Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong quá trình thi hành án dân sự, Chấp hành viên phát hiện người phải thi hành án cố tình tẩu tán tài sản. Biện pháp cưỡng chế nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất để ngăn chặn hành vi này ngay lập tức?
- A. Kê biên tài sản
- B. Phong tỏa tài khoản
- C. Cấm xuất cảnh
- D. Tạm giữ người
Câu 2: Ông A phải thi hành án trả cho bà B 500 triệu đồng. Sau khi có quyết định thi hành án, ông A vẫn quản lý và sử dụng chiếc xe ô tô là tài sản duy nhất có giá trị. Hỏi, cơ quan thi hành án có quyền áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên chiếc xe ô tô này không, và theo nguyên tắc nào của Luật Thi hành án dân sự?
- A. Có, vì nguyên tắc mọi tài sản của người phải thi hành án đều có thể bị kê biên để đảm bảo thi hành án, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- B. Không, vì xe ô tô là tài sản cần thiết cho sinh hoạt hàng ngày của ông A.
- C. Chỉ kê biên nếu ông A không có tài sản nào khác ngoài xe ô tô.
- D. Không, vì cần phải xác minh thêm thu nhập của ông A trước khi kê biên.
Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định đình chỉ thi hành án theo quy định của Luật Thi hành án dân sự?
- A. Người phải thi hành án xin hoãn thi hành án.
- B. Người được thi hành án chưa cung cấp địa chỉ của người phải thi hành án.
- C. Người phải thi hành án chết và không có người thừa kế.
- D. Tài sản kê biên không đủ để chi trả chi phí thi hành án.
Câu 4: Phân tích tình huống sau: Bản án tuyên ông X phải trả cho bà Y 2 tỷ đồng. Ông X có một căn nhà duy nhất đang cho thuê. Cơ quan thi hành án đã kê biên căn nhà này. Tuy nhiên, ông X cho rằng căn nhà là nơi ở duy nhất của gia đình ông nên không thể kê biên. Nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Cơ quan thi hành án phải giải tỏa kê biên vì căn nhà là nơi ở duy nhất của gia đình ông X.
- B. Cơ quan thi hành án chỉ được kê biên nếu ông X không có tài sản nào khác.
- C. Việc kê biên là sai quy định, cần phải xem xét lại hoàn cảnh gia đình ông X.
- D. Việc kê biên là đúng pháp luật, vì nhà ở duy nhất không thuộc trường hợp được miễn trừ kê biên trong mọi trường hợp theo Luật THADS hiện hành.
Câu 5: Thời hiệu yêu cầu thi hành án đối với bản án, quyết định của Tòa án là bao nhiêu năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật?
- A. 3 năm
- B. 5 năm
- C. 7 năm
- D. 10 năm
Câu 6: Chi phí cưỡng chế thi hành án do ai chịu trách nhiệm chi trả trong trường hợp thi hành án theo yêu cầu của đương sự?
- A. Người phải thi hành án chịu.
- B. Người được thi hành án chịu.
- C. Cơ quan thi hành án chịu.
- D. Ngân sách nhà nước chi trả.
Câu 7: Trong quá trình xác minh điều kiện thi hành án, Chấp hành viên có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân nào cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập của người phải thi hành án?
- A. Chỉ cơ quan nhà nước.
- B. Chỉ tổ chức tín dụng, ngân hàng.
- C. Chỉ cá nhân có liên quan đến người phải thi hành án.
- D. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đang quản lý, nắm giữ thông tin về tài sản, thu nhập của người phải thi hành án.
Câu 8: So sánh sự khác biệt chính giữa biện pháp "kê biên tài sản" và "phong tỏa tài khoản" trong thi hành án dân sự về mục đích và đối tượng áp dụng.
- A. Kê biên tài sản nhằm thu giữ tiền, phong tỏa tài khoản nhằm thu giữ tài sản khác.
- B. Kê biên áp dụng với tài sản là động sản, phong tỏa áp dụng với tài sản là bất động sản.
- C. Kê biên nhằm quản lý, ngăn chặn tẩu tán tài sản hữu hình, phong tỏa nhằm kiểm soát tiền hoặc tài sản ghi trên tài khoản.
