Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự – Đề 03

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự - Đề 03

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Thi hành án dân sự hiện hành, biện pháp cưỡng chế thi hành án nào sau đây không được áp dụng đối với khoản thu nhập của người phải thi hành án?

  • A. Khấu trừ vào tiền lương, tiền công
  • B. Khấu trừ vào lương hưu, trợ cấp
  • C. Tịch thu khoản trợ cấp thôi việc chưa chi trả
  • D. Khấu trừ vào tiền sinh hoạt phí tối thiểu của người phải thi hành án và gia đình họ

Câu 2: Tình huống: Chấp hành viên A tiến hành kê biên một chiếc xe ô tô là tài sản của người phải thi hành án B. Tuy nhiên, C, vợ của B, xuất trình giấy tờ chứng minh chiếc xe này là tài sản riêng của C được tạo lập trước thời kỳ hôn nhân. Hỏi, Chấp hành viên A phải xử lý tình huống này như thế nào theo quy định của Luật Thi hành án dân sự?

  • A. Vẫn tiếp tục kê biên vì xe đang do người phải thi hành án quản lý, sử dụng.
  • B. Dừng kê biên và xác minh lại thông tin về nguồn gốc tài sản, nếu đúng là tài sản riêng của vợ thì phải trả lại.
  • C. Kê biên nhưng ghi chú rõ tình trạng tranh chấp để Tòa án giải quyết sau.
  • D. Yêu cầu C khởi kiện ra Tòa án để xác định quyền sở hữu trước khi tiếp tục kê biên.

Câu 3: Theo quy định của Luật Thi hành án dân sự, trường hợp nào sau đây Chấp hành viên không được kê biên quyền sử dụng đất của người phải thi hành án?

  • A. Quyền sử dụng đất đang thế chấp tại ngân hàng.
  • B. Người phải thi hành án chỉ có quyền sử dụng đất mà không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • C. Quyền sử dụng đất đang có tranh chấp về ranh giới, mốc giới.
  • D. Quyền sử dụng đất là tài sản bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đã được kê biên trong vụ việc thi hành án khác và đã có quyết định chuyển giao quyền sử dụng đất cho người mua trúng đấu giá.

Câu 4: Phân tích tình huống sau: Trong một vụ án ly hôn, Tòa án quyết định giao con chung 7 tuổi cho người mẹ trực tiếp nuôi dưỡng. Người cha có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 3.000.000 VNĐ. Tuy nhiên, người cha cố tình không thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng. Hỏi, cơ quan Thi hành án dân sự có thể áp dụng biện pháp cưỡng chế nào để đảm bảo thi hành nghĩa vụ cấp dưỡng trong trường hợp này?

  • A. Khấu trừ vào tiền lương, thu nhập khác của người cha.
  • B. Kê biên, bán đấu giá tài sản của người cha để thi hành nghĩa vụ cấp dưỡng một lần.
  • C. Tạm giữ giấy phép lái xe của người cha cho đến khi thực hiện xong nghĩa vụ cấp dưỡng.
  • D. Buộc người cha phải lao động công ích để trừ vào nghĩa vụ cấp dưỡng.

Câu 5: Theo Luật Thi hành án dân sự, thời hạn tự nguyện thi hành án thông thường là bao nhiêu ngày, kể từ ngày người phải thi hành án nhận được quyết định thi hành án hợp lệ?

  • A. 05 ngày làm việc
  • B. 15 ngày
  • C. 30 ngày
  • D. 01 tháng

Câu 6: So sánh sự khác biệt cơ bản về thẩm quyền thi hành án giữa Cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh và Cơ quan Thi hành án dân sự cấp huyện.

  • A. Cơ quan THADS cấp tỉnh thi hành tất cả các bản án, quyết định dân sự, trong khi cấp huyện chỉ thi hành các vụ việc có giá trị dưới 1 tỷ đồng.
  • B. Cơ quan THADS cấp tỉnh chỉ thi hành các bản án, quyết định phúc thẩm, còn cấp huyện thi hành bản án, quyết định sơ thẩm.
  • C. Cơ quan THADS cấp tỉnh thi hành các bản án, quyết định phúc thẩm của Tòa án cấp tỉnh và một số bản án, quyết định khác theo quy định, còn cấp huyện thi hành bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án cấp huyện.
  • D. Không có sự khác biệt về thẩm quyền, cả hai cấp cơ quan đều có thẩm quyền thi hành mọi loại bản án, quyết định dân sự trên địa bàn.

