Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Luật Tố Tụng Dân Sự – Đề 02

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự - Đề 02

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ông Nguyễn Văn A và bà Trần Thị B ký hợp đồng mua bán nhà. Sau đó, phát sinh tranh chấp về việc thực hiện hợp đồng, ông A khởi kiện bà B ra Tòa án nhân dân quận X, nơi bà B cư trú. Bà B cho rằng hợp đồng được ký kết tại thành phố Y và đề nghị Tòa án nhân dân thành phố Y giải quyết. Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm vụ án này?

  • A. Tòa án nhân dân quận X.
  • B. Tòa án nhân dân thành phố Y.
  • C. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi có bất động sản.
  • D. Nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án nhân dân quận X hoặc Tòa án nhân dân thành phố Y.

Câu 2: Trong quá trình giải quyết vụ án ly hôn, Tòa án yêu cầu ông Lê Văn C cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn để làm chứng cứ. Tuy nhiên, ông C từ chối cung cấp với lý do giấy chứng nhận này thể hiện thông tin cá nhân bí mật của gia đình. Hỏi, việc từ chối cung cấp chứng cứ của ông C có phù hợp với quy định của pháp luật tố tụng dân sự không?

  • A. Phù hợp, vì giấy chứng nhận đăng ký kết hôn chứa thông tin cá nhân bí mật.
  • B. Không phù hợp, vì đương sự có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án.
  • C. Phù hợp, nếu ông C chứng minh được việc cung cấp chứng cứ gây bất lợi cho ông.
  • D. Không phù hợp, chỉ khi Tòa án có quyết định buộc ông C phải cung cấp.

Câu 3: Nguyên đơn trong vụ án dân sự là công ty TNHH A, bị đơn là cá nhân ông B. Tại phiên tòa sơ thẩm, đại diện theo pháp luật của công ty A là Giám đốc Nguyễn Văn C, còn ông B tự mình tham gia tố tụng. Theo nguyên tắc bình đẳng trong tố tụng dân sự, Tòa án phải đảm bảo điều gì?

  • A. Ưu tiên bảo vệ quyền lợi của công ty TNHH A vì đây là tổ chức kinh tế.
  • B. Cho phép công ty TNHH A được trình bày chứng cứ trước, sau đó mới đến ông B.
  • C. Đối xử bình đẳng với công ty TNHH A và ông B về quyền và nghĩa vụ tố tụng.
  • D. Yêu cầu ông B phải có luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp như công ty A.

Câu 4: Trong một vụ án tranh chấp quyền sử dụng đất, bị đơn là bà X không đồng ý với yêu cầu của nguyên đơn và cho rằng nguyên đơn đã tự ý chiếm đất của bà. Bà X muốn Tòa án xem xét yêu cầu phản tố đòi nguyên đơn trả lại đất và bồi thường thiệt hại. Theo Bộ luật Tố tụng dân sự, yêu cầu phản tố của bà X cần đáp ứng điều kiện nào?

  • A. Phải được nộp cùng với đơn khởi kiện ban đầu của nguyên đơn.
  • B. Phải liên quan đến yêu cầu của nguyên đơn hoặc dùng để bù trừ nghĩa vụ với nguyên đơn.
  • C. Phải được Tòa án chấp nhận trước khi đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm.
  • D. Phải là yêu cầu độc lập, không liên quan đến yêu cầu của nguyên đơn.

Câu 5: Tòa án triệu tập ông H là người làm chứng trong vụ án tranh chấp thừa kế. Ông H cho rằng mình quá bận rộn và từ chối đến Tòa án để làm chứng. Trong trường hợp này, Tòa án có thể áp dụng biện pháp nào đối với ông H theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự?

  • A. Xử phạt hành chính ông H về hành vi không chấp hành quyết định của Tòa án.
  • B. Yêu cầu cơ quan công an cưỡng chế ông H đến Tòa án.
  • C. Tòa án không có biện pháp nào, vì việc làm chứng là quyền của ông H.
  • D. Dẫn giải ông H đến Tòa án nếu ông H từ chối mà không có lý do chính đáng.

