Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong quá trình giải quyết vụ án ly hôn, Tòa án phát hiện người chồng có hành vi bạo lực gia đình đối với vợ. Hỏi Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người vợ?
- A. Kê biên tài sản của người chồng
- B. Cấm người chồng tiếp xúc với người vợ
- C. Phong tỏa tài khoản ngân hàng của người chồng
- D. Buộc người chồng thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng trước thời hạn
Câu 2: Ông A khởi kiện đòi bà B trả nợ số tiền 500 triệu đồng. Bà B cho rằng chỉ nợ 200 triệu đồng và đã trả 50 triệu đồng. Để chứng minh yêu cầu của mình, ông A cần phải cung cấp loại chứng cứ nào là chủ yếu?
- A. Chứng cứ chứng minh việc giao dịch vay tiền và số tiền vay
- B. Chứng cứ chứng minh khả năng tài chính của bà B
- C. Chứng cứ về nhân thân của ông A và bà B
- D. Chứng cứ do Tòa án thu thập
Câu 3: Trong một vụ án tranh chấp quyền sử dụng đất, Tòa án triệu tập người làm chứng là ông C, người hàng xóm của cả nguyên đơn và bị đơn. Tuy nhiên, ông C từ chối đến Tòa án làm chứng mà không có lý do chính đáng. Tòa án có thể áp dụng biện pháp nào đối với ông C?
- A. Phạt tù ông C về hành vi cản trở hoạt động tố tụng
- B. Bắt buộc ông C phải đến Tòa án bằng vũ lực
- C. Ra quyết định dẫn giải ông C đến Tòa án
- D. Không có biện pháp nào, vì người làm chứng có quyền từ chối
Câu 4: Vụ án tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa giữa công ty X (trụ sở tại Hà Nội) và công ty Y (trụ sở tại TP.HCM) phát sinh tại TP.HCM. Theo quy định của BLTTDS, Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm vụ án này?
- A. Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội
- B. Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- C. Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội
- D. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi công ty X đăng ký kinh doanh
Câu 5: Trong phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự, Hội đồng xét xử gồm một Thẩm phán và hai Hội thẩm nhân dân. Khi nghị án, Thẩm phán chính kiến A, một Hội thẩm nhân dân chính kiến A, Hội thẩm nhân dân còn lại chính kiến B. Hỏi quyết định của Hội đồng xét xử sẽ được xác định theo chính kiến nào?
- A. Theo chính kiến A
- B. Theo chính kiến B
- C. Vụ án phải xét xử lại
- D. Chánh án Tòa án sẽ quyết định
Câu 6: Nguyên đơn trong vụ án dân sự có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ để chứng minh yêu cầu khởi kiện của mình. Nếu nguyên đơn không cung cấp được chứng cứ hoặc chứng cứ không đầy đủ, thì hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra?
- A. Tòa án sẽ tự thu thập chứng cứ để bổ sung
- B. Vụ án sẽ bị đình chỉ giải quyết
- C. Yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận
- D. Bị đơn có nghĩa vụ phải chứng minh thay cho nguyên đơn
Câu 7: Bản án sơ thẩm của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. Tuy nhiên, Viện kiểm sát nhân dân phát hiện có vi phạm nghiêm trọng về thủ tục tố tụng trong quá trình xét xử sơ thẩm. Viện kiểm sát có thể thực hiện biện pháp tố tụng nào để kháng nghị bản án này?
- A. Kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm
- B. Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
- C. Kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
- D. Yêu cầu Tòa án đã xét xử sơ thẩm xem xét lại bản án
Câu 8: Trong vụ án tranh chấp hợp đồng, bị đơn đồng ý với toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn và đề nghị Tòa án công nhận sự thỏa thuận này. Tòa án sẽ giải quyết vụ án theo thủ tục nào?
- A. Thủ tục xét xử sơ thẩm thông thường
- B. Thủ tục xét xử phúc thẩm
- C. Thủ tục giám đốc thẩm
- D. Thủ tục công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án
Câu 9: Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự thông thường là bao nhiêu năm kể từ ngày phát sinh quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác?
- A. 1 năm
- B. 2 năm
- C. 3 năm
- D. 5 năm
Câu 10: Nguyên tắc "quyền quyết định và tự định đoạt" của đương sự trong tố tụng dân sự thể hiện ở điểm nào dưới đây?