Câu 7: Trong quá trình thi hành án, trường hợp phát hiện tài sản kê biên không thuộc sở hữu của người phải thi hành án mà thuộc sở hữu của người khác, Chấp hành viên phải xử lý như thế nào?

  • A. Ra quyết định trả lại tài sản kê biên cho chủ sở hữu thực sự.
  • B. Tiếp tục xử lý tài sản kê biên và giải quyết tranh chấp về quyền sở hữu sau.
  • C. Báo cáo Thủ trưởng cơ quan Thi hành án để xin ý kiến chỉ đạo.
  • D. Đình chỉ thi hành án vụ việc do không còn tài sản để thi hành.

Câu 8: Tình huống: Ông A phải thi hành án số tiền 500 triệu đồng. Chấp hành viên tiến hành kê biên một căn nhà là nơi ở duy nhất của gia đình ông A. Theo quy định của pháp luật, Chấp hành viên có được phép kê biên căn nhà này không?

  • A. Có, vì pháp luật không có quy định nào cấm kê biên nhà ở duy nhất.
  • B. Có, nhưng phải đảm bảo chỗ ở tối thiểu cho gia đình ông A sau khi kê biên, bán đấu giá.
  • C. Không được kê biên trong mọi trường hợp vì đây là nơi ở duy nhất.
  • D. Chỉ được kê biên nếu người được thi hành án đồng ý.

Câu 9: Mục đích chính của việc xác minh điều kiện thi hành án là gì?

  • A. Để xác định chính xác số tiền, tài sản mà người phải thi hành án có nghĩa vụ phải thi hành.
  • B. Để thông báo cho người phải thi hành án về quyết định thi hành án và thời hạn tự nguyện thi hành.
  • C. Để thu thập thông tin về tài sản, thu nhập và các điều kiện khác của người phải thi hành án, làm căn cứ cho việc áp dụng các biện pháp thi hành án.
  • D. Để giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến quá trình thi hành án.

Câu 10: Theo Luật Thi hành án dân sự, ai là người có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành án?

  • A. Chấp hành viên trực tiếp thụ lý vụ việc.
  • B. Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự.
  • C. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền kiểm sát thi hành án.
  • D. Tòa án đã ra bản án, quyết định.

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa thời hiệu yêu cầu thi hành án và thời hiệu giải quyết khiếu nại về thi hành án.

  • A. Thời hiệu yêu cầu thi hành án và thời hiệu khiếu nại thi hành án là đồng nhất, cùng kéo dài 5 năm.
  • B. Thời hiệu yêu cầu thi hành án dài hơn thời hiệu khiếu nại thi hành án.
  • C. Thời hiệu khiếu nại thi hành án dài hơn thời hiệu yêu cầu thi hành án.
  • D. Thời hiệu yêu cầu thi hành án là thời hạn để người được thi hành án yêu cầu cơ quan THADS tổ chức thi hành án, còn thời hiệu khiếu nại là thời hạn để đương sự khiếu nại về hành vi, quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong THADS. Hai thời hiệu này độc lập và có mục đích khác nhau.

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, việc thi hành án có thể bị đình chỉ theo quy định của Luật Thi hành án dân sự?

  • A. Người phải thi hành án chậm trễ trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • B. Người được thi hành án không hợp tác với cơ quan thi hành án.
  • C. Người phải thi hành án chết mà không có người thừa kế hoặc người thừa kế từ chối nhận di sản.
  • D. Cơ quan thi hành án gặp khó khăn trong việc xác minh tài sản của người phải thi hành án.