- D. Cả hai biện pháp đều có cùng mục đích và đối tượng áp dụng, chỉ khác nhau về thủ tục.
Câu 9: Tình huống: Ông M bị tuyên phải trả nợ cho ngân hàng N 1 tỷ đồng. Ông M không tự nguyện thi hành án. Ngân hàng N yêu cầu cơ quan thi hành án cưỡng chế. Chấp hành viên tiến hành cưỡng chế kê biên một số tài sản của ông M. Tuy nhiên, vợ ông M là bà K phản đối và cho rằng tài sản đó là tài sản riêng của bà. Cơ quan thi hành án phải giải quyết tranh chấp này như thế nào?
- A. Tiếp tục kê biên tài sản vì bản án đã tuyên ông M phải trả nợ.
- B. Hướng dẫn bà K khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp tài sản chung, riêng.
- C. Tạm dừng kê biên và chờ xác minh lại nguồn gốc tài sản.
- D. Chia đôi tài sản và chỉ kê biên phần của ông M.
Câu 10: Theo Luật Thi hành án dân sự, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định, hành vi của Chấp hành viên?
- A. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự trực tiếp quản lý Chấp hành viên đó.
- B. Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền kiểm sát thi hành án.
- C. Tòa án nhân dân đã xét xử sơ thẩm vụ án.
- D. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có cơ quan thi hành án.
Câu 11: Trong trường hợp nào thì Chấp hành viên được quyền kê biên quyền sử dụng đất của người phải thi hành án?
- A. Khi người phải thi hành án không có tài sản nào khác ngoài quyền sử dụng đất.
- B. Khi người được thi hành án yêu cầu kê biên quyền sử dụng đất.
- C. Khi có quyết định của Tòa án cho phép kê biên quyền sử dụng đất.
- D. Khi người phải thi hành án có quyền sử dụng đất hợp pháp và không thuộc trường hợp được miễn trừ kê biên.
Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa cơ quan thi hành án dân sự và Viện kiểm sát nhân dân trong hoạt động thi hành án dân sự.
- A. Cơ quan thi hành án dân sự chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Viện kiểm sát nhân dân.
- B. Viện kiểm sát nhân dân thực hiện chức năng kiểm sát hoạt động thi hành án dân sự, đảm bảo tuân thủ pháp luật.
- C. Cơ quan thi hành án dân sự và Viện kiểm sát nhân dân phối hợp cùng ra quyết định thi hành án.
- D. Viện kiểm sát nhân dân thay thế cơ quan thi hành án dân sự trong trường hợp cần thiết.
Câu 13: Khi nào thì người được thi hành án có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án xác minh điều kiện thi hành án của người phải thi hành án?
- A. Ngay sau khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
- B. Trước khi có quyết định thi hành án.
- C. Sau khi có quyết định thi hành án và hết thời hạn tự nguyện thi hành án.
- D. Bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thi hành án.
Câu 14: Trong trường hợp người phải thi hành án không tự nguyện giao tài sản là động sản để thi hành án, Chấp hành viên sẽ áp dụng biện pháp cưỡng chế nào?
- A. Kê biên, xử lý tài sản là động sản đó.
- B. Phong tỏa tài khoản của người phải thi hành án.
- C. Cấm xuất cảnh người phải thi hành án.
- D. Tạm giữ người phải thi hành án.
Câu 15: Thủ tục niêm yết công khai văn bản thi hành án được thực hiện trong trường hợp nào và tại đâu?
- A. Khi không thể thông báo trực tiếp cho đương sự, tại trụ sở Tòa án.
- B. Khi không thể thông báo trực tiếp hoặc qua bưu điện, tại trụ sở UBND cấp xã nơi cư trú hoặc trụ sở cơ quan, tổ chức nơi làm việc.
- C. Khi người phải thi hành án cố tình trốn tránh, tại trụ sở cơ quan thi hành án.
- D. Trong mọi trường hợp, tại cả trụ sở UBND cấp xã và cơ quan thi hành án.
Câu 16: Đánh giá tính hợp pháp của việc Chấp hành viên tự ý định giá tài sản kê biên mà không thông qua Hội đồng định giá hoặc tổ chức thẩm định giá trong trường hợp pháp luật quy định phải có định giá.
