Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Sở Hữu Trí Tuệ Việt Nam - Đề 04
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Sở Hữu Trí Tuệ Việt Nam - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục đích chính của pháp luật sở hữu trí tuệ là gì?
- A. Bảo vệ quyền lợi tuyệt đối của tác giả và chủ sở hữu.
- B. Ngăn chặn hoàn toàn việc sử dụng các tài sản trí tuệ mà không được phép.
- C. Khuyến khích sáng tạo, đổi mới và phổ biến tri thức, đồng thời bảo vệ quyền lợi hợp pháp của chủ sở hữu.
- D. Tối đa hóa lợi nhuận cho các doanh nghiệp sở hữu nhiều tài sản trí tuệ.
Câu 2: Điều kiện tiên quyết để một tác phẩm văn học, nghệ thuật được bảo hộ quyền tác giả theo pháp luật Việt Nam là gì?
- A. Được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- B. Thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định và có tính nguyên gốc.
- C. Được công bố rộng rãi trước công chúng.
- D. Được tạo ra bởi công dân Việt Nam hoặc tổ chức Việt Nam.
Câu 3: Hành vi nào sau đây được xem là hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu đã được bảo hộ?
- A. Sử dụng nhãn hiệu tương tự gây nhầm lẫn cho sản phẩm dịch vụ không cùng loại.
- B. Sử dụng nhãn hiệu đã hết hiệu lực bảo hộ.
- C. Sử dụng tên thương mại trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu nổi tiếng cho hàng hóa khác biệt.
- D. Sử dụng dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã được bảo hộ cho hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự.
Câu 4: Loại đối tượng nào sau đây KHÔNG được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam?
- A. Quy trình công nghệ sản xuất vật liệu mới.
- B. Thiết bị y tế cải tiến giúp chẩn đoán bệnh nhanh hơn.
- C. Phương pháp nhân giống vô tính thực vật mang bản chất sinh học.
- D. Hợp chất hóa học có hoạt tính sinh học mới.
Câu 5: Trong trường hợp một tác phẩm phái sinh được tạo ra dựa trên một tác phẩm gốc đang được bảo hộ quyền tác giả, chủ thể nào có quyền kiểm soát việc sử dụng tác phẩm phái sinh đó?
- A. Chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm gốc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- B. Người tạo ra tác phẩm phái sinh, vì họ là tác giả của tác phẩm mới.
- C. Cả chủ sở hữu quyền tác giả tác phẩm gốc và người tạo tác phẩm phái sinh cùng có quyền.
- D. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quyền tác giả.
Câu 6: Doanh nghiệp A sản xuất và kinh doanh sản phẩm nước mắm truyền thống với nhãn hiệu đã đăng ký. Doanh nghiệp B cũng sản xuất nước mắm và sử dụng bao bì, kiểu dáng tương tự gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng, dù nhãn hiệu khác biệt. Hành vi của Doanh nghiệp B có vi phạm Luật Sở hữu trí tuệ không, và vi phạm quyền gì?
- A. Không vi phạm, vì nhãn hiệu của Doanh nghiệp B khác biệt.
- B. Có vi phạm, xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý hoặc tên thương mại, và cạnh tranh không lành mạnh.
- C. Có vi phạm, xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu của Doanh nghiệp A.
- D. Chưa đủ thông tin để xác định vi phạm.
Câu 7: Một nhà nghiên cứu tại viện khoa học công bố kết quả nghiên cứu trên tạp chí khoa học. Quyền tài sản đối với bài báo khoa học này thuộc về ai?
- A. Nhà nghiên cứu, vì họ là tác giả trực tiếp.
- B. Tạp chí khoa học, vì họ là đơn vị xuất bản.
- C. Nhà nước, vì nghiên cứu được thực hiện bằng ngân sách nhà nước.
- D. Viện khoa học, trừ khi có thỏa thuận khác với nhà nghiên cứu.
Câu 8: Thời hạn bảo hộ của bằng độc quyền sáng chế là bao nhiêu năm kể từ ngày nộp đơn hợp lệ?
- A. 10 năm
- B. 15 năm
- C. 20 năm
- D. Vô thời hạn
Câu 9: Trong trường hợp chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, hợp đồng chuyển giao quyền phải được thực hiện dưới hình thức nào để có hiệu lực pháp lý?
- A. Bằng lời nói hoặc văn bản thông thường.
- B. Bằng văn bản và phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- C. Chỉ cần có xác nhận của công chứng viên.
- D. Không bắt buộc hình thức cụ thể, tùy thuộc thỏa thuận các bên.
Câu 10: Cơ chế nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp tự bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của chủ thể?
- A. Áp dụng biện pháp công nghệ để ngăn chặn hành vi xâm phạm.
