Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Sở Hữu Trí Tuệ Việt Nam - Đề 01
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Sở Hữu Trí Tuệ Việt Nam - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Doanh nghiệp A sản xuất phần mềm quản lý bán hàng. Để bảo vệ sản phẩm trí tuệ của mình, doanh nghiệp A nên đăng ký quyền nào sau đây theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam?
- A. Quyền tác giả
- B. Bằng độc quyền sáng chế
- C. Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp
- D. Nhãn hiệu
Câu 2: Ông B là một nhà văn, sáng tác một cuốn tiểu thuyết nổi tiếng. Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, quyền nhân thân nào sau đây thuộc về ông B và không thể chuyển giao cho người khác?
- A. Quyền công bố tác phẩm
- B. Quyền sao chép tác phẩm
- C. Quyền đặt tên cho tác phẩm
- D. Quyền biểu diễn tác phẩm trước công chúng
Câu 3: Công ty X muốn đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm cà phê của mình. Dạng dấu hiệu nào sau đây có khả năng được bảo hộ dưới dạng nhãn hiệu theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam?
- A. Tên gọi thông thường của sản phẩm cà phê
- B. Hình ảnh logo độc đáo kết hợp với tên thương mại
- C. Mô tả trực tiếp chất lượng cà phê
- D. Dấu hiệu trùng lặp với nhãn hiệu đã đăng ký cho sản phẩm tương tự
Câu 4: Phát minh "quy trình sản xuất vật liệu mới có khả năng tự phục hồi" đáp ứng các tiêu chí nào để được cấp Bằng độc quyền sáng chế tại Việt Nam?
- A. Tính hữu ích và giá trị kinh tế cao
- B. Tính độc đáo và khác biệt hoàn toàn
- C. Tính phổ biến và được nhiều người biết đến
- D. Tính mới, trình độ sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp
Câu 5: Hành vi nào sau đây được xem là xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu đã được bảo hộ tại Việt Nam?
- A. Sử dụng nhãn hiệu tương tự gây nhầm lẫn cho sản phẩm cùng loại
- B. Bán sản phẩm mang nhãn hiệu đã hết thời hạn bảo hộ
- C. Sử dụng nhãn hiệu đã đăng ký cho loại sản phẩm khác biệt
- D. Trích dẫn nhãn hiệu đã đăng ký trong một bài báo khoa học
Câu 6: Một công ty sản xuất đồ chơi trẻ em thiết kế ra bộ xếp hình mới với hình dáng và màu sắc độc đáo. Hình thức bảo hộ nào phù hợp nhất cho thiết kế bên ngoài của bộ xếp hình này theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam?
- A. Quyền tác giả
- B. Bằng độc quyền sáng chế
- C. Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp
- D. Nhãn hiệu tập thể
Câu 7: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp quyền sở hữu trí tuệ, phương thức giải quyết tranh chấp nào được khuyến khích ưu tiên sử dụng theo pháp luật Việt Nam?
- A. Khởi kiện tại Tòa án
- B. Thương lượng và hòa giải
- C. Trọng tài thương mại
- D. Khiếu nại hành chính
Câu 8: Thời hạn bảo hộ của Bằng độc quyền sáng chế tại Việt Nam là bao nhiêu năm kể từ ngày nộp đơn hợp lệ?
- A. 5 năm
- B. 10 năm
- C. 15 năm
- D. 20 năm
Câu 9: Hành động nào sau đây được coi là sử dụng hợp pháp tác phẩm đã công bố mà không cần xin phép và không phải trả tiền nhuận bút, thù lao theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam?
- A. Sao chép toàn bộ cuốn sách để bán lại
- B. Biểu diễn một vở kịch đã công bố để gây quỹ từ thiện có bán vé
- C. Trích dẫn một đoạn thơ trong bài giảng văn học
- D. Dịch một cuốn tiểu thuyết sang tiếng Việt để xuất bản thương mại
Câu 10: Chỉ dẫn địa lý "Phú Quốc" được bảo hộ cho sản phẩm nước mắm. Điều kiện cơ bản nào để nước mắm được mang chỉ dẫn địa lý "Phú Quốc"?