- A. Hợp pháp, vì Chấp hành viên có quyền định giá tài sản để đảm bảo tiến độ thi hành án.
- B. Hợp pháp, nếu Chấp hành viên có đủ kinh nghiệm và chuyên môn về định giá.
- C. Không hợp pháp, vì vi phạm quy định về định giá tài sản kê biên theo Luật THADS.
- D. Chỉ không hợp pháp nếu đương sự có khiếu nại về giá định giá.
Câu 17: Trong quá trình tổ chức thi hành án, nếu phát sinh tình huống phức tạp, ảnh hưởng đến an ninh trật tự địa phương, cơ quan thi hành án có trách nhiệm phối hợp với cơ quan nào để đảm bảo an toàn và trật tự?
- A. Viện kiểm sát nhân dân.
- B. Cơ quan công an.
- C. Tòa án nhân dân.
- D. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Câu 18: So sánh thẩm quyền thi hành án giữa Chi cục Thi hành án dân sự cấp huyện và Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh.
- A. Chi cục THADS cấp huyện thi hành các bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án cấp huyện; Cục THADS cấp tỉnh thi hành các bản án, quyết định phúc thẩm, giám đốc thẩm và các vụ việc phức tạp.
- B. Chi cục THADS cấp huyện thi hành các vụ việc có giá trị dưới 1 tỷ đồng; Cục THADS cấp tỉnh thi hành các vụ việc có giá trị trên 1 tỷ đồng.
- C. Chi cục THADS cấp huyện thi hành các vụ việc liên quan đến cá nhân; Cục THADS cấp tỉnh thi hành các vụ việc liên quan đến tổ chức.
- D. Thẩm quyền của hai cấp là tương đương, do Thủ trưởng cơ quan quản lý THADS phân công.
Câu 19: Người phải thi hành án có nghĩa vụ cung cấp thông tin về tài sản và điều kiện thi hành án cho Chấp hành viên trong thời hạn bao lâu kể từ khi nhận được yêu cầu?
- A. 03 ngày làm việc.
- B. 05 ngày.
- C. 05 ngày làm việc.
- D. 10 ngày làm việc.
Câu 20: Trong trường hợp nào, Chấp hành viên có thể ủy thác thi hành án cho cơ quan thi hành án dân sự khác?
- A. Khi vụ việc thi hành án quá phức tạp.
- B. Khi người phải thi hành án hoặc tài sản của họ ở địa phương khác.
- C. Khi cơ quan thi hành án đang quá tải công việc.
- D. Khi có sự đồng ý của người được thi hành án.
Câu 21: Phân biệt giữa "hoãn thi hành án" và "tạm đình chỉ thi hành án" về bản chất và hậu quả pháp lý.
- A. Hoãn là dừng thi hành án có thời hạn, tạm đình chỉ là dừng vô thời hạn, nhưng cả hai đều chấm dứt nghĩa vụ thi hành án.
- B. Hoãn áp dụng khi chưa đủ điều kiện thi hành, tạm đình chỉ áp dụng khi có căn cứ chấm dứt thi hành án.
- C. Hoãn là biện pháp do cơ quan THADS quyết định, tạm đình chỉ là do Tòa án quyết định.
- D. Hoãn là tạm dừng thi hành án trong một khoảng thời gian nhất định, sau đó tiếp tục thi hành; tạm đình chỉ là dừng thi hành án trong một thời gian không xác định và có thể được tiếp tục hoặc đình chỉ tùy thuộc vào tình hình thực tế.
Câu 22: Khi bán đấu giá tài sản kê biên, ai là người có quyền ưu tiên mua tài sản đó?
- A. Người được thi hành án.
- B. Người phải thi hành án.
- C. Người có quyền mua trước theo quy định của pháp luật (ví dụ: chủ sở hữu chung).
- D. Cán bộ, công chức cơ quan thi hành án.
Câu 23: Trong trường hợp nào, người được thi hành án phải chịu trách nhiệm về việc yêu cầu thi hành án không đúng?
- A. Khi yêu cầu thi hành án vượt quá nghĩa vụ của người phải thi hành án.
