
- B. Chỉ những đơn đăng ký được nộp trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ mới được xem xét.
- C. Người nộp đơn phải là người đầu tiên sáng tạo ra đối tượng sở hữu công nghiệp.
- D. Đơn đăng ký phải được thẩm định hình thức và nội dung trong thời gian sớm nhất.
Câu 14: Hành vi nào sau đây được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến sở hữu trí tuệ?
- A. Sử dụng biện pháp quảng cáo so sánh sản phẩm của mình với sản phẩm của đối thủ.
- B. Giảm giá bán sản phẩm để thu hút khách hàng.
- C. Sử dụng chỉ dẫn thương mại gây nhầm lẫn về nguồn gốc hàng hóa, xuất xứ thương mại.
- D. Tuyển dụng nhân viên có kinh nghiệm từ đối thủ cạnh tranh.
Câu 15: Văn bằng bảo hộ giống cây trồng có hiệu lực trên phạm vi lãnh thổ nào?
- A. Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.
- B. Chỉ tại tỉnh, thành phố nơi giống cây trồng được đăng ký.
- C. Chỉ tại khu vực địa lý nơi giống cây trồng được tạo ra.
- D. Tùy thuộc vào thỏa thuận giữa người nộp đơn và cơ quan cấp bằng.
Câu 16: Nhận định nào sau đây về quyền nhân thân của tác giả là ĐÚNG theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam?
- A. Quyền nhân thân có thể được chuyển nhượng hoặc thừa kế.
- B. Quyền nhân thân bao gồm quyền đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm.
- C. Thời hạn bảo hộ quyền nhân thân là 50 năm kể từ khi tác phẩm được công bố.
- D. Chỉ có tác giả là cá nhân mới có quyền nhân thân, tổ chức không có quyền này.
Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, một sáng chế đã được cấp bằng độc quyền có thể bị hủy bỏ hiệu lực?
- A. Chủ sở hữu bằng độc quyền sáng chế không nộp phí duy trì hiệu lực.
- B. Sáng chế không được khai thác trong thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp bằng.
- C. Chủ sở hữu bằng độc quyền sáng chế chuyển giao quyền sử dụng sáng chế cho người khác.
- D. Sáng chế không đáp ứng điều kiện bảo hộ (ví dụ: tính mới, tính sáng tạo) tại thời điểm được cấp bằng.
Câu 18: Điều gì là sự khác biệt cơ bản giữa nhãn hiệu tập thể và nhãn hiệu chứng nhận?
- A. Nhãn hiệu tập thể do Nhà nước quản lý, nhãn hiệu chứng nhận do doanh nghiệp quản lý.
- B. Nhãn hiệu tập thể có thời hạn bảo hộ dài hơn nhãn hiệu chứng nhận.
- C. Nhãn hiệu tập thể được sử dụng bởi các thành viên của một tổ chức tập thể, nhãn hiệu chứng nhận dùng để chứng nhận chất lượng, nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.
- D. Nhãn hiệu tập thể chỉ được bảo hộ cho sản phẩm nông nghiệp, nhãn hiệu chứng nhận cho mọi loại sản phẩm.
Câu 19: Trong thủ tục đăng ký nhãn hiệu,
- A. Kiểm tra tính hợp lệ về hình thức của đơn đăng ký và các tài liệu kèm theo.
- B. Đánh giá khả năng nhãn hiệu có đáp ứng các điều kiện bảo hộ theo quy định của pháp luật hay không.
- C. Xác định chủ sở hữu nhãn hiệu có đủ năng lực pháp lý để đăng ký nhãn hiệu hay không.
- D. Thu thập ý kiến của công chúng về khả năng bảo hộ của nhãn hiệu.
Câu 20: Bí mật kinh doanh được bảo hộ trong thời hạn bao lâu theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam?
- A. Tối đa 10 năm kể từ khi được công nhận.
- B. 20 năm kể từ khi được đăng ký.
- C. 50 năm kể từ khi được tạo ra.
