Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Dân Sự - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ông A khởi kiện bà B về tranh chấp quyền sử dụng đất. Tòa án xác định bà C là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án này. Hỏi, trong trường hợp nào sau đây bà C được Tòa án triệu tập tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan?
- A. Khi việc giải quyết vụ án liên quan đến quyền và nghĩa vụ của bà C
- B. Khi bà C tự mình yêu cầu tham gia tố tụng để bảo vệ quyền lợi của mình
- C. Khi Tòa án thấy rằng sự tham gia của bà C là cần thiết cho việc giải quyết vụ án
- D. Khi ông A hoặc bà B đề nghị Tòa án triệu tập bà C tham gia tố tụng
Câu 2: Trong quá trình giải quyết vụ án ly hôn giữa chị D và anh E, Tòa án nhận thấy cần phải thu thập thêm chứng cứ về thu nhập của anh E tại công ty X. Hỏi, Tòa án có thể áp dụng biện pháp nào sau đây để thu thập chứng cứ này một cách hợp pháp?
- A. Yêu cầu chị D tự mình thu thập và cung cấp thông tin thu nhập của anh E
- B. Ra quyết định yêu cầu công ty X cung cấp thông tin về thu nhập của anh E
- C. Trực tiếp đến công ty X để xác minh và thu thập thông tin thu nhập của anh E mà không cần thông báo trước
- D. Đề nghị Viện kiểm sát hỗ trợ thu thập chứng cứ tại công ty X
Câu 3: Ông G khởi kiện đòi bà H trả số tiền vay 500 triệu đồng. Tại phiên tòa sơ thẩm, bà H không đồng ý trả nợ với lý do chữ ký trong giấy vay tiền không phải là của bà. Tòa án quyết định trưng cầu giám định chữ ký. Hỏi, chi phí giám định trong trường hợp này do ai chịu?
- A. Ông G, vì ông là người khởi kiện
- B. Bà H, vì bà là bị đơn và đưa ra lý do cần giám định
- C. Bà H, nếu kết quả giám định xác định chữ ký là của bà
- D. Tòa án, vì Tòa án là cơ quan trưng cầu giám định
Câu 4: Trong một vụ án tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa, nguyên đơn là công ty M và bị đơn là công ty N. Tòa án cấp sơ thẩm tuyên án chấp nhận yêu cầu khởi kiện của công ty M. Công ty N không đồng ý và muốn kháng cáo. Hỏi, thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm trong trường hợp này là bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án?
- A. 7 ngày
- B. 15 ngày
- C. 30 ngày
- D. 60 ngày
Câu 5: Ông K gửi đơn khởi kiện đến Tòa án yêu cầu chia tài sản chung sau ly hôn với bà L. Tuy nhiên, đơn khởi kiện của ông K không ghi đầy đủ thông tin về địa chỉ cư trú của bà L. Hỏi, Tòa án sẽ xử lý đơn khởi kiện này như thế nào?
- A. Thông báo cho ông K biết để sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện trong thời hạn luật định
- B. Trả lại đơn khởi kiện cho ông K
- C. Vẫn thụ lý vụ án và tiến hành xác minh địa chỉ của bà L
- D. Chuyển đơn khởi kiện cho cơ quan công an để xác minh địa chỉ của bà L
Câu 6: Bà P khởi kiện công ty Q về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật. Tại phiên tòa sơ thẩm, đại diện công ty Q đưa ra một đoạn ghi âm cuộc trò chuyện giữa bà P và quản lý của công ty, trong đó bà P thừa nhận đã vi phạm nội quy lao động. Hỏi, đoạn ghi âm này có được coi là chứng cứ hợp pháp trong vụ án này không?
- A. Có, vì đoạn ghi âm thể hiện lời thừa nhận của bà P
- B. Không, vì đoạn ghi âm chưa được công chứng, chứng thực
- C. Có, nếu việc ghi âm không vi phạm quy định của pháp luật và bảo đảm tính khách quan, trung thực
- D. Không, vì chứng cứ bằng âm thanh không được chấp nhận trong tố tụng dân sự
Câu 7: Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bố ông R mất năng lực hành vi dân sự và chỉ định người giám hộ cho ông là bà S. Bà S không đồng ý với quyết định này và muốn kháng cáo. Hỏi, bà S có quyền kháng cáo trong trường hợp này không?