Câu 13: Đánh giá tính hợp pháp của việc Chấp hành viên tự ý kê biên tài sản của người phải thi hành án mà không có sự chứng kiến của đại diện chính quyền địa phương hoặc người làm chứng.

  • A. Hợp pháp, vì Chấp hành viên có thẩm quyền kê biên tài sản theo luật định.
  • B. Hợp pháp, nếu Chấp hành viên có lý do chính đáng cho việc không có người chứng kiến.
  • C. Không hợp pháp, trừ trường hợp khẩn cấp và được sự đồng ý của Thủ trưởng cơ quan Thi hành án.
  • D. Không hợp pháp, vì việc kê biên phải có sự chứng kiến của đại diện chính quyền địa phương hoặc người làm chứng theo quy định.

Câu 14: Tình huống: Công ty X phải thi hành án số tiền lớn. Cơ quan Thi hành án đã kê biên toàn bộ máy móc, thiết bị sản xuất của công ty. Đại diện công ty X khiếu nại rằng việc kê biên này sẽ làm đình trệ hoạt động sản xuất, gây thiệt hại lớn hơn nhiều so với giá trị tài sản kê biên. Hỏi, khi giải quyết khiếu nại này, cơ quan có thẩm quyền cần xem xét đến yếu tố nào?

  • A. Chỉ xem xét giá trị pháp lý của quyết định kê biên.
  • B. Cần xem xét tính hợp lý, hiệu quả của biện pháp kê biên, đảm bảo sự cân bằng giữa quyền lợi của người được thi hành án và hạn chế tối thiểu thiệt hại cho người phải thi hành án.
  • C. Ưu tiên quyền lợi của người được thi hành án, vì mục đích chính là thu hồi nợ.
  • D. Không xem xét khiếu nại vì quyết định kê biên đã được Chấp hành viên ban hành.

Câu 15: Theo quy định của Luật Thi hành án dân sự, trong trường hợp nào thì cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền ủy thác thi hành án cho cơ quan Thi hành án dân sự khác?

  • A. Khi cơ quan Thi hành án đang thụ lý quá nhiều vụ việc, không đủ nhân lực để giải quyết.
  • B. Khi người được thi hành án yêu cầu ủy thác sang cơ quan Thi hành án ở địa phương khác.
  • C. Khi người phải thi hành án có tài sản, cư trú hoặc làm việc ở địa phương khác với nơi có trụ sở của cơ quan đang thụ lý.
  • D. Khi vụ việc thi hành án có yếu tố nước ngoài.

Câu 16: So sánh thủ tục thi hành án chủ động và thủ tục thi hành án theo yêu cầu của đương sự. Điểm khác biệt cốt yếu giữa hai thủ tục này là gì?

  • A. Thủ tục thi hành án theo yêu cầu bắt đầu khi có đơn yêu cầu của đương sự, còn thủ tục chủ động được cơ quan THADS thực hiện mà không cần yêu cầu, dựa trên bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật thuộc trường hợp chủ động THA.
  • B. Thủ tục thi hành án chủ động áp dụng cho các vụ việc phức tạp, còn thủ tục theo yêu cầu áp dụng cho các vụ việc đơn giản.
  • C. Thủ tục thi hành án theo yêu cầu do Chấp hành viên thực hiện, còn thủ tục chủ động do Thủ trưởng cơ quan THADS thực hiện.
  • D. Không có sự khác biệt về thủ tục, chỉ khác nhau về chủ thể tiến hành.

Câu 17: Trong quá trình tổ chức thi hành quyết định buộc giao vật, Chấp hành viên cần lưu ý điều gì để đảm bảo việc giao vật diễn ra đúng pháp luật và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan?

  • A. Chỉ cần đảm bảo giao vật đúng địa điểm và thời gian quy định.
  • B. Phải lập biên bản giao nhận vật có xác nhận của các bên, đảm bảo vật giao nhận đúng số lượng, chất lượng, chủng loại theo quyết định của Tòa án, và giải thích rõ quyền, nghĩa vụ của các bên.
  • C. Không cần lập biên bản giao nhận vật nếu các bên tự nguyện giao nhận.
  • D. Chấp hành viên có quyền quyết định về số lượng, chất lượng vật giao nhận nếu có tranh chấp.