- B. Khi cố ý yêu cầu thi hành án mặc dù biết rõ bản án, quyết định đã bị hủy hoặc không có căn cứ thi hành.
- C. Khi yêu cầu thi hành án chậm trễ dẫn đến thiệt hại cho người phải thi hành án.
- D. Trong mọi trường hợp yêu cầu thi hành án không thành công.
Câu 24: Trình tự thủ tục cưỡng chế thi hành án đối với tài sản là nhà ở được thực hiện như thế nào theo Luật Thi hành án dân sự?
- A. Thông báo cưỡng chế - Kê biên - Định giá - Bán đấu giá - Giao nhà.
- B. Kê biên - Định giá - Bán đấu giá - Thông báo cưỡng chế - Giao nhà.
- C. Thông báo cưỡng chế - Kê biên - Bán đấu giá - Định giá - Giao nhà.
- D. Thông báo cưỡng chế - Kê biên, lập biên bản - Định giá (nếu cần) - Bán đấu giá hoặc giao tài sản - Giao nhà.
Câu 25: Phân tích vai trò của Ủy ban nhân dân các cấp trong công tác thi hành án dân sự.
- A. UBND các cấp trực tiếp chỉ đạo cơ quan thi hành án dân sự.
- B. UBND các cấp có trách nhiệm chỉ đạo, phối hợp các cơ quan liên quan trong thi hành án dân sự trên địa bàn.
- C. UBND các cấp quyết định các biện pháp cưỡng chế thi hành án.
- D. UBND các cấp giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự.
Câu 26: Trong trường hợp người phải thi hành án đang chấp hành hình phạt tù, việc thi hành án dân sự đối với họ được thực hiện như thế nào?
- A. Vẫn thực hiện thi hành án theo quy định, có thể xác minh tài sản tại nơi chấp hành án hoặc ủy thác xác minh.
- B. Tạm dừng thi hành án cho đến khi người đó chấp hành xong hình phạt tù.
- C. Miễn thi hành án vì người phải thi hành án đang chấp hành hình phạt tù.
- D. Chỉ thi hành án khi người đó được giảm án hoặc đặc xá.
Câu 27: Thủ tục cưỡng chế giao vật chứng, tài sản cụ thể được thực hiện như thế nào khi người phải thi hành án không tự nguyện giao?
- A. Kê biên tài sản khác của người phải thi hành án để đảm bảo giá trị vật chứng.
- B. Phạt tiền người phải thi hành án cho đến khi giao vật chứng.
- C. Cưỡng chế trực tiếp thu giữ vật chứng, tài sản cụ thể và giao cho người được thi hành án.
- D. Yêu cầu cơ quan công an cưỡng chế người phải thi hành án giao vật chứng.
Câu 28: Phân tích hậu quả pháp lý của việc người phải thi hành án cố tình trốn tránh nghĩa vụ thi hành án.
- A. Không có hậu quả pháp lý, vì đó là quyền của người phải thi hành án.
- B. Bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế mạnh mẽ hơn, có thể bị xử lý vi phạm hành chính hoặc hình sự.
- C. Chỉ bị xử lý hành chính nếu gây thiệt hại cho người được thi hành án.
- D. Bị tăng thời hiệu thi hành án.
Câu 29: Trong trường hợp nào thì cơ quan thi hành án dân sự được miễn phí thi hành án?
- A. Khi người phải thi hành án là người có công với cách mạng.
- B. Khi người được thi hành án là người nghèo.
- C. Khi giá trị tài sản thi hành án quá nhỏ.
- D. Không có trường hợp nào cơ quan thi hành án dân sự được miễn phí thi hành án, mà chỉ có trường hợp người được miễn, giảm phí THA.
Câu 30: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu pháp luật về thi hành án dân sự không được thực thi nghiêm chỉnh và hiệu quả?
- A. Không ảnh hưởng nhiều, vì các bản án, quyết định của Tòa án vẫn có hiệu lực.
- B. Chỉ gây thiệt hại cho người được thi hành án.
- C. Gây ảnh hưởng tiêu cực đến tính nghiêm minh của pháp luật, giảm sút lòng tin của người dân vào hệ thống pháp luật và công lý.
- D. Chỉ làm tăng chi phí cho cơ quan thi hành án.