Câu 6: Luật sư Trần Văn K được một công ty luật cử tham gia tố tụng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bị đơn trong vụ án tranh chấp thương mại. Tuy nhiên, Luật sư K phát hiện ra rằng công ty luật của mình trước đây đã tư vấn pháp lý cho nguyên đơn trong cùng vụ án này. Luật sư K cần phải làm gì để đảm bảo tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp và pháp luật tố tụng?

  • A. Tiếp tục tham gia tố tụng, nhưng phải giữ bí mật thông tin đã biết từ nguyên đơn.
  • B. Từ chối hoặc rút khỏi việc tham gia tố tụng để tránh xung đột lợi ích.
  • C. Thông báo cho Tòa án và xin ý kiến về việc có tiếp tục tham gia tố tụng hay không.
  • D. Chỉ cần thông báo cho công ty luật và nguyên đơn về tình hình xung đột lợi ích.

Câu 7: Bà P khởi kiện đòi ông Q trả nợ số tiền 500 triệu đồng theo hợp đồng vay tiền đã quá hạn 3 năm. Ông Q cho rằng thời hiệu khởi kiện đã hết và yêu cầu Tòa án đình chỉ vụ án. Theo quy định của Bộ luật Dân sự và Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án sẽ giải quyết như thế nào?

  • A. Đình chỉ giải quyết vụ án, vì thời hiệu khởi kiện đã hết.
  • B. Tiếp tục giải quyết vụ án, vì thời hiệu khởi kiện chỉ là điều kiện để thụ lý, không phải để đình chỉ.
  • C. Xem xét yêu cầu của ông Q, nếu có căn cứ thì đình chỉ, nếu không thì tiếp tục giải quyết.
  • D. Chuyển vụ án sang thủ tục rút gọn để giải quyết nhanh chóng.

Câu 8: Trong quá trình giải quyết vụ án tranh chấp tài sản, nguyên đơn yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời "kê biên tài sản đang tranh chấp" để ngăn chặn bị đơn tẩu tán tài sản. Tòa án nhận thấy có căn cứ xác đáng cho yêu cầu này. Hỏi, quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời "kê biên tài sản" của Tòa án có hiệu lực thi hành ngay không?

  • A. Có, quyết định có hiệu lực thi hành ngay sau khi ban hành.
  • B. Không, phải sau 3 ngày kể từ ngày ban hành quyết định.
  • C. Không, phải sau khi có sự đồng ý của Viện kiểm sát.
  • D. Không, phải sau khi được thông báo cho đương sự liên quan.

Câu 9: Sau khi Tòa án cấp sơ thẩm tuyên án bác yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, nguyên đơn không đồng ý và kháng cáo lên Tòa án cấp phúc thẩm. Tại phiên tòa phúc thẩm, Hội đồng xét xử phúc thẩm nhận thấy có vi phạm nghiêm trọng về thủ tục tố tụng ở cấp sơ thẩm. Tòa án cấp phúc thẩm sẽ giải quyết như thế nào?

  • A. Sửa bản án sơ thẩm theo hướng có lợi cho nguyên đơn.
  • B. Hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm xét xử lại.
  • C. Giữ nguyên bản án sơ thẩm, vì vi phạm thủ tục tố tụng không ảnh hưởng đến nội dung vụ án.
  • D. Đình chỉ xét xử phúc thẩm và yêu cầu Tòa án cấp sơ thẩm khắc phục vi phạm.

Câu 10: Trong một phiên tòa xét xử vụ án kinh doanh thương mại, luật sư của bị đơn xuất trình một đoạn ghi âm bí mật cuộc trò chuyện giữa nguyên đơn và một người thứ ba, nhằm chứng minh nguyên đơn đã có hành vi gian dối. Tòa án có chấp nhận đoạn ghi âm này làm chứng cứ hay không?

  • A. Chấp nhận, vì đoạn ghi âm cung cấp thông tin quan trọng cho vụ án.
  • B. Chấp nhận, nếu luật sư cam đoan đoạn ghi âm là đúng sự thật.
  • C. Không chấp nhận, vì chứng cứ phải được thu thập một cách hợp pháp, không xâm phạm quyền riêng tư.
  • D. Tùy thuộc vào quyết định của Hội đồng xét xử, có thể chấp nhận hoặc không.

