Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thực Phẩm - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một nhà hàng sử dụng lại dầu ăn đã qua chiên rán nhiều lần, vượt quá chỉ số oxy hóa cho phép theo quy định. Hành vi này vi phạm quy định nào của Luật An toàn thực phẩm?
- A. Quy định về ghi nhãn thực phẩm.
- B. Quy định về điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm.
- C. Quy định về quảng cáo thực phẩm.
- D. Quy định về kiểm nghiệm thực phẩm.
Câu 2: Cơ sở sản xuất nước uống đóng chai A sử dụng nguồn nước giếng khoan chưa qua xử lý và không kiểm nghiệm định kỳ theo quy định. Hỏi cơ quan nào sau đây có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với cơ sở A?
- A. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở đặt trụ sở.
- B. Sở Công Thương tỉnh/thành phố.
- C. Thanh tra chuyên ngành An toàn thực phẩm cấp tỉnh/thành phố.
- D. Cục Quản lý thị trường.
Câu 3: Theo Luật An toàn thực phẩm, hành vi nào sau đây bị cấm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm?
- A. Sử dụng phụ gia thực phẩm ngoài danh mục được phép sử dụng.
- B. Bán thực phẩm собственного sản xuất tại cửa hàng nhỏ lẻ.
- C. Nhập khẩu thực phẩm đã qua chiếu xạ.
- D. Sử dụng bao bì nhựa tái chế để đựng thực phẩm khô.
Câu 4: Một lô hàng bánh kẹo nhập khẩu bị phát hiện chứa phẩm màu công nghiệp không được phép sử dụng trong thực phẩm. Theo quy định, lô hàng này sẽ bị xử lý như thế nào?
- A. Tịch thu và tiêu hủy nếu chủ hàng không khắc phục được lỗi.
- B. Buộc tái xuất về nước xuất xứ.
- C. Cho phép lưu thông sau khi loại bỏ phẩm màu công nghiệp.
- D. Buộc tiêu hủy ngay lập tức.
Câu 5: Nhãn mác của một sản phẩm thực phẩm đóng gói sẵn cần phải cung cấp thông tin bắt buộc nào sau đây theo quy định của pháp luật?
- A. Hướng dẫn sử dụng chi tiết bằng hình ảnh.
- B. Ngày sản xuất và hạn sử dụng.
- C. Thông tin về chứng nhận chất lượng sản phẩm.
- D. Câu chuyện thương hiệu và nguồn gốc nguyên liệu.
Câu 6: Phân tích mối quan hệ giữa Luật An toàn thực phẩm và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thực phẩm. Luật ATTP đóng vai trò gì trong mối quan hệ này?
- A. Luật ATTP thay thế hoàn toàn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- B. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật là văn bản hướng dẫn chi tiết Luật ATTP.
- C. Luật ATTP là khung pháp lý chung, các tiêu chuẩn, quy chuẩn cụ thể hóa yêu cầu về ATTP.
- D. Luật ATTP và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật không liên quan đến nhau.
Câu 7: Một công ty sản xuất sữa quảng cáo sản phẩm của mình có khả năng chữa bệnh tiểu đường. Theo Luật Quảng cáo và Luật An toàn thực phẩm, hành vi quảng cáo này có vi phạm quy định không? Nếu có, vi phạm quy định nào?
- A. Vi phạm, vì quảng cáo thực phẩm chức năng gây hiểu nhầm có tác dụng như thuốc chữa bệnh.
- B. Không vi phạm, vì quảng cáo là quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp.
- C. Vi phạm, vì quảng cáo sữa chỉ được phép nói về dinh dưỡng, không được nói về sức khỏe.
- D. Không vi phạm, nếu công ty có bằng chứng khoa học chứng minh sữa có tác dụng chữa bệnh tiểu đường.
Câu 8: Trong hệ thống quản lý an toàn thực phẩm HACCP, việc xác định CCPs (Điểm kiểm soát tới hạn) có vai trò quan trọng như thế nào?
- A. CCPs là các bước không quan trọng trong quy trình sản xuất thực phẩm.
- B. CCPs là các bước thiết yếu để kiểm soát nguy cơ và đảm bảo an toàn thực phẩm.
- C. CCPs chỉ liên quan đến kiểm soát chất lượng, không liên quan đến an toàn thực phẩm.