- B. Yêu cầu tổ chức, cá nhân xâm phạm chấm dứt hành vi vi phạm.
- C. Tổ chức thu thập chứng cứ về hành vi xâm phạm.
- D. Khởi kiện ra tòa án hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý xâm phạm.
Câu 11: Điều kiện "trình độ sáng tạo" trong bảo hộ sáng chế được hiểu là gì?
- A. Sáng chế là một bước tiến đáng kể, không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình trong lĩnh vực kỹ thuật tương ứng.
- B. Sáng chế phải sử dụng công nghệ mới nhất và phức tạp nhất.
- C. Sáng chế phải có khả năng thương mại hóa thành công.
- D. Sáng chế phải được tạo ra bởi một nhóm các nhà khoa học có trình độ cao.
Câu 12: Quyền nhân thân trong quyền tác giả bao gồm quyền nào sau đây?
- A. Quyền sao chép, quyền phân phối, quyền cho thuê.
- B. Quyền đặt tên cho tác phẩm, quyền đứng tên thật hoặc bút danh, quyền bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm.
- C. Quyền biểu diễn tác phẩm trước công chúng.
- D. Quyền dịch tác phẩm ra ngôn ngữ khác.
Câu 13: Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ nhằm mục đích chính là gì?
- A. Bảo hộ tên địa danh khỏi bị lạm dụng.
- B. Bảo hộ bí quyết sản xuất truyền thống của một vùng.
- C. Bảo hộ danh tiếng và chất lượng đặc thù của sản phẩm có nguồn gốc từ một khu vực địa lý cụ thể.
- D. Thúc đẩy du lịch đến các vùng địa lý nổi tiếng.
Câu 14: Hành vi "sử dụng hợp lý" tác phẩm đã công bố để trích dẫn trong một bài báo khoa học có cần xin phép và trả tiền nhuận bút cho chủ sở hữu quyền tác giả không?
- A. Không cần xin phép và trả tiền nhuận bút nếu việc trích dẫn đáp ứng các điều kiện về "sử dụng hợp lý" theo quy định.
- B. Luôn cần xin phép và trả tiền nhuận bút, bất kể mục đích sử dụng.
- C. Chỉ cần xin phép, không cần trả tiền nhuận bút.
- D. Không cần xin phép, nhưng phải trả tiền nhuận bút.
Câu 15: Logo của một công ty, đáp ứng đủ điều kiện, có thể được bảo hộ dưới hình thức nào theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam?
- A. Sáng chế
- B. Nhãn hiệu
- C. Kiểu dáng công nghiệp
- D. Quyền tác giả
Câu 16: Một doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa mang nhãn hiệu giả mạo nhãn hiệu đã được bảo hộ tại Việt Nam. Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý hành vi này?
- A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
- B. Cục Sở hữu trí tuệ.
- C. Cơ quan hải quan, quản lý thị trường, hoặc công an tùy theo tính chất và mức độ vi phạm.
- D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Câu 17: Quyền đối với giống cây trồng được bảo hộ có thời hạn tối đa là bao nhiêu năm đối với giống cây thân gỗ và cây nho?
- A. 20 năm
- B. 25 năm
- C. 30 năm
- D. 30 năm
Câu 18: Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là xâm phạm quyền tác giả?
- A. Sao chép toàn bộ một cuốn sách đang bán trên thị trường để bán lại.
- B. Sao chép một đoạn ngắn của bài báo để minh họa trong bài giảng tại lớp học.
- C. Phân phối bản ghi âm ca khúc mà không xin phép chủ sở hữu quyền.
- D. Biểu diễn một vở kịch đã được bảo hộ mà không trả tiền bản quyền.
Câu 19: Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ khi đáp ứng các điều kiện nào?
- A. Tính mới và khả năng áp dụng công nghiệp.
- B. Tính sáng tạo và tính mới.
- C. Tính hữu ích và tính thẩm mỹ.
- D. Tính mới, tính sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp.
Câu 20: Khi nào quyền sở hữu trí tuệ chấm dứt?
- A. Khi chủ sở hữu không còn nhu cầu sử dụng.
- B. Khi có tranh chấp về quyền sở hữu.
- C. Khi hết thời hạn bảo hộ, chủ sở hữu từ bỏ quyền, hoặc bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực.
- D. Khi tác phẩm/sáng chế/kiểu dáng công nghiệp trở nên lỗi thời.
Câu 21: "Bí mật kinh doanh" được bảo hộ khi đáp ứng những tiêu chí nào?
- A. Có tính bí mật, có giá trị thương mại và được chủ sở hữu thực hiện các biện pháp bảo mật cần thiết.
- B. Phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- C. Phải liên quan đến công nghệ sản xuất tiên tiến.
- D. Phải được tạo ra bởi một tổ chức nghiên cứu khoa học.