Câu 18: Tình huống: Ông X trúng đấu giá một mảnh đất kê biên trong vụ thi hành án. Sau khi nộp đủ tiền mua đất, ông X phát hiện mảnh đất này đang có tranh chấp về ranh giới với người hàng xóm. Hỏi, cơ quan Thi hành án dân sự có trách nhiệm giải quyết tranh chấp này không?

  • A. Có trách nhiệm giải quyết tranh chấp ranh giới để đảm bảo quyền lợi của người mua trúng đấu giá.
  • B. Có trách nhiệm hòa giải tranh chấp ranh giới giữa ông X và người hàng xóm.
  • C. Không có trách nhiệm giải quyết tranh chấp ranh giới, tranh chấp này thuộc thẩm quyền của Tòa án.
  • D. Có trách nhiệm hủy kết quả đấu giá và trả lại tiền cho ông X.

Câu 19: Theo Luật Thi hành án dân sự, quyết định cưỡng chế thi hành án có hiệu lực thi hành kể từ thời điểm nào?

  • A. Kể từ ngày ký ban hành quyết định cưỡng chế.
  • B. Kể từ ngày quyết định cưỡng chế được đăng trên cổng thông tin điện tử của cơ quan Thi hành án.
  • C. Kể từ ngày quyết định cưỡng chế được gửi đến Viện kiểm sát nhân dân.
  • D. Kể từ khi được giao trực tiếp hoặc thông báo hợp lệ cho người phải thi hành án.

Câu 20: Phân tích vai trò của Viện kiểm sát nhân dân trong hoạt động thi hành án dân sự.

  • A. Viện kiểm sát trực tiếp chỉ đạo hoạt động thi hành án dân sự.
  • B. Viện kiểm sát kiểm sát tính tuân thủ pháp luật trong hoạt động thi hành án dân sự, đảm bảo các hoạt động THADS được thực hiện đúng quy định pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước, tổ chức, cá nhân.
  • C. Viện kiểm sát có thẩm quyền ra quyết định thi hành án dân sự.
  • D. Viện kiểm sát tham gia vào tất cả các giai đoạn của quá trình thi hành án dân sự.

Câu 21: Trong trường hợp người phải thi hành án cố tình trốn tránh hoặc chống đối việc thi hành án, Chấp hành viên có quyền áp dụng biện pháp nào sau đây theo quy định của Luật Thi hành án dân sự?

  • A. Tạm giữ người phải thi hành án ngay tại chỗ.
  • B. Tăng mức phí thi hành án đối với người phải thi hành án.
  • C. Yêu cầu cơ quan công an hỗ trợ cưỡng chế và xử lý hành vi chống đối theo quy định pháp luật.
  • D. Đình chỉ thi hành án vụ việc.

Câu 22: So sánh quyền và nghĩa vụ của người được thi hành án và người phải thi hành án trong quá trình thi hành án dân sự. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Người được thi hành án có nhiều quyền hơn người phải thi hành án.
  • B. Người phải thi hành án có nhiều nghĩa vụ hơn người được thi hành án.
  • C. Quyền và nghĩa vụ của hai bên là tương đương nhau, chỉ khác nhau về nội dung cụ thể.
  • D. Người được thi hành án có quyền yêu cầu cơ quan THADS tổ chức thi hành án và được nhận đầy đủ, kịp thời các khoản được thi hành, còn người phải thi hành án có nghĩa vụ chấp hành bản án, quyết định của Tòa án và tạo điều kiện cho việc thi hành án.

Câu 23: Theo Luật Thi hành án dân sự, chi phí cưỡng chế thi hành án do ai chịu trách nhiệm chi trả?

  • A. Người phải thi hành án chịu trách nhiệm chi trả chi phí cưỡng chế thi hành án.
  • B. Người được thi hành án phải ứng trước chi phí cưỡng chế, sau đó được hoàn trả từ tài sản thi hành án.
  • C. Chi phí cưỡng chế do Ngân sách Nhà nước chi trả.
  • D. Cơ quan Thi hành án tự chi trả chi phí cưỡng chế.