- D. CCPs là các điểm kiểm tra cuối cùng trước khi sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
Câu 9: So sánh trách nhiệm của người sản xuất và người kinh doanh thực phẩm theo Luật An toàn thực phẩm. Điểm khác biệt chính giữa trách nhiệm của hai đối tượng này là gì?
- A. Người sản xuất chịu trách nhiệm về chất lượng, người kinh doanh chịu trách nhiệm về nguồn gốc.
- B. Người kinh doanh chịu trách nhiệm cao hơn người sản xuất về ATTP.
- C. Trách nhiệm của người sản xuất và kinh doanh thực phẩm là hoàn toàn giống nhau.
- D. Người sản xuất chịu trách nhiệm tạo ra sản phẩm an toàn, người kinh doanh đảm bảo sản phẩm an toàn đến tay người tiêu dùng.
Câu 10: Theo Luật An toàn thực phẩm, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm đến cơ quan nào?
- A. Chỉ có thể khiếu nại lên cơ quan quản lý trực tiếp của đối tượng vi phạm.
- B. Chỉ có thể tố cáo đến cơ quan công an.
- C. Có thể khiếu nại, tố cáo đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về ATTP.
- D. Chỉ có thể khởi kiện ra tòa án.
Câu 11: Phân tích tác động của Luật An toàn thực phẩm đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong ngành thực phẩm. Luật này tạo ra những thách thức và cơ hội gì cho các doanh nghiệp này?
- A. Luật ATTP chỉ tạo ra thách thức, không có cơ hội cho doanh nghiệp nhỏ.
- B. Thách thức tuân thủ quy định, cơ hội nâng cao uy tín và cạnh tranh.
- C. Luật ATTP không có tác động đáng kể đến doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- D. Cơ hội giảm chi phí sản xuất do luật cho phép sử dụng nhiều phụ gia hơn.
Câu 12: Một siêu thị nhập khẩu trái cây tươi từ nước ngoài. Để đảm bảo tuân thủ Luật An toàn thực phẩm của Việt Nam, siêu thị cần thực hiện những thủ tục kiểm tra nào đối với lô hàng trái cây này?
- A. Chỉ cần kiểm tra giấy chứng nhận xuất xứ.
- B. Chỉ cần kiểm tra cảm quan bên ngoài lô hàng.
- C. Chỉ cần tự công bố chất lượng sản phẩm.
- D. Kiểm tra hồ sơ nhập khẩu và kiểm nghiệm chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định.
Câu 13: Theo quy định của Luật An toàn thực phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp nào sau đây?
- A. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống quy mô lớn.
- B. Cơ sở sản xuất thực phẩm chức năng.
- C. Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
- D. Cơ sở sản xuất bánh kẹo.
Câu 14: Phân biệt giữa "thực phẩm giả" và "thực phẩm kém chất lượng" theo định nghĩa của Luật An toàn thực phẩm. Sự khác biệt cốt lõi giữa hai khái niệm này là gì?
- A. Thực phẩm giả là thực phẩm nhập lậu, thực phẩm kém chất lượng là thực phẩm sản xuất trong nước.
- B. Thực phẩm giả là không có giá trị sử dụng hoặc giá trị sử dụng không đúng, thực phẩm kém chất lượng không đạt tiêu chuẩn chất lượng.
- C. Thực phẩm giả gây hại cho sức khỏe, thực phẩm kém chất lượng chỉ ảnh hưởng đến cảm quan.
- D. Thực phẩm giả bị cấm kinh doanh, thực phẩm kém chất lượng được phép kinh doanh nếu ghi rõ thông tin.
Câu 15: Một hộ gia đình tự làm nem chua rán để bán tại chợ. Theo Luật An toàn thực phẩm, hộ gia đình này có cần phải đáp ứng điều kiện gì về an toàn thực phẩm không?
- A. Có, phải tuân thủ các điều kiện về vệ sinh cơ sở, trang thiết bị, con người và quy trình sản xuất.
- B. Không cần, vì đây là sản xuất quy mô nhỏ, hộ gia đình.
- C. Chỉ cần đăng ký kinh doanh với chính quyền địa phương.
- D. Chỉ cần đảm bảo nem chua rán không gây ngộ độc thực phẩm.
Câu 16: Cơ quan nào chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với rượu, bia, nước giải khát theo phân công của Chính phủ?
- A. Bộ Y tế.
- B. Bộ Công Thương.
- C. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- D. Bộ Khoa học và Công nghệ.