Câu 11: Các đương sự trong vụ án dân sự có quyền tự hòa giải và thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án không?

  • A. Có, đương sự có quyền tự hòa giải và thỏa thuận ở bất kỳ giai đoạn nào.
  • B. Không, hòa giải chỉ được thực hiện tại Tòa án dưới sự hướng dẫn của Thẩm phán.
  • C. Có, nhưng chỉ được hòa giải trước khi Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
  • D. Không, việc hòa giải phải do Tòa án chủ động tiến hành.

Câu 12: Trong quá trình Tòa án giải quyết vụ án ly hôn, vợ chồng ông bà A có con chung dưới 18 tuổi. Tòa án có trách nhiệm phải thu thập chứng cứ để làm rõ vấn đề nào liên quan đến con chung?

  • A. Chỉ cần xác định nguyện vọng ly hôn của cả hai vợ chồng.
  • B. Vấn đề giao con cho ai nuôi và nghĩa vụ cấp dưỡng, đảm bảo quyền lợi của con.
  • C. Chủ yếu tập trung vào phân chia tài sản chung của vợ chồng.
  • D. Chỉ cần hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, không cần xem xét vấn đề con cái.

Câu 13: Ông K được Tòa án triệu tập tham gia phiên tòa với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án tranh chấp đất đai. Tuy nhiên, ông K đã vắng mặt không có lý do chính đáng tại phiên tòa. Tòa án có thể xử lý như thế nào đối với việc vắng mặt của ông K?

  • A. Hoãn phiên tòa và triệu tập lại ông K cho phiên tòa sau.
  • B. Đình chỉ giải quyết vụ án do ông K vắng mặt.
  • C. Xét xử vắng mặt ông K nếu đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai.
  • D. Buộc ông K phải chịu trách nhiệm hành chính về hành vi vắng mặt.

Câu 14: Nguyên đơn bà M khởi kiện đòi bị đơn công ty X bồi thường thiệt hại do tai nạn lao động. Bà M phải có nghĩa vụ chứng minh điều gì để yêu cầu của mình được Tòa án chấp nhận?

  • A. Chỉ cần chứng minh có tai nạn lao động xảy ra tại công ty X.
  • B. Chỉ cần chứng minh mình bị thiệt hại về sức khỏe do tai nạn lao động.
  • C. Chứng minh công ty X là bị đơn trong vụ án.
  • D. Chứng minh có thiệt hại, hành vi trái pháp luật của công ty X, mối quan hệ nhân quả và lỗi của công ty X.

Câu 15: Thẩm phán có vai trò như thế nào trong việc thu thập chứng cứ của vụ án dân sự?

  • A. Thẩm phán có trách nhiệm chủ động thu thập toàn bộ chứng cứ của vụ án.
  • B. Thẩm phán chỉ hỗ trợ đương sự thu thập chứng cứ trong trường hợp cần thiết theo luật định.
  • C. Thẩm phán có quyền yêu cầu đương sự phải cung cấp đầy đủ chứng cứ theo ý mình.
  • D. Thẩm phán không có vai trò gì trong việc thu thập chứng cứ, đây là trách nhiệm của Viện kiểm sát.

Câu 16: Thủ tục rút gọn trong tố tụng dân sự được áp dụng cho loại vụ án nào?

  • A. Áp dụng cho tất cả các vụ án dân sự để giải quyết nhanh chóng.
  • B. Chỉ áp dụng cho các vụ án hình sự có tính chất dân sự.
  • C. Áp dụng cho vụ án có tình tiết, chứng cứ rõ ràng, giá trị tranh chấp nhỏ theo quy định.
  • D. Chỉ áp dụng cho các vụ án do Viện kiểm sát khởi tố.

Câu 17: Đương sự trong vụ án dân sự có bắt buộc phải có người đại diện hoặc luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp không?

  • A. Bắt buộc, mọi đương sự phải có người đại diện hoặc luật sư.
  • B. Không bắt buộc, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • C. Bắt buộc đối với nguyên đơn, nhưng không bắt buộc đối với bị đơn.
  • D. Chỉ bắt buộc đối với các vụ án có tính chất phức tạp.