Câu 24: Tình huống: Trong một vụ án tranh chấp hợp đồng, Tòa án tuyên buộc Công ty A phải trả cho Công ty B số tiền 1 tỷ đồng. Công ty A không tự nguyện thi hành án. Hỏi, Công ty B cần thực hiện thủ tục gì để yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự can thiệp?

  • A. Khởi kiện lại vụ án ra Tòa án để yêu cầu thi hành án.
  • B. Nộp đơn yêu cầu thi hành án đến cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
  • C. Gửi đơn khiếu nại đến Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự.
  • D. Tự mình tổ chức cưỡng chế thi hành án đối với Công ty A.

Câu 25: Đánh giá vai trò của chính quyền địa phương trong công tác thi hành án dân sự.

  • A. Chính quyền địa phương có thẩm quyền chỉ đạo hoạt động thi hành án dân sự trên địa bàn.
  • B. Chính quyền địa phương chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức thi hành án dân sự.
  • C. Chính quyền địa phương có vai trò quan trọng trong việc phối hợp, hỗ trợ cơ quan Thi hành án dân sự trong công tác tuyên truyền, vận động, hòa giải, và đảm bảo an ninh trật tự trong quá trình thi hành án.
  • D. Chính quyền địa phương không có vai trò gì trong công tác thi hành án dân sự.

Câu 26: Trong trường hợp nào, Chấp hành viên được quyền kê biên tài sản đang cầm cố, thế chấp của người phải thi hành án?

  • A. Không được kê biên vì tài sản đã được cầm cố, thế chấp.
  • B. Chỉ được kê biên nếu được sự đồng ý của bên nhận cầm cố, thế chấp.
  • C. Chỉ được kê biên phần giá trị tài sản còn lại sau khi trừ đi nghĩa vụ cầm cố, thế chấp.
  • D. Được kê biên, nhưng phải thông báo cho bên nhận cầm cố, thế chấp biết và ưu tiên thanh toán cho bên nhận cầm cố, thế chấp theo quy định của pháp luật.

Câu 27: So sánh thủ tục rút tiền từ tài khoản ngân hàng của người phải thi hành án và thủ tục kê biên tài sản là động sản. Điểm khác biệt chính về trình tự, thủ tục giữa hai biện pháp này là gì?

  • A. Thủ tục kê biên động sản đơn giản hơn vì tài sản dễ kiểm soát.
  • B. Thủ tục rút tiền từ tài khoản ngân hàng đơn giản hơn, thường chỉ cần quyết định phong tỏa và rút tiền, trong khi kê biên động sản phức tạp hơn, cần lập biên bản, định giá, bảo quản tài sản.
  • C. Thủ tục rút tiền từ tài khoản ngân hàng cần có sự phối hợp của ngân hàng, còn kê biên động sản thì không.
  • D. Không có sự khác biệt về thủ tục, cả hai biện pháp đều thực hiện theo trình tự cưỡng chế chung.

Câu 28: Tình huống: Bà Y là người được thi hành án trong một vụ án tranh chấp đất đai. Sau khi bản án có hiệu lực, bà Y nhiều lần yêu cầu cơ quan Thi hành án tổ chức thi hành, nhưng vụ việc vẫn kéo dài chưa được giải quyết. Hỏi, bà Y có quyền khiếu nại về sự chậm trễ này không và khiếu nại đến cơ quan nào?

  • A. Có quyền khiếu nại về sự chậm trễ và có thể khiếu nại đến Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự trực tiếp quản lý Chấp hành viên đang thụ lý hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự cấp trên.
  • B. Không có quyền khiếu nại về sự chậm trễ, vì thời gian thi hành án do cơ quan THADS quyết định.
  • C. Chỉ có quyền khiếu nại đến Tòa án đã ra bản án.
  • D. Chỉ có quyền khiếu nại đến Viện kiểm sát nhân dân.

Câu 29: Theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự, trường hợp nào người phải thi hành án được miễn hoặc giảm nghĩa vụ thi hành án?