- A. Đương sự có quyền yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ
- B. Đương sự có quyền tự khởi kiện, rút đơn khởi kiện, thỏa thuận hòa giải
- C. Đương sự có quyền yêu cầu Tòa án triệu tập người làm chứng
- D. Đương sự có quyền trình bày ý kiến, tranh luận tại phiên tòa
Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể áp dụng thủ tục rút gọn để giải quyết vụ án dân sự?
- A. Vụ án có tình tiết, chứng cứ rõ ràng, đơn giản; đương sự thống nhất ý kiến
- B. Vụ án có giá trị tranh chấp lớn, phức tạp
- C. Nguyên đơn là người nước ngoài
- D. Bị đơn là cơ quan nhà nước
Câu 12: Thẩm phán A được phân công giải quyết vụ án dân sự mà trong đó, người thân thích của Thẩm phán A là một trong các đương sự. Trong tình huống này, Thẩm phán A phải làm gì?
- A. Vẫn tiếp tục giải quyết vụ án bình thường
- B. Báo cáo Chánh án Tòa án nhưng vẫn giải quyết vụ án
- C. Từ chối tiến hành tố tụng và báo cáo Chánh án Tòa án
- D. Chỉ từ chối nếu có yêu cầu của đương sự
Câu 13: Trong quá trình tố tụng, đương sự có quyền yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng nếu có căn cứ cho rằng người đó không vô tư, khách quan. Yêu cầu này cần được gửi đến cơ quan nào?
- A. Viện kiểm sát nhân dân
- B. Tòa án đang giải quyết vụ án
- C. Cơ quan thi hành án dân sự
- D. Bộ Tư pháp
Câu 14: Chi phí nào sau đây thuộc án phí dân sự sơ thẩm mà đương sự phải chịu khi khởi kiện vụ án dân sự?
- A. Chi phí thuê luật sư
- B. Chi phí giám định
- C. Chi phí dịch thuật
- D. Chi phí xét xử sơ thẩm
Câu 15: Trong phiên tòa phúc thẩm, Hội đồng xét xử phúc thẩm có những thẩm quyền nào đối với bản án sơ thẩm?
- A. Chỉ được sửa bản án sơ thẩm
- B. Chỉ được hủy bản án sơ thẩm
- C. Có quyền giữ nguyên, sửa, hoặc hủy bản án sơ thẩm
- D. Chỉ được đình chỉ giải quyết vụ án
Câu 16: Trường hợp nào sau đây thuộc căn cứ để Tòa án cấp giám đốc thẩm xem xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật?
- A. Đương sự không đồng ý với bản án
- B. Có vi phạm nghiêm trọng về thủ tục tố tụng hoặc áp dụng pháp luật sai lầm
- C. Xuất hiện chứng cứ mới sau khi xét xử phúc thẩm
- D. Ý kiến khác nhau giữa các Thẩm phán trong Hội đồng xét xử
Câu 17: Biện pháp khẩn cấp tạm thời "Cấm xuất cảnh" có thể được áp dụng đối với đương sự trong trường hợp nào?
- A. Khi đương sự không chấp hành quyết định của Tòa án
- B. Khi có nguy cơ đương sự gây rối trật tự tại phiên tòa
- C. Khi cần triệu tập đương sự tham gia phiên tòa
- D. Khi có căn cứ cho thấy việc xuất cảnh của đương sự gây khó khăn cho việc giải quyết vụ án
Câu 18: Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án dân sự, Tòa án tiến hành thủ tục hòa giải. Mục đích chính của thủ tục hòa giải là gì?
- A. Giúp các đương sự thỏa thuận giải quyết vụ án, giảm tải cho Tòa án
- B. Thu thập chứng cứ để giải quyết vụ án
- C. Xác định tư cách đương sự trong vụ án
- D. Chuẩn bị các điều kiện để mở phiên tòa xét xử
Câu 19: Người đại diện theo pháp luật của đương sự trong tố tụng dân sự có những quyền và nghĩa vụ tố tụng nào?
- A. Chỉ có quyền thay mặt đương sự thực hiện các hành vi tố tụng
- B. Có đầy đủ quyền và nghĩa vụ tố tụng của đương sự trong phạm vi đại diện
- C. Chỉ có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ và tham gia phiên tòa
- D. Không có quyền tự mình quyết định các vấn đề quan trọng của vụ án
Câu 20: Trường hợp nào sau đây Tòa án ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự?