- A. Doanh nghiệp sản xuất phải đặt trụ sở tại Phú Quốc
- B. Sản phẩm có chất lượng, đặc tính đặc biệt do điều kiện địa lý của Phú Quốc
- C. Sản phẩm phải được xuất khẩu ra thị trường quốc tế
- D. Sản phẩm phải được sản xuất theo phương pháp truyền thống
Câu 11: Công ty Y nhập khẩu một lô hàng giả mạo nhãn hiệu nổi tiếng đã được bảo hộ tại Việt Nam. Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý hành vi xâm phạm này theo pháp luật Việt Nam?
- A. Quản lý thị trường
- B. Tòa án nhân dân
- C. Cục Sở hữu trí tuệ
- D. Bộ Khoa học và Công nghệ
Câu 12: Một bí mật kinh doanh được bảo hộ khi đáp ứng các điều kiện nào sau đây?
- A. Được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- B. Được công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng
- C. Có thời gian tồn tại ít nhất 5 năm
- D. Có tính bí mật, có giá trị thương mại và được chủ sở hữu bảo mật
Câu 13: Quyền liên quan đến quyền tác giả bảo hộ đối tượng nào sau đây?
- A. Tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học
- B. Cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng
- C. Sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu
- D. Giống cây trồng
Câu 14: Hành vi nào sau đây không được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến sở hữu trí tuệ?
- A. Xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
- B. Sử dụng chỉ dẫn thương mại gây nhầm lẫn
- C. Sử dụng thông tin bí mật thu được một cách hợp pháp
- D. Gièm pha doanh nghiệp khác bằng thông tin sai lệch về hoạt động kinh doanh
Câu 15: Trong hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, bên chuyển giao có nghĩa vụ nào sau đây?
- A. Trả phí chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
- B. Bảo đảm quyền sở hữu công nghiệp là đối tượng chuyển giao
- C. Sử dụng quyền sở hữu công nghiệp được chuyển giao
- D. Đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
Câu 16: Giống cây trồng mới được bảo hộ khi đáp ứng các điều kiện nào theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam?
- A. Tính mới và năng suất cao
- B. Tính khác biệt và khả năng kháng bệnh
- C. Tính ổn định và giá trị kinh tế
- D. Tính mới, tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và tên phù hợp
Câu 17: Quyền tác giả phát sinh kể từ thời điểm nào?
- A. Khi tác phẩm được sáng tạo và thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định
- B. Khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên
- C. Khi tác phẩm được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- D. Khi tác giả nộp đơn yêu cầu bảo hộ quyền tác giả
Câu 18: Thời hạn bảo hộ của kiểu dáng công nghiệp là bao nhiêu năm và có thể gia hạn không?
- A. 10 năm, không được gia hạn
- B. 5 năm, không được gia hạn
- C. 5 năm, được gia hạn tối đa hai lần, mỗi lần 5 năm
- D. 20 năm, không được gia hạn
Câu 19: Nguyên tắc "quyền ưu tiên" trong đăng ký sáng chế có ý nghĩa gì?
- A. Ưu tiên xét nghiệm đơn đăng ký sáng chế
- B. Cho phép người nộp đơn được lấy ngày nộp đơn đầu tiên ở nước ngoài làm ngày nộp đơn tại Việt Nam
- C. Ưu tiên cấp bằng độc quyền sáng chế cho người nộp đơn đầu tiên
- D. Ưu tiên sử dụng sáng chế cho người nộp đơn đầu tiên
Câu 20: Trong trường hợp đồng tác giả, việc sử dụng tác phẩm chung cần tuân thủ nguyên tắc nào?
- A. Chỉ cần sự đồng ý của tác giả chính
- B. Tác giả nào sử dụng trước thì có quyền
- C. Quyết định theo đa số đồng tác giả
- D. Phải có sự thỏa thuận và đồng ý của tất cả các đồng tác giả
Câu 21: Đối tượng nào sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa là sáng chế theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam?
- A. Sản phẩm là dược phẩm mới
- B. Quy trình sản xuất hóa chất mới
- C. Phương pháp chẩn đoán bệnh cho người
- D. Thiết bị y tế cải tiến
Câu 22: Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng để chứng nhận điều gì?