  • A. Khi người phải thi hành án tự nguyện thi hành án trước thời hạn.
  • B. Khi người được thi hành án đồng ý miễn hoặc giảm nghĩa vụ cho người phải thi hành án.
  • C. Khi người phải thi hành án thuộc diện chính sách, có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
  • D. Khi người phải thi hành án không có khả năng thi hành án.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Thi hành án dân sự và các luật khác có liên quan (ví dụ: Luật Đất đai, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Doanh nghiệp) trong quá trình thi hành án dân sự. Mối quan hệ này thể hiện như thế nào trong thực tiễn?

  • A. Luật Thi hành án dân sự là luật cao nhất, có hiệu lực chi phối tất cả các luật khác trong hoạt động thi hành án.
  • B. Các luật khác không có vai trò gì trong quá trình thi hành án dân sự, chỉ cần áp dụng Luật Thi hành án dân sự là đủ.
  • C. Luật Thi hành án dân sự chỉ áp dụng cho các vụ việc dân sự thông thường, còn các vụ việc phức tạp phải áp dụng các luật chuyên ngành khác.
  • D. Luật Thi hành án dân sự là luật chuyên ngành quy định về trình tự, thủ tục THADS, nhưng trong quá trình THADS cần phải áp dụng và tuân thủ các quy định của các luật khác có liên quan để giải quyết các vấn đề về tài sản, quyền nhân thân, tổ chức doanh nghiệp… một cách toàn diện và đúng pháp luật. Ví dụ, khi kê biên, xử lý quyền sử dụng đất phải tuân thủ Luật Đất đai, khi thi hành án liên quan đến tài sản chung vợ chồng phải áp dụng Luật Hôn nhân và gia đình...

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Theo Luật Thi hành án dân sự hiện hành, biện pháp cưỡng chế thi hành án nào sau đây *không* được áp dụng đối với khoản thu nhập của người phải thi hành án?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Tình huống: Chấp hành viên A tiến hành kê biên một chiếc xe ô tô là tài sản của người phải thi hành án B. Tuy nhiên, C, vợ của B, xuất trình giấy tờ chứng minh chiếc xe này là tài sản riêng của C được tạo lập trước thời kỳ hôn nhân. Hỏi, Chấp hành viên A phải xử lý tình huống này như thế nào theo quy định của Luật Thi hành án dân sự?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Theo quy định của Luật Thi hành án dân sự, trường hợp nào sau đây Chấp hành viên *không* được kê biên quyền sử dụng đất của người phải thi hành án?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phân tích tình huống sau: Trong một vụ án ly hôn, Tòa án quyết định giao con chung 7 tuổi cho người mẹ trực tiếp nuôi dưỡng. Người cha có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 3.000.000 VNĐ. Tuy nhiên, người cha cố tình không thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng. Hỏi, cơ quan Thi hành án dân sự có thể áp dụng biện pháp cưỡng chế nào để đảm bảo thi hành nghĩa vụ cấp dưỡng trong trường hợp này?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Theo Luật Thi hành án dân sự, thời hạn tự nguyện thi hành án thông thường là bao nhiêu ngày, kể từ ngày người phải thi hành án nhận được quyết định thi hành án hợp lệ?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: So sánh sự khác biệt cơ bản về thẩm quyền thi hành án giữa Cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh và Cơ quan Thi hành án dân sự cấp huyện.

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong quá trình thi hành án, trường hợp phát hiện tài sản kê biên không thuộc sở hữu của người phải thi hành án mà thuộc sở hữu của người khác, Chấp hành viên phải xử lý như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Tình huống: Ông A phải thi hành án số tiền 500 triệu đồng. Chấp hành viên tiến hành kê biên một căn nhà là nơi ở duy nhất của gia đình ông A. Theo quy định của pháp luật, Chấp hành viên có được phép kê biên căn nhà này không?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Mục đích chính của việc xác minh điều kiện thi hành án là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Theo Luật Thi hành án dân sự, ai là người có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành án?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa thời hiệu yêu cầu thi hành án và thời hiệu giải quyết khiếu nại về thi hành án.