- D. Vô thời hạn, miễn là đáp ứng các điều kiện bảo hộ và được giữ bí mật.
Câu 21: Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là xâm phạm quyền tác giả theo Luật Sở hữu trí tuệ?
- A. Sao chép tác phẩm để bán hoặc cho thuê.
- B. Phân phối tác phẩm đến công chúng mà không được phép của chủ sở hữu.
- C. Tự sao chép một bản tác phẩm để sử dụng cá nhân, không nhằm mục đích thương mại.
- D. Sửa chữa, cắt xén tác phẩm gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
Câu 22: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ sáng chế và kiểu dáng công nghiệp tại Việt Nam?
- A. Bộ Khoa học và Công nghệ.
- B. Cục Sở hữu trí tuệ.
- C. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- D. Cục Bản quyền tác giả.
Câu 23: Điều kiện
- A. Sáng chế là một bước tiến sáng tạo, không hiển nhiên đối với người có trình độ trung bình trong lĩnh vực kỹ thuật tương ứng.
- B. Sáng chế phải có khả năng áp dụng trong sản xuất hàng loạt.
- C. Sáng chế phải giải quyết được một vấn đề kỹ thuật cụ thể.
- D. Sáng chế phải mang lại lợi ích kinh tế cho người sử dụng.
Câu 24: Quyền tài sản của tác giả bao gồm những quyền nào sau đây?
- A. Quyền đặt tên cho tác phẩm và quyền công bố tác phẩm.
- B. Quyền bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm và quyền đứng tên trên tác phẩm.
- C. Quyền được hưởng nhuận bút và thù lao khi tác phẩm được sử dụng.
- D. Quyền làm tác phẩm phái sinh, biểu diễn tác phẩm, sao chép, phân phối, nhập khẩu, cho thuê tác phẩm.
Câu 25: Khi nào thì một nhãn hiệu được coi là
- A. Khi nhãn hiệu được đăng ký bảo hộ tại nhiều quốc gia trên thế giới.
- B. Khi nhãn hiệu được đông đảo người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam thông qua quá trình sử dụng.
- C. Khi nhãn hiệu có lịch sử sử dụng lâu đời, trên 20 năm.
- D. Khi nhãn hiệu thuộc sở hữu của một doanh nghiệp lớn, có uy tín trên thị trường.
Câu 26: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải được lập thành văn bản và có hiệu lực từ thời điểm nào?
- A. Từ thời điểm ký kết hợp đồng giữa các bên.
- B. Từ thời điểm công chứng hoặc chứng thực hợp đồng.
- C. Từ thời điểm đăng ký hợp đồng tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.
- D. Theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng.
Câu 27: Đối tượng nào sau đây KHÔNG được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp?
- A. Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có.
- B. Hình dáng bên ngoài của đồ trang sức, hàng thủ công mỹ nghệ.
- C. Hình dáng bên ngoài của bao bì sản phẩm.
- D. Hình dáng bên ngoài của phương tiện giao thông vận tải.
Câu 28: Thời hạn bảo hộ quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn là bao lâu kể từ khi cuộc biểu diễn được định hình?
- A. 25 năm kể từ khi cuộc biểu diễn được công bố.
- B. Suốt cuộc đời của người biểu diễn và 50 năm sau khi người biểu diễn qua đời.
- C. 50 năm kể từ khi cuộc biểu diễn được định hình.
- D. Vô thời hạn.
Câu 29: Trong trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp bằng con đường tố tụng dân sự?
- A. Cục Sở hữu trí tuệ.
- B. Bộ Khoa học và Công nghệ.
- C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- D. Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
Câu 30: Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam,
- A. Trên cơ sở đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ.
- B. Trên cơ sở sử dụng hợp pháp, chỉ dẫn chủ thể kinh doanh và phân biệt chủ thể kinh doanh đó với chủ thể khác.
- C. Trên cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
- D. Trên cơ sở có uy tín và danh tiếng trên thị trường.