Câu 17: Hãy đánh giá tính hợp lý của quy định về thời gian lưu mẫu thức ăn tại các bếp ăn tập thể, nhà hàng. Quy định này có vai trò gì trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm?
- A. Quy định này không cần thiết, gây lãng phí.
- B. Quy định này chỉ mang tính hình thức, không có vai trò thực tế.
- C. Quy định này hợp lý, giúp truy xuất nguồn gốc khi xảy ra sự cố ngộ độc thực phẩm.
- D. Quy định này chỉ áp dụng cho các cơ sở lớn, không cần thiết với cơ sở nhỏ.
Câu 18: Trong trường hợp xảy ra ngộ độc thực phẩm hàng loạt tại một khu công nghiệp, ai là người chịu trách nhiệm chính theo Luật An toàn thực phẩm?
- A. Người tiêu dùng bị ngộ độc.
- B. Ban quản lý khu công nghiệp.
- C. Cơ quan y tế địa phương.
- D. Cơ sở cung cấp suất ăn gây ngộ độc và các bên liên quan khác theo quy định của pháp luật.
Câu 19: Một sản phẩm thực phẩm chức năng được quảng cáo là "hỗ trợ tăng cường sức đề kháng". Theo Luật Quảng cáo và Luật An toàn thực phẩm, quảng cáo này có cần phải đáp ứng điều kiện gì không?
- A. Không cần điều kiện gì đặc biệt so với quảng cáo thực phẩm thông thường.
- B. Cần có giấy xác nhận nội dung quảng cáo của cơ quan y tế và tuân thủ quy định về quảng cáo thực phẩm chức năng.
- C. Chỉ cần ghi rõ "thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh".
- D. Chỉ cần được phép lưu hành trên thị trường.
Câu 20: So sánh vai trò của thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm. Điểm khác biệt chính về chức năng và phạm vi hoạt động của hai hình thức này là gì?
- A. Thanh tra chuyên ngành và kiểm tra nhà nước là hoàn toàn giống nhau.
- B. Kiểm tra nhà nước có phạm vi rộng hơn thanh tra chuyên ngành.
- C. Thanh tra chuyên ngành tập trung vào phát hiện, xử lý vi phạm; kiểm tra nhà nước mang tính hệ thống, toàn diện hơn.
- D. Thanh tra chuyên ngành chỉ thực hiện ở cấp trung ương, kiểm tra nhà nước ở cấp địa phương.
Câu 21: Một cơ sở sản xuất bánh trung thu sử dụng phẩm màu không rõ nguồn gốc. Hành vi này có thể bị xử lý hình sự không theo Luật An toàn thực phẩm?
- A. Không, chỉ bị xử phạt hành chính.
- B. Có thể, nhưng chỉ khi gây hậu quả nghiêm trọng về sức khỏe.
- C. Có thể, nhưng chỉ khi tái phạm nhiều lần.
- D. Có thể, nếu hành vi vi phạm đủ yếu tố cấu thành tội phạm theo Bộ luật Hình sự.
Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa Luật An toàn thực phẩm và Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong trường hợp người tiêu dùng bị thiệt hại do thực phẩm không an toàn. Hai luật này phối hợp bảo vệ người tiêu dùng như thế nào?
- A. Hai luật này độc lập, không liên quan đến nhau.
- B. Luật ATTP đảm bảo thực phẩm an toàn, Luật BVQLNTD bảo vệ quyền lợi khi thực phẩm không an toàn gây thiệt hại.
- C. Luật ATTP chỉ tập trung vào quản lý nhà nước, Luật BVQLNTD chỉ tập trung vào quyền của người tiêu dùng.
- D. Luật BVQLNTD thay thế Luật ATTP trong trường hợp có tranh chấp về ATTP.
Câu 23: Một nhà hàng sử dụng thực phẩm quá hạn sử dụng để chế biến món ăn cho khách. Hành vi này vi phạm nguyên tắc nào trong quản lý an toàn thực phẩm theo Luật An toàn thực phẩm?
- A. Nguyên tắc quản lý rủi ro.
- B. Nguyên tắc truy xuất nguồn gốc, xuất xứ.
- C. Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- D. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống, tiếp cận đa ngành, có sự tham gia của cộng đồng.
Câu 24: Theo Luật An toàn thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phải thực hiện biện pháp gì để phòng ngừa ngộ độc thực phẩm?