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, việc thi hành án có thể bị đình chỉ theo quy định của Luật Thi hành án dân sự?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Đánh giá tính hợp pháp của việc Chấp hành viên tự ý kê biên tài sản của người phải thi hành án mà không có sự chứng kiến của đại diện chính quyền địa phương hoặc người làm chứng.

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tình huống: Công ty X phải thi hành án số tiền lớn. Cơ quan Thi hành án đã kê biên toàn bộ máy móc, thiết bị sản xuất của công ty. Đại diện công ty X khiếu nại rằng việc kê biên này sẽ làm đình trệ hoạt động sản xuất, gây thiệt hại lớn hơn nhiều so với giá trị tài sản kê biên. Hỏi, khi giải quyết khiếu nại này, cơ quan có thẩm quyền cần xem xét đến yếu tố nào?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Theo quy định của Luật Thi hành án dân sự, trong trường hợp nào thì cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền ủy thác thi hành án cho cơ quan Thi hành án dân sự khác?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: So sánh thủ tục thi hành án chủ động và thủ tục thi hành án theo yêu cầu của đương sự. Điểm khác biệt cốt yếu giữa hai thủ tục này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong quá trình tổ chức thi hành quyết định buộc giao vật, Chấp hành viên cần lưu ý điều gì để đảm bảo việc giao vật diễn ra đúng pháp luật và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Tình huống: Ông X trúng đấu giá một mảnh đất kê biên trong vụ thi hành án. Sau khi nộp đủ tiền mua đất, ông X phát hiện mảnh đất này đang có tranh chấp về ranh giới với người hàng xóm. Hỏi, cơ quan Thi hành án dân sự có trách nhiệm giải quyết tranh chấp này không?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Theo Luật Thi hành án dân sự, quyết định cưỡng chế thi hành án có hiệu lực thi hành kể từ thời điểm nào?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Phân tích vai trò của Viện kiểm sát nhân dân trong hoạt động thi hành án dân sự.

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong trường hợp người phải thi hành án cố tình trốn tránh hoặc chống đối việc thi hành án, Chấp hành viên có quyền áp dụng biện pháp nào sau đây theo quy định của Luật Thi hành án dân sự?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: So sánh quyền và nghĩa vụ của người được thi hành án và người phải thi hành án trong quá trình thi hành án dân sự. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Theo Luật Thi hành án dân sự, chi phí cưỡng chế thi hành án do ai chịu trách nhiệm chi trả?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tình huống: Trong một vụ án tranh chấp hợp đồng, Tòa án tuyên buộc Công ty A phải trả cho Công ty B số tiền 1 tỷ đồng. Công ty A không tự nguyện thi hành án. Hỏi, Công ty B cần thực hiện thủ tục gì để yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự can thiệp?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Đánh giá vai trò của chính quyền địa phương trong công tác thi hành án dân sự.

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong trường hợp nào, Chấp hành viên được quyền kê biên tài sản đang cầm cố, thế chấp của người phải thi hành án?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: So sánh thủ tục rút tiền từ tài khoản ngân hàng của người phải thi hành án và thủ tục kê biên tài sản là động sản. Điểm khác biệt chính về trình tự, thủ tục giữa hai biện pháp này là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tình huống: Bà Y là người được thi hành án trong một vụ án tranh chấp đất đai. Sau khi bản án có hiệu lực, bà Y nhiều lần yêu cầu cơ quan Thi hành án tổ chức thi hành, nhưng vụ việc vẫn kéo dài chưa được giải quyết. Hỏi, bà Y có quyền khiếu nại về sự chậm trễ này không và khiếu nại đến cơ quan nào?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự, trường hợp nào người phải thi hành án được miễn hoặc giảm nghĩa vụ thi hành án?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Thi hành án dân sự và các luật khác có liên quan (ví dụ: Luật Đất đai, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Doanh nghiệp) trong quá trình thi hành án dân sự. Mối quan hệ này thể hiện như thế nào trong thực tiễn?

Xem kết quả