- A. Nguồn gốc địa lý của hàng hóa
- B. Chất lượng, đặc tính, nguồn gốc xuất xứ hoặc các tiêu chí khác của hàng hóa, dịch vụ
- C. Sự độc đáo, sáng tạo của hàng hóa
- D. Uy tín thương mại của doanh nghiệp
Câu 23: Hành vi nào sau đây cấu thành tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp theo Bộ luật Hình sự Việt Nam?
- A. Sản xuất, buôn bán hàng giả mạo nhãn hiệu với quy mô thương mại
- B. Sử dụng nhãn hiệu đã hết hiệu lực
- C. Chậm nộp phí duy trì hiệu lực bằng độc quyền sáng chế
- D. Quảng cáo sản phẩm có sử dụng hình ảnh nhãn hiệu của người khác nhưng không gây nhầm lẫn
Câu 24: Nguyên tắc "áp dụng đầu tiên" (first-to-file) trong pháp luật sở hữu trí tuệ Việt Nam được áp dụng cho đối tượng nào?
- A. Quyền tác giả
- B. Quyền liên quan
- C. Sáng chế và kiểu dáng công nghiệp
- D. Chỉ dẫn địa lý
Câu 25: Biện pháp tự bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ nào sau đây mà chủ thể quyền có thể áp dụng?
- A. Yêu cầu cơ quan công an điều tra hình sự
- B. Áp dụng biện pháp công nghệ để ngăn chặn hành vi xâm phạm
- C. Khởi kiện ra Tòa án
- D. Yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước can thiệp
Câu 26: Hệ thống Madrid về đăng ký nhãn hiệu quốc tế tạo thuận lợi cho việc gì?
- A. Bảo hộ nhãn hiệu trên toàn thế giới
- B. Giải quyết tranh chấp nhãn hiệu quốc tế
- C. Thống nhất pháp luật nhãn hiệu giữa các quốc gia
- D. Đăng ký nhãn hiệu ở nhiều quốc gia thông qua một thủ tục đơn
Câu 27: Nguyên tắc "đối xử quốc gia" trong các điều ước quốc tế về sở hữu trí tuệ có nghĩa là gì?
- A. Quốc gia thành viên phải đối xử với công dân nước ngoài như công dân của mình trong vấn đề bảo hộ SHTT
- B. Các quốc gia phải có hệ thống pháp luật SHTT tương đồng
- C. Quyền SHTT được bảo hộ trên toàn thế giới
- D. Ưu tiên bảo hộ SHTT cho công dân của quốc gia mình
Câu 28: Trong Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, khái niệm "tác phẩm phái sinh" được hiểu như thế nào?
- A. Tác phẩm được tạo ra sau tác phẩm gốc
- B. Tác phẩm có nội dung tương tự tác phẩm gốc
- C. Tác phẩm dịch, phóng tác, cải biên, chuyển thể từ tác phẩm gốc
- D. Tác phẩm được lấy cảm hứng từ tác phẩm gốc
Câu 29: Điều kiện để một sáng chế được coi là có "trình độ sáng tạo" là gì?
- A. Sáng chế phải mang lại hiệu quả kinh tế cao
- B. Sáng chế là một bước tiến sáng tạo, không hiển nhiên đối với người có trình độ trung bình trong lĩnh vực kỹ thuật
- C. Sáng chế phải sử dụng công nghệ mới nhất
- D. Sáng chế phải được công nhận rộng rãi trên thế giới
Câu 30: Trong trường hợp một doanh nghiệp sử dụng tên thương mại trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên thương mại của doanh nghiệp khác đã được sử dụng trước trong cùng lĩnh vực kinh doanh, hành vi này có bị coi là xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ không?
- A. Có, đây là hành vi xâm phạm quyền đối với tên thương mại
- B. Không, vì tên thương mại không được bảo hộ
- C. Chỉ xâm phạm nếu doanh nghiệp sử dụng tên thương mại đó để đăng ký nhãn hiệu
- D. Chỉ xâm phạm nếu doanh nghiệp sử dụng tên thương mại đó trên sản phẩm hàng hóa