- A. Có, vì bà S là người giám hộ hợp pháp của ông R và quyết định có liên quan đến quyền lợi của ông R
- B. Không, vì bà S không phải là đương sự trực tiếp trong vụ án
- C. Có, nhưng phải được sự đồng ý của ông R (nếu ông R có khả năng nhận thức)
- D. Không, vì quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự là quyết định đặc biệt, không được kháng cáo
Câu 8: Trong vụ án tranh chấp quyền sở hữu trí tuệ, nguyên đơn yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm bị đơn tiếp tục sản xuất và bán sản phẩm xâm phạm quyền. Hỏi, Tòa án cần căn cứ vào những yếu tố nào để xem xét yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời này?
- A. Chỉ cần có đơn yêu cầu của nguyên đơn
- B. Cần có căn cứ cho thấy việc tiếp tục sản xuất và bán sản phẩm sẽ gây hậu quả nghiêm trọng hoặc để bảo vệ chứng cứ
- C. Cần có sự đồng ý của Viện kiểm sát
- D. Cần có kết quả giám định sơ bộ về hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
Câu 9: Anh T và chị U thỏa thuận lựa chọn Tòa án nhân dân quận X giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán nhà giữa hai người, mặc dù nhà đất tọa lạc tại quận Y. Hỏi, thỏa thuận lựa chọn Tòa án của anh T và chị U có hợp pháp không?
- A. Có, nếu tranh chấp này thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án cấp huyện và các đương sự có thỏa thuận bằng văn bản
- B. Không, vì Tòa án có thẩm quyền phải là Tòa án nơi có bất động sản
- C. Có, vì đây là quyền tự định đoạt của các đương sự
- D. Không, trừ khi được sự đồng ý của Tòa án nhân dân quận Y
Câu 10: Trong phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự, Hội đồng xét xử gồm một Thẩm phán và hai Hội thẩm nhân dân. Sau khi nghị án, Thẩm phán và một Hội thẩm nhân dân đồng ý với quan điểm giải quyết vụ án, Hội thẩm nhân dân còn lại có quan điểm khác. Hỏi, quyết định của Hội đồng xét xử trong trường hợp này được xác định như thế nào?
- A. Quyết định phải được cả ba thành viên Hội đồng xét xử едино trí thông qua
- B. Quyết định được xác định theo ý kiến của Thẩm phán và một Hội thẩm nhân dân (đa số)
- C. Vụ án phải được xét xử lại với thành phần Hội đồng xét xử khác
- D. Thẩm phán là người có quyền quyết định cuối cùng
Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng về thủ tục rút gọn trong tố tụng dân sự?
- A. Thủ tục rút gọn chỉ áp dụng cho các vụ án hình sự có tính chất ít nghiêm trọng
- B. Trong thủ tục rút gọn, không được thực hiện hòa giải tại Tòa án
- C. Thủ tục rút gọn được áp dụng khi vụ án có tình tiết, chứng cứ rõ ràng, đơn giản và giá trị tranh chấp nhỏ
- D. Bản án, quyết định theo thủ tục rút gọn không được kháng cáo, kháng nghị
Câu 12: Viện kiểm sát tham gia phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự trong trường hợp nào sau đây?
- A. Trong tất cả các vụ án dân sự
- B. Trong những vụ án do Tòa án chủ động thu thập chứng cứ hoặc theo yêu cầu của pháp luật
- C. Chỉ trong các vụ án có yếu tố nước ngoài
- D. Khi có yêu cầu của đương sự trong vụ án
Câu 13: Trong quá trình chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án tranh chấp hợp đồng, Tòa án tiến hành hòa giải giữa các đương sự. Hòa giải thành. Hỏi, Tòa án sẽ ra quyết định gì trong trường hợp này?
- A. Ra bản án sơ thẩm công nhận thỏa thuận của các đương sự
- B. Đình chỉ giải quyết vụ án
- C. Tiếp tục xét xử vụ án theo thủ tục thông thường
- D. Ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
Câu 14: Ông V ủy quyền cho luật sư Y đại diện tham gia tố tụng vụ án dân sự. Giấy ủy quyền không ghi rõ thời hạn ủy quyền. Hỏi, thời hạn ủy quyền của luật sư Y trong trường hợp này được xác định như thế nào?