Câu 18: Tòa án đánh giá chứng cứ trong vụ án dân sự dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Dựa trên số lượng chứng cứ mà đương sự cung cấp.
  • B. Dựa trên cảm tính chủ quan của Thẩm phán.
  • C. Dựa trên ý kiến của Viện kiểm sát.
  • D. Khách quan, toàn diện, đầy đủ và công khai trên cơ sở tranh tụng tại phiên tòa.

Câu 19: Vụ án tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa giữa công ty A (trụ sở tại Hà Nội) và công ty B (trụ sở tại TP.HCM) phát sinh tại Đà Nẵng. Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết theo lãnh thổ?

  • A. Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội.
  • B. Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
  • C. Tòa án nhân dân thành phố Đà Nẵng.
  • D. Nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội hoặc TP.HCM.

Câu 20: Trong vụ án tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng, Tòa án có thể trưng cầu giám định để xác định chất lượng công trình không?

  • A. Có, Tòa án có quyền trưng cầu giám định để làm rõ vấn đề chuyên môn.
  • B. Không, việc giám định phải do đương sự tự yêu cầu và thực hiện.
  • C. Có, nhưng phải được sự đồng ý của cả hai đương sự.
  • D. Không, Tòa án chỉ xem xét chứng cứ do đương sự cung cấp.

Câu 21: Ai là người chịu chi phí tố tụng trong vụ án dân sự?

  • A. Ngân sách nhà nước.
  • B. Người thua kiện, trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc quy định khác.
  • C. Nguyên đơn trong mọi trường hợp.
  • D. Bị đơn trong mọi trường hợp.

Câu 22: Nguyên tắc "Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật" có ý nghĩa gì trong tố tụng dân sự?

  • A. Thẩm phán và Hội thẩm không cần tuân theo pháp luật nếu xét thấy không phù hợp.
  • B. Thẩm phán và Hội thẩm chỉ cần tuân theo sự chỉ đạo của Chánh án Tòa án.
  • C. Thẩm phán và Hội thẩm ra quyết định dựa trên pháp luật và lương tâm, không chịu sự can thiệp.
  • D. Thẩm phán và Hội thẩm có quyền xét xử theo ý kiến của đa số Hội đồng xét xử.

Câu 23: Vụ án tranh chấp quyền sở hữu nhà ở thuộc loại vụ án nào theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự?

  • A. Vụ án dân sự.
  • B. Vụ án hình sự.
  • C. Vụ án hành chính.
  • D. Vụ án kinh tế.

Câu 24: Người thứ ba có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có được tự mình tham gia tố tụng trong vụ án dân sự không?

  • A. Có, họ có quyền tự mình hoặc được Tòa án mời tham gia tố tụng.
  • B. Không, họ chỉ được tham gia tố tụng khi được Tòa án triệu tập.
  • C. Có, nhưng phải được sự đồng ý của nguyên đơn và bị đơn.
  • D. Không, họ chỉ có thể gửi ý kiến bằng văn bản cho Tòa án.

Câu 25: Bản án, quyết định dân sự của Tòa án Việt Nam có được công nhận và cho thi hành tại nước ngoài không?

  • A. Có, bản án, quyết định dân sự của Tòa án Việt Nam luôn được công nhận và thi hành ở mọi quốc gia.
  • B. Không, bản án, quyết định dân sự của Tòa án Việt Nam chỉ có hiệu lực trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
  • C. Có, nếu có điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận song phương và tuân thủ pháp luật quốc gia đó.
  • D. Chỉ được công nhận và thi hành tại các quốc gia có cùng hệ thống pháp luật.

Câu 26: Việc gửi và nhận tài liệu tố tụng bằng phương tiện điện tử có được pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam thừa nhận không?

  • A. Có, pháp luật tố tụng dân sự thừa nhận việc gửi và nhận tài liệu tố tụng bằng phương tiện điện tử.
  • B. Không, tài liệu tố tụng bắt buộc phải bằng văn bản giấy.
  • C. Có, nhưng chỉ áp dụng đối với một số loại vụ án nhất định.
  • D. Không, trừ trường hợp Tòa án cho phép bằng văn bản.