Câu 22: Quyền liên quan đến quyền tác giả bảo hộ cho đối tượng nào?
- A. Tác giả của tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
- B. Người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng.
- C. Nhà đầu tư tài chính cho sản xuất tác phẩm.
- D. Người sử dụng tác phẩm để kinh doanh.
Câu 23: Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, "tên thương mại" có được bảo hộ không?
- A. Không, tên thương mại không thuộc đối tượng bảo hộ của Luật Sở hữu trí tuệ.
- B. Có, nhưng chỉ khi tên thương mại được đăng ký như nhãn hiệu.
- C. Có, tên thương mại được bảo hộ nếu có khả năng phân biệt chủ thể kinh doanh và không trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với tên thương mại đã có trước.
- D. Có, nhưng chỉ trong phạm vi địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động.
Câu 24: Nguyên tắc "ưu tiên" trong xác lập quyền sở hữu công nghiệp được hiểu như thế nào?
- A. Ưu tiên bảo hộ cho các đối tượng sở hữu công nghiệp có giá trị kinh tế cao.
- B. Ưu tiên bảo hộ cho các đối tượng sở hữu công nghiệp được tạo ra bởi tổ chức, cá nhân Việt Nam.
- C. Ưu tiên bảo hộ cho các đối tượng sở hữu công nghiệp có tính ứng dụng cao trong thực tế.
- D. Trong trường hợp có nhiều đơn đăng ký cho cùng một đối tượng sở hữu công nghiệp, đơn nào nộp trước (hoặc có ngày ưu tiên sớm hơn) sẽ được ưu tiên xét cấp văn bằng bảo hộ.
Câu 25: Hành vi "cạnh tranh không lành mạnh" trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ có thể bao gồm những hành vi nào?
- A. Bán hàng hóa/dịch vụ với giá thấp hơn đối thủ cạnh tranh.
- B. Sử dụng chỉ dẫn gây nhầm lẫn về nguồn gốc hàng hóa, xâm phạm bí mật kinh doanh, quảng cáo không trung thực về hàng hóa/dịch vụ.
- C. Cải tiến sản phẩm/dịch vụ để thu hút khách hàng.
- D. Tuyển dụng nhân viên giỏi từ đối thủ cạnh tranh.
Câu 26: Khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu trí tuệ được thực hiện theo trình tự nào?
- A. Khởi kiện trực tiếp ra Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
- B. Khiếu nại trực tiếp lên Bộ Khoa học và Công nghệ.
- C. Khiếu nại lần đầu lên Cục Sở hữu trí tuệ, nếu không đồng ý có thể khiếu nại lần hai lên Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc khởi kiện hành chính tại Tòa án.
- D. Không có cơ chế khiếu nại đối với quyết định của Cục Sở hữu trí tuệ.
Câu 27: Thế nào là "sáng chế mật" theo quy định của pháp luật Việt Nam?
- A. Sáng chế chưa được công bố trên các tạp chí khoa học.
- B. Sáng chế được tạo ra trong phòng thí nghiệm bí mật.
- C. Sáng chế mà chủ sở hữu yêu cầu giữ bí mật tuyệt đối.
- D. Sáng chế có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
Câu 28: Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp có bắt buộc phải ghi nhận điều khoản về giới hạn lãnh thổ sử dụng không?
- A. Bắt buộc, hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phải có điều khoản về giới hạn lãnh thổ.
- B. Không bắt buộc, nhưng các bên có thể thỏa thuận về giới hạn lãnh thổ sử dụng.
- C. Bắt buộc, trừ trường hợp bên chuyển giao quyền đồng ý cho phép sử dụng trên toàn thế giới.
- D. Không bắt buộc và không được phép thỏa thuận về giới hạn lãnh thổ sử dụng.
Câu 29: Trong trường hợp đồng tác giả sáng tạo ra một tác phẩm, việc thực hiện các quyền tác giả được quy định như thế nào?
- A. Các đồng tác giả có quyền ngang nhau đối với tác phẩm, việc thực hiện quyền phải có sự đồng ý của tất cả các đồng tác giả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- B. Quyền tác giả thuộc về tác giả đứng tên đầu tiên.
- C. Quyền tác giả thuộc về tác giả có đóng góp nhiều nhất.
- D. Quyền tác giả do tập thể đồng tác giả quyết định theo đa số.
Câu 30: Mục đích của việc đăng ký quyền sở hữu trí tuệ là gì?
- A. Để được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu trí tuệ.
- B. Để được nhà nước bảo hộ tuyệt đối quyền sở hữu trí tuệ.
- C. Xác lập quyền sở hữu trí tuệ một cách chính thức, tạo cơ sở pháp lý để bảo vệ và thực thi quyền khi có xâm phạm.
- D. Để tăng cường giá trị thương mại của tài sản trí tuệ.