- A. Nguyên đơn rút đơn khởi kiện
- B. Bị đơn không có khả năng thanh toán
- C. Cần đợi kết quả giải quyết của vụ án khác có liên quan
- D. Hết thời hạn chuẩn bị xét xử
Câu 21: Theo BLTTDS, phiên tòa xét xử dân sự sơ thẩm phải được hoãn trong trường hợp nào sau đây?
- A. Nguyên đơn vắng mặt lần thứ nhất
- B. Cần phải xác minh, thu thập bổ sung chứng cứ mà không thể thực hiện ngay tại phiên tòa
- C. Bị đơn không đồng ý với yêu cầu của nguyên đơn
- D. Hội thẩm nhân dân vắng mặt
Câu 22: Phạm vi xét xử của Tòa án trong vụ án dân sự được giới hạn bởi yếu tố nào?
- A. Phạm vi yêu cầu khởi kiện của đương sự và yêu cầu phản tố của bị đơn, yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- B. Phạm vi chứng cứ mà đương sự cung cấp
- C. Phạm vi quy định của pháp luật tố tụng dân sự
- D. Phạm vi thẩm quyền của Tòa án theo cấp xét xử
Câu 23: Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án sơ thẩm có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục nào?
- A. Thủ tục giám đốc thẩm
- B. Thủ tục tái thẩm
- C. Thủ tục phúc thẩm
- D. Không bị kháng cáo, kháng nghị
Câu 24: Trong vụ án tranh chấp tài sản thừa kế, người thừa kế không phụ thuộc vào di chúc có được hưởng di sản không, nếu có?
- A. Không được hưởng di sản
- B. Vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật, nếu di sản được chia theo pháp luật
- C. Được hưởng toàn bộ di sản theo pháp luật
- D. Được hưởng phần di sản do Tòa án quyết định
Câu 25: Thủ tục tố tụng đặc biệt được quy định trong BLTTDS nhằm giải quyết loại việc dân sự nào?
- A. Giải quyết các vụ án hình sự
- B. Giải quyết các vụ án hành chính
- C. Giải quyết các vụ án kinh doanh, thương mại
- D. Giải quyết các việc dân sự quy định tại Chương XXXIII của BLTTDS
Câu 26: Khi nào thì Viện kiểm sát nhân dân tham gia phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự theo quy định của BLTTDS?
- A. Trong mọi phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự
- B. Chỉ tham gia các phiên tòa xét xử ly hôn
- C. Tham gia phiên tòa sơ thẩm đối với những vụ án do Tòa án tự mình tiến hành thu thập chứng cứ hoặc đối tượng tranh chấp là tài sản công, lợi ích công cộng, quyền con người, quyền công dân
- D. Khi có yêu cầu của đương sự
Câu 27: Theo quy định của BLTTDS, thời hạn kháng cáo bản án sơ thẩm vụ án dân sự là bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án?
- A. 15 ngày
- B. 30 ngày
- C. 7 ngày làm việc
- D. 10 ngày
Câu 28: Trong trường hợp nào thì Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án sơ thẩm để xét xử lại?
- A. Khi có sai sót nhỏ về nội dung bản án
- B. Khi cấp sơ thẩm vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng hoặc có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật mà cấp phúc thẩm không thể khắc phục được
- C. Khi có chứng cứ mới cần được xem xét
- D. Khi Hội đồng xét xử phúc thẩm có ý kiến khác với Hội đồng xét xử sơ thẩm
Câu 29: Người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án là ai?
- A. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh
- B. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
- C. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- D. Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Câu 30: Trong tố tụng dân sự, "Chứng cứ" được định nghĩa là gì?
- A. Lời khai của đương sự, người làm chứng
- B. Tài liệu, đồ vật
- C. Kết quả giám định, thẩm định
- D. Những gì có thật được đương sự và cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp hoặc do Tòa án thu thập được bằng hình thức luật định và được Tòa án dùng làm căn cứ để xác định các tình tiết khách quan của vụ án cũng như xác định yêu cầu hay sự phản đối của đương sự là có căn cứ và hợp pháp hay không