Câu 27: Tính bảo mật của thông tin trong quá trình hòa giải tại Tòa án được quy định như thế nào?

  • A. Thông tin phải được giữ bí mật, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
  • B. Thông tin không bắt buộc phải bảo mật, Tòa án có quyền công khai nếu xét thấy cần thiết.
  • C. Chỉ thông tin về đời tư của đương sự mới được bảo mật.
  • D. Thông tin chỉ được bảo mật trong giai đoạn hòa giải, sau đó có thể công khai.

Câu 28: Mục đích của việc chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án dân sự là gì?

  • A. Để Tòa án sơ thẩm ra quyết định cuối cùng về vụ án.
  • B. Để thu thập, đánh giá chứng cứ và hoàn tất các thủ tục cần thiết cho phiên tòa sơ thẩm.
  • C. Để hòa giải giữa các đương sự trước khi đưa vụ án ra xét xử.
  • D. Để Viện kiểm sát kiểm sát lại quá trình giải quyết vụ án của Tòa án.

Câu 29: Viện kiểm sát nhân dân có vai trò gì trong tố tụng dân sự?

  • A. Khởi tố vụ án dân sự và đại diện cho Nhà nước tham gia tố tụng.
  • B. Quyết định việc chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của đương sự.
  • C. Kiểm sát việc tuân thủ pháp luật trong tố tụng dân sự.
  • D. Tham gia xét xử sơ thẩm và phúc thẩm tất cả các vụ án dân sự.

Câu 30: Mục đích chính của thủ tục phúc thẩm trong tố tụng dân sự là gì?

  • A. Để Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại toàn bộ vụ án từ đầu.
  • B. Để kiểm tra tính đúng đắn và hợp pháp của bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực.
  • C. Để tăng cường tính quyền lực của Tòa án cấp phúc thẩm.
  • D. Để hòa giải lại giữa các đương sự sau khi có bản án sơ thẩm.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Ông Nguyễn Văn A và bà Trần Thị B ký hợp đồng mua bán nhà. Sau đó, phát sinh tranh chấp về việc thực hiện hợp đồng, ông A khởi kiện bà B ra Tòa án nhân dân quận X, nơi bà B cư trú. Bà B cho rằng hợp đồng được ký kết tại thành phố Y và đề nghị Tòa án nhân dân thành phố Y giải quyết. Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm vụ án này?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong quá trình giải quyết vụ án ly hôn, Tòa án yêu cầu ông Lê Văn C cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn để làm chứng cứ. Tuy nhiên, ông C từ chối cung cấp với lý do giấy chứng nhận này thể hiện thông tin cá nhân bí mật của gia đình. Hỏi, việc từ chối cung cấp chứng cứ của ông C có phù hợp với quy định của pháp luật tố tụng dân sự không?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Nguyên đơn trong vụ án dân sự là công ty TNHH A, bị đơn là cá nhân ông B. Tại phiên tòa sơ thẩm, đại diện theo pháp luật của công ty A là Giám đốc Nguyễn Văn C, còn ông B tự mình tham gia tố tụng. Theo nguyên tắc bình đẳng trong tố tụng dân sự, Tòa án phải đảm bảo điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong một vụ án tranh chấp quyền sử dụng đất, bị đơn là bà X không đồng ý với yêu cầu của nguyên đơn và cho rằng nguyên đơn đã tự ý chiếm đất của bà. Bà X muốn Tòa án xem xét yêu cầu phản tố đòi nguyên đơn trả lại đất và bồi thường thiệt hại. Theo Bộ luật Tố tụng dân sự, yêu cầu phản tố của bà X cần đáp ứng điều kiện nào?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Tòa án triệu tập ông H là người làm chứng trong vụ án tranh chấp thừa kế. Ông H cho rằng mình quá bận rộn và từ chối đến Tòa án để làm chứng. Trong trường hợp này, Tòa án có thể áp dụng biện pháp nào đối với ông H theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Luật sư Trần Văn K được một công ty luật cử tham gia tố tụng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bị đơn trong vụ án tranh chấp thương mại. Tuy nhiên, Luật sư K phát hiện ra rằng công ty luật của mình trước đây đã tư vấn pháp lý cho nguyên đơn trong cùng vụ án này. Luật sư K cần phải làm gì để đảm bảo tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp và pháp luật tố tụng?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Bà P khởi kiện đòi ông Q trả nợ số tiền 500 triệu đồng theo hợp đồng vay tiền đã quá hạn 3 năm. Ông Q cho rằng thời hiệu khởi kiện đã hết và yêu cầu Tòa án đình chỉ vụ án. Theo quy định của Bộ luật Dân sự và Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án sẽ giải quyết như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong quá trình giải quyết vụ án tranh chấp tài sản, nguyên đơn yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời 'kê biên tài sản đang tranh chấp' để ngăn chặn bị đơn tẩu tán tài sản. Tòa án nhận thấy có căn cứ xác đáng cho yêu cầu này. Hỏi, quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời 'kê biên tài sản' của Tòa án có hiệu lực thi hành ngay không?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Sau khi Tòa án cấp sơ thẩm tuyên án bác yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, nguyên đơn không đồng ý và kháng cáo lên Tòa án cấp phúc thẩm. Tại phiên tòa phúc thẩm, Hội đồng xét xử phúc thẩm nhận thấy có vi phạm nghiêm trọng về thủ tục tố tụng ở cấp sơ thẩm. Tòa án cấp phúc thẩm sẽ giải quyết như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong một phiên tòa xét xử vụ án kinh doanh thương mại, luật sư của bị đơn xuất trình một đoạn ghi âm bí mật cuộc trò chuyện giữa nguyên đơn và một người thứ ba, nhằm chứng minh nguyên đơn đã có hành vi gian dối. Tòa án có chấp nhận đoạn ghi âm này làm chứng cứ hay không?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Các đương sự trong vụ án dân sự có quyền tự hòa giải và thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án không?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong quá trình Tòa án giải quyết vụ án ly hôn, vợ chồng ông bà A có con chung dưới 18 tuổi. Tòa án có trách nhiệm phải thu thập chứng cứ để làm rõ vấn đề nào liên quan đến con chung?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Ông K được Tòa án triệu tập tham gia phiên tòa với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án tranh chấp đất đai. Tuy nhiên, ông K đã vắng mặt không có lý do chính đáng tại phiên tòa. Tòa án có thể xử lý như thế nào đối với việc vắng mặt của ông K?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Nguyên đơn bà M khởi kiện đòi bị đơn công ty X bồi thường thiệt hại do tai nạn lao động. Bà M phải có nghĩa vụ chứng minh điều gì để yêu cầu của mình được Tòa án chấp nhận?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Thẩm phán có vai trò như thế nào trong việc thu thập chứng cứ của vụ án dân sự?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Thủ tục rút gọn trong tố tụng dân sự được áp dụng cho loại vụ án nào?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Đương sự trong vụ án dân sự có bắt buộc phải có người đại diện hoặc luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp không?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Tòa án đánh giá chứng cứ trong vụ án dân sự dựa trên nguyên tắc nào?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Vụ án tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa giữa công ty A (trụ sở tại Hà Nội) và công ty B (trụ sở tại TP.HCM) phát sinh tại Đà Nẵng. Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết theo lãnh thổ?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong vụ án tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng, Tòa án có thể trưng cầu giám định để xác định chất lượng công trình không?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Ai là người chịu chi phí tố tụng trong vụ án dân sự?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Nguyên tắc 'Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật' có ý nghĩa gì trong tố tụng dân sự?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Vụ án tranh chấp quyền sở hữu nhà ở thuộc loại vụ án nào theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Người thứ ba có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có được tự mình tham gia tố tụng trong vụ án dân sự không?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Bản án, quyết định dân sự của Tòa án Việt Nam có được công nhận và cho thi hành tại nước ngoài không?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Việc gửi và nhận tài liệu tố tụng bằng phương tiện điện tử có được pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam thừa nhận không?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Tính bảo mật của thông tin trong quá trình hòa giải tại Tòa án được quy định như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Mục đích của việc chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án dân sự là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Viện kiểm sát nhân dân có vai trò gì trong tố tụng dân sự?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Mục đích chính của thủ tục phúc thẩm trong tố tụng dân sự là gì?

Xem kết quả