- A. Chỉ cần mua bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm.
- B. Chỉ cần niêm yết công khai thực đơn và giá cả.
- C. Thực hiện các biện pháp kiểm soát nguyên liệu, chế biến, bảo quản, và vệ sinh cơ sở theo quy định.
- D. Chỉ cần có cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm với khách hàng.
Câu 25: Một sản phẩm mật ong được ghi nhãn là "mật ong nguyên chất 100%" nhưng khi kiểm nghiệm phát hiện có pha trộn đường. Hành vi ghi nhãn này có vi phạm quy định nào không?
- A. Không vi phạm, vì "nguyên chất 100%" chỉ là cách quảng cáo.
- B. Chỉ vi phạm nếu gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng.
- C. Chỉ vi phạm nếu bị người tiêu dùng khiếu nại.
- D. Vi phạm quy định về ghi nhãn hàng hóa và gian lận thương mại.
Câu 26: Phân tích sự khác biệt giữa Luật An toàn thực phẩm của Việt Nam và các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm quốc tế (ví dụ: Codex Alimentarius). Việt Nam có xu hướng hài hòa hóa luật pháp của mình với các tiêu chuẩn quốc tế này không?
- A. Luật ATTP Việt Nam hoàn toàn khác biệt và không liên quan đến tiêu chuẩn quốc tế.
- B. Có sự khác biệt nhưng Việt Nam đang dần hài hòa hóa luật pháp với các tiêu chuẩn quốc tế để hội nhập.
- C. Luật ATTP Việt Nam đã hoàn toàn tuân thủ theo Codex Alimentarius.
- D. Tiêu chuẩn quốc tế không có vai trò trong việc xây dựng Luật ATTP Việt Nam.
Câu 27: Một cơ sở sản xuất thực phẩm không có hệ thống xử lý chất thải đạt chuẩn, gây ô nhiễm môi trường xung quanh. Theo Luật Bảo vệ môi trường và Luật An toàn thực phẩm, cơ sở này có thể bị xử lý như thế nào?
- A. Chỉ bị xử lý theo Luật Bảo vệ môi trường.
- B. Chỉ bị xử lý theo Luật An toàn thực phẩm.
- C. Có thể bị xử lý đồng thời theo cả Luật Bảo vệ môi trường và Luật An toàn thực phẩm.
- D. Không bị xử lý nếu đã có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.
Câu 28: Trong quá trình thanh tra, đoàn thanh tra phát hiện một cơ sở sản xuất thực phẩm vi phạm nghiêm trọng quy định về an toàn thực phẩm. Đoàn thanh tra có quyền áp dụng biện pháp xử lý nào ngay tại chỗ?
- A. Chỉ có quyền lập biên bản vi phạm.
- B. Chỉ có quyền đình chỉ hoạt động sản xuất.
- C. Chỉ có quyền thu hồi sản phẩm vi phạm.
- D. Tùy theo mức độ vi phạm, có quyền lập biên bản, tạm đình chỉ hoạt động, niêm phong, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.
Câu 29: Người tiêu dùng có trách nhiệm gì trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm theo Luật An toàn thực phẩm?
- A. Chỉ có trách nhiệm lựa chọn thực phẩm có nguồn gốc rõ ràng.
- B. Chỉ có trách nhiệm bảo quản thực phẩm đúng cách sau khi mua về.
- C. Tuân thủ hướng dẫn về ATTP, phản ánh thông tin về vi phạm ATTP, và hợp tác với cơ quan chức năng.
- D. Không có trách nhiệm gì, mọi trách nhiệm thuộc về nhà sản xuất và kinh doanh.
Câu 30: Dự đoán xu hướng phát triển của Luật An toàn thực phẩm trong tương lai để đáp ứng với các thách thức mới như thương mại điện tử thực phẩm, thực phẩm biến đổi gen, và các nguy cơ an toàn thực phẩm xuyên quốc gia. Luật pháp cần thay đổi như thế nào?
- A. Luật ATTP hiện hành đã đủ để đối phó với mọi thách thức trong tương lai.
- B. Cần hoàn thiện để quản lý hiệu quả thương mại điện tử thực phẩm, thực phẩm biến đổi gen, và tăng cường hợp tác quốc tế.
- C. Không cần thay đổi nhiều, chỉ cần tăng cường thực thi pháp luật.
- D. Xu hướng là giảm bớt các quy định để tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển.