Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nguyên tắc nào sau đây của Luật Tố tụng Dân sự đảm bảo quyền tự định đoạt của đương sự trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự, thể hiện qua việc họ có quyền khởi kiện, rút đơn kiện, thỏa thuận hòa giải và lựa chọn phương thức giải quyết?
- A. Nguyên tắc quyền tự định đoạt của đương sự
- B. Nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
- C. Nguyên tắc cung cấp chứng cứ và chứng minh
- D. Nguyên tắc hòa giải trong tố tụng dân sự
Câu 2: Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp dân sự liên quan đến bất động sản khi bất động sản đó tọa lạc tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nhau. Trong trường hợp này, thẩm quyền của Tòa án được xác định như thế nào?
- A. Nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án ở bất kỳ tỉnh, thành phố nào nơi bất động sản tọa lạc để giải quyết.
- B. Tòa án cấp cao nhất có thẩm quyền giải quyết để đảm bảo tính thống nhất.
- C. Tòa án nơi có bất động sản chính có giá trị lớn nhất sẽ có thẩm quyền giải quyết.
- D. Thẩm quyền thuộc về Tòa án nhân dân tối cao để chỉ định Tòa án có thẩm quyền.
Câu 3: Trong một vụ án ly hôn, người vợ yêu cầu Tòa án chia đôi tài sản chung là một căn nhà. Tuy nhiên, người chồng cho rằng căn nhà này là tài sản riêng của mình do được thừa kế riêng từ cha mẹ. Nghĩa vụ chứng minh tài sản riêng trong trường hợp này thuộc về ai?
- A. Người vợ phải chứng minh căn nhà là tài sản chung của vợ chồng.
- B. Người chồng phải chứng minh căn nhà là tài sản riêng được thừa kế.
- C. Tòa án có nghĩa vụ thu thập chứng cứ để xác minh nguồn gốc tài sản.
- D. Nguyên đơn (người vợ) luôn có nghĩa vụ chứng minh trong mọi trường hợp.
Câu 4: Ông A khởi kiện bà B đòi bồi thường thiệt hại do bà B gây tai nạn giao thông. Tại phiên tòa sơ thẩm, bà B vắng mặt không có lý do chính đáng. Tòa án sẽ xử lý như thế nào đối với sự vắng mặt của bà B?
- A. Tòa án vẫn tiến hành xét xử vắng mặt bà B.
- B. Tòa án hoãn phiên tòa và triệu tập lại bà B.
- C. Tòa án đình chỉ giải quyết vụ án do bà B vắng mặt.
- D. Tòa án yêu cầu cơ quan công an áp giải bà B đến phiên tòa.
Câu 5: Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Thẩm phán triệu tập phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải. Mục đích chính của phiên họp này là gì?
- A. Để Tòa án thu thập thêm chứng cứ từ các đương sự.
- B. Để Tòa án đánh giá tính xác thực và hợp pháp của chứng cứ.
- C. Để các đương sự giao nộp, tiếp cận chứng cứ và tiến hành hòa giải.
- D. Để Tòa án công bố kết quả giám định chứng cứ trước khi xét xử.
Câu 6: Biện pháp khẩn cấp tạm thời "Kê biên tài sản đang tranh chấp" được áp dụng nhằm mục đích gì trong tố tụng dân sự?
- A. Để Tòa án có căn cứ định giá tài sản tranh chấp.
- B. Ngăn chặn việc tẩu tán, hủy hoại tài sản đang tranh chấp, đảm bảo thi hành án.
- C. Buộc đương sự phải giao nộp tài sản tranh chấp cho Tòa án quản lý.
- D. Xác định quyền sở hữu đối với tài sản đang tranh chấp.
Câu 7: Trong vụ án tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa, bên mua (nguyên đơn) cung cấp hóa đơn mua hàng và biên bản giao nhận hàng hóa. Bên bán (bị đơn) không đồng ý với yêu cầu của nguyên đơn và cho rằng hàng hóa không đúng chất lượng. Loại chứng cứ nào sau đây có giá trị chứng minh cao nhất về chất lượng hàng hóa?
- A. Lời khai của người làm chứng là người quen của bên mua.
- B. Hóa đơn mua hàng và biên bản giao nhận hàng hóa.
- C. Ý kiến cá nhân của Thẩm phán về chất lượng hàng hóa.
- D. Kết quả giám định chất lượng hàng hóa do tổ chức giám định có thẩm quyền thực hiện.
Câu 8: Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ là bao nhiêu năm kể từ ngày quyền sở hữu trí tuệ bị xâm phạm?
- A. 01 năm
- B. 02 năm
- C. 03 năm
- D. 05 năm
Câu 9: Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án sơ thẩm có thể bị kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm hay không?
- A. Có thể bị kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm.
- B. Không thể bị kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm.
- C. Chỉ Viện kiểm sát mới có quyền kháng nghị quyết định đình chỉ.
- D. Chỉ đương sự có quyền lợi bị ảnh hưởng trực tiếp mới có quyền kháng cáo.
Câu 10: Trong phiên tòa phúc thẩm, Hội đồng xét xử phúc thẩm có những quyền hạn nào sau đây đối với bản án sơ thẩm bị kháng cáo?
- A. Chỉ có quyền giữ nguyên hoặc hủy bản án sơ thẩm.
- B. Chỉ có quyền sửa bản án sơ thẩm.
- C. Sửa bản án sơ thẩm; Giữ nguyên bản án sơ thẩm; Hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án sơ thẩm giải quyết lại.
- D. Có quyền xét xử lại toàn bộ vụ án như Tòa án sơ thẩm.
Câu 11: Nguyên đơn trong vụ án dân sự có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình. Nếu nguyên đơn không cung cấp được chứng cứ hoặc chứng cứ không đầy đủ, hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra?
- A. Tòa án sẽ tự mình thu thập chứng cứ để bổ sung.
- B. Yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn có thể không được Tòa án chấp nhận.
- C. Vụ án sẽ bị đình chỉ giải quyết do thiếu chứng cứ.
- D. Bị đơn có nghĩa vụ phải chứng minh thay cho nguyên đơn.
Câu 12: Thủ tục rút gọn trong tố tụng dân sự được áp dụng cho loại vụ án nào?
- A. Tất cả các vụ án dân sự đều có thể áp dụng thủ tục rút gọn.
- B. Vụ án có đương sự là người nước ngoài.
- C. Vụ án có tính chất phức tạp nhưng được dư luận quan tâm.
- D. Vụ án có tình tiết, chứng cứ rõ ràng, đơn giản và giá trị tranh chấp nhỏ.
Câu 13: Trong quá trình hòa giải tại Tòa án, nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án, Tòa án sẽ lập biên bản hòa giải thành và ra quyết định công nhận sự thỏa thuận đó. Quyết định công nhận hòa giải thành này có giá trị pháp lý như thế nào?
- A. Có giá trị pháp lý tương đương như một bản án đã có hiệu lực pháp luật và có thể được thi hành ngay.
- B. Chỉ có giá trị ràng buộc về mặt đạo đức, không có giá trị pháp lý bắt buộc thi hành.
- C. Phải được Viện kiểm sát phê chuẩn mới có giá trị pháp lý.
- D. Chỉ có giá trị pháp lý sau khi được Tòa án cấp phúc thẩm công nhận.
Câu 14: Viện kiểm sát nhân dân tham gia vào những giai đoạn tố tụng dân sự nào?
- A. Chỉ tham gia giai đoạn xét xử phúc thẩm và giám đốc thẩm.
- B. Chỉ tham gia giai đoạn xét xử sơ thẩm.
- C. Tham gia phiên tòa sơ thẩm, phiên tòa phúc thẩm, phiên họp giải quyết việc dân sự và các giai đoạn khác theo quy định của pháp luật.
- D. Viện kiểm sát không tham gia vào tố tụng dân sự.
Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự được quyền thu thập chứng cứ?
- A. Người bảo vệ quyền lợi luôn có quyền thu thập chứng cứ mà không cần ủy quyền.
- B. Khi được đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự ủy quyền.
- C. Chỉ khi Tòa án cho phép người bảo vệ quyền lợi mới được thu thập chứng cứ.
- D. Người bảo vệ quyền lợi không có quyền thu thập chứng cứ.
Câu 16: Thủ tục giám đốc thẩm được tiến hành để xem xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án khi có căn cứ nào sau đây?
- A. Có vi phạm nghiêm trọng về thủ tục tố tụng hoặc áp dụng pháp luật không đúng dẫn đến sai lầm nghiêm trọng trong bản án, quyết định.
- B. Đương sự không đồng ý với bản án, quyết định của Tòa án.
- C. Có chứng cứ mới làm thay đổi nội dung vụ án.
- D. Khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước cấp trên.
Câu 17: Trong vụ án tranh chấp hợp đồng, thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án dân sự đối với trường hợp thông thường là bao lâu?
- A. 02 tháng
- B. 03 tháng
- C. Từ 04 đến 06 tháng, tùy thuộc vào tính chất phức tạp của vụ án.
- D. Không có quy định về thời hạn chuẩn bị xét xử.
Câu 18: Nguyên tắc "Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ tuân theo pháp luật" có ý nghĩa gì trong tố tụng dân sự?
- A. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân có quyền quyết định mọi vấn đề trong vụ án mà không cần tuân theo pháp luật.
- B. Thẩm phán là người duy nhất có quyền xét xử, Hội thẩm nhân dân chỉ tham gia mang tính hình thức.
- C. Nguyên tắc này chỉ áp dụng cho Thẩm phán, không áp dụng cho Hội thẩm nhân dân.
- D. Đảm bảo Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân ra quyết định dựa trên pháp luật và lương tâm, không chịu sự can thiệp từ bên ngoài.
Câu 19: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự?
- A. Khi nguyên đơn rút đơn khởi kiện.
- B. Cần đợi kết quả giải quyết của vụ án khác có liên quan hoặc đợi kết quả giám định, định giá tài sản.
- C. Khi bị đơn vắng mặt tại phiên tòa.
- D. Khi Thẩm phán thay đổi do luân chuyển công tác.
Câu 20: Người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án là ai?
- A. Chánh án Tòa án cấp tỉnh và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
- B. Đương sự trong vụ án.
- C. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- D. Quốc hội hoặc Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Câu 21: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa thủ tục phúc thẩm và thủ tục giám đốc thẩm trong tố tụng dân sự về phạm vi xem xét lại bản án, quyết định của Tòa án.
- A. Phúc thẩm xem xét lại toàn bộ vụ án; Giám đốc thẩm chỉ xem xét lại về thủ tục tố tụng.
- B. Phúc thẩm xem xét lại bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật; Giám đốc thẩm xem xét lại bản án đã có hiệu lực pháp luật khi có vi phạm pháp luật.
- C. Phúc thẩm do Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử; Giám đốc thẩm do Tòa án nhân dân tối cao xét xử.
- D. Phúc thẩm do đương sự kháng cáo; Giám đốc thẩm do Viện kiểm sát kháng nghị.
Câu 22: Tình huống: Ông X vay bà Y 500 triệu đồng, có giấy vay tiền viết tay. Đến hạn trả nợ, ông X không trả. Bà Y khởi kiện ra Tòa án yêu cầu ông X trả nợ. Trong quá trình giải quyết vụ án, ông X chết. Tòa án sẽ xử lý vụ án này như thế nào?
- A. Tòa án đình chỉ giải quyết vụ án do bị đơn đã chết.
- B. Tòa án vẫn tiếp tục xét xử vắng mặt ông X.
- C. Tòa án tạm đình chỉ giải quyết vụ án để xác định người thừa kế của ông X và đưa họ vào tham gia tố tụng.
- D. Tòa án chuyển vụ án cho cơ quan điều tra hình sự.
Câu 23: Trong vụ án tranh chấp quyền sử dụng đất, Tòa án có thể tiến hành hoạt động xem xét, thẩm định tại chỗ để thu thập chứng cứ. Hoạt động này được thực hiện nhằm mục đích gì?
- A. Định giá thửa đất tranh chấp để làm căn cứ giải quyết vụ án.
- B. Hòa giải các đương sự ngay tại thực địa.
- C. Yêu cầu cơ quan địa chính cung cấp bản đồ địa chính.
- D. Xác minh thực tế tình trạng, vị trí, ranh giới, diện tích và các yếu tố liên quan đến thửa đất tranh chấp.
Câu 24: Trong tố tụng dân sự, "người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan" được hiểu là gì?
- A. Người tuy không phải là nguyên đơn hoặc bị đơn, nhưng việc giải quyết vụ án có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ.
- B. Người làm chứng trong vụ án.
- C. Người đại diện hợp pháp của đương sự.
- D. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
Câu 25: Quy định về thời hạn kháng cáo phúc thẩm bản án sơ thẩm vụ án dân sự là bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án sơ thẩm?
- A. 10 ngày
- B. 15 ngày
- C. 30 ngày
- D. 01 tháng
Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án cấp phúc thẩm có thể hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án sơ thẩm để giải quyết lại?
- A. Bản án sơ thẩm tuyên không rõ ràng.
- B. Chứng cứ trong vụ án còn thiếu.
- C. Vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng sơ thẩm hoặc cấp sơ thẩm vượt quá thẩm quyền.
- D. Đương sự không cung cấp đầy đủ chứng cứ.
Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa nguyên tắc "bảo đảm tranh tụng trong xét xử" và nguyên tắc "cung cấp chứng cứ và chứng minh" trong tố tụng dân sự.
- A. Nguyên tắc tranh tụng là nội dung, nguyên tắc chứng minh là hình thức.
- B. Nguyên tắc chứng minh là điều kiện để thực hiện nguyên tắc tranh tụng.
- C. Hai nguyên tắc này độc lập và không liên quan đến nhau.
- D. Tranh tụng là phương thức để các đương sự thực hiện quyền cung cấp chứng cứ và chứng minh, làm sáng tỏ sự thật khách quan của vụ án trước Tòa án.
Câu 28: Tình huống: Trong vụ án ly hôn, người vợ (nguyên đơn) yêu cầu chia tài sản chung. Người chồng (bị đơn) đồng ý ly hôn nhưng không đồng ý chia tài sản theo yêu cầu của vợ. Tòa án tiến hành hòa giải về chia tài sản không thành. Hỏi, Tòa án có thể ra quyết định đình chỉ hòa giải và chuyển sang giai đoạn xét xử được không?
- A. Có, Tòa án có thể đình chỉ hòa giải và chuyển sang giai đoạn xét xử để giải quyết tranh chấp về chia tài sản.
- B. Không, Tòa án phải tiếp tục hòa giải cho đến khi các đương sự thỏa thuận được.
- C. Tòa án phải yêu cầu cơ quan thi hành án can thiệp để hòa giải.
- D. Tòa án phải báo cáo lên Tòa án cấp trên để xin ý kiến chỉ đạo về việc hòa giải.
Câu 29: Phân tích vai trò của Thư ký Tòa án trong tố tụng dân sự. Thư ký Tòa án có được quyền đưa ra quyết định tố tụng trong vụ án không?
- A. Thư ký Tòa án có vai trò trung tâm trong việc giải quyết vụ án, có quyền đưa ra một số quyết định tố tụng.
- B. Thư ký Tòa án có vai trò giúp việc cho Thẩm phán trong các hoạt động tố tụng, không có quyền đưa ra quyết định tố tụng.
- C. Thư ký Tòa án chỉ có vai trò ghi biên bản phiên tòa, không tham gia vào các hoạt động tố tụng khác.
- D. Thư ký Tòa án có quyền thay mặt Thẩm phán giải quyết các vụ án đơn giản.
Câu 30: Trong trường hợp đương sự cố tình trì hoãn, gây khó khăn cho quá trình giải quyết vụ án dân sự, Tòa án có thể áp dụng biện pháp xử phạt hành chính nào đối với đương sự đó?
- A. Tạm giam đương sự để răn đe.
- B. Tước quyền khởi kiện của đương sự.
- C. Cảnh cáo, phạt tiền theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tố tụng.
- D. Buộc đương sự phải bồi thường thiệt hại cho Tòa án.