- A. Thời hạn ủy quyền là 6 tháng kể từ ngày lập giấy ủy quyền
- B. Thời hạn ủy quyền là 1 năm kể từ ngày lập giấy ủy quyền
- C. Thời hạn ủy quyền được xác định cho đến khi kết thúc toàn bộ quá trình giải quyết vụ án
- D. Thời hạn ủy quyền do Tòa án quyết định
Câu 15: Bản án sơ thẩm vụ án dân sự có hiệu lực pháp luật sau bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án (nếu không có kháng cáo, kháng nghị)?
- A. 30 ngày
- B. 15 ngày
- C. 07 ngày
- D. Ngay sau khi tuyên án
Câu 16: Trong giai đoạn giám đốc thẩm, Hội đồng giám đốc thẩm có những quyền hạn nào sau đây?
- A. Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị và giải quyết lại vụ án
- B. Sửa chữa sai sót về chính tả, số liệu trong bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
- C. Đình chỉ thi hành bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
- D. Yêu cầu Tòa án cấp sơ thẩm xét xử lại vụ án
Câu 17: Trường hợp nào sau đây được coi là căn cứ để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm?
- A. Đương sự không đồng ý với bản án, quyết định của Tòa án
- B. Xuất hiện tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ án
- C. Có sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng pháp luật dẫn đến sai lệch bản chất vụ án
- D. Viện kiểm sát phát hiện có vi phạm thủ tục tố tụng
Câu 18: Nguyên tắc "quyền quyết định và tự định đoạt" của đương sự trong tố tụng dân sự thể hiện ở điểm nào?
- A. Tòa án có trách nhiệm thu thập chứng cứ để bảo đảm quyền lợi cho đương sự
- B. Đương sự có quyền tự mình khởi kiện hoặc không khởi kiện, rút đơn khởi kiện, thay đổi hoặc bổ sung yêu cầu khởi kiện
- C. Phiên tòa dân sự phải được tiến hành công khai
- D. Đương sự có quyền được biết về các hoạt động tố tụng của Tòa án
Câu 19: Tòa án cấp sơ thẩm đã ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự do nguyên đơn rút đơn khởi kiện. Hỏi, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án này có thể bị kháng cáo, kháng nghị không?
- A. Có, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm
- B. Không, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án là quyết định cuối cùng, không được kháng cáo, kháng nghị
- C. Chỉ Viện kiểm sát mới có quyền kháng nghị quyết định đình chỉ
- D. Chỉ nguyên đơn mới có quyền kháng cáo quyết định đình chỉ
Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể hoãn phiên tòa dân sự?
- A. Khi Thẩm phán chủ tọa phiên tòa bị ốm đột xuất
- B. Khi thư ký Tòa án vắng mặt
- C. Khi người giám định vắng mặt vì lý do chính đáng và sự vắng mặt của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án
- D. Khi thời tiết xấu ảnh hưởng đến việc đi lại của các đương sự
Câu 21: Phân tích tình huống: Trong một vụ án tranh chấp hợp đồng mua bán, bị đơn không cung cấp được chứng cứ để phản bác yêu cầu của nguyên đơn, nhưng cho rằng hợp đồng vô hiệu do vi phạm hình thức. Tòa án cần xem xét yếu tố nào quan trọng nhất để giải quyết vụ án?
- A. Việc bị đơn không cung cấp được chứng cứ phản bác
- B. Tính có căn cứ và hợp pháp của yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu
- C. Thiện chí của bị đơn trong quá trình tố tụng
- D. Mong muốn hòa giải của các bên
Câu 22: So sánh thủ tục tố tụng dân sự thông thường và thủ tục rút gọn. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai thủ tục này là gì?
- A. Thời hạn kháng cáo bản án sơ thẩm
- B. Thành phần Hội đồng xét xử
- C. Điều kiện áp dụng và trình tự, thủ tục giải quyết vụ án đơn giản, nhanh chóng hơn
- D. Quyền và nghĩa vụ của đương sự
Câu 23: Đánh giá nhận định: "Trong tố tụng dân sự, nghĩa vụ chứng minh thuộc về Tòa án". Nhận định này đúng hay sai và tại sao?
- A. Đúng, vì Tòa án là cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ án nên phải có nghĩa vụ chứng minh
- B. Sai, vì nghĩa vụ chứng minh chủ yếu thuộc về đương sự, Tòa án chỉ có trách nhiệm hỗ trợ và kiểm tra chứng cứ
- C. Đúng một phần, vì trong một số trường hợp Tòa án có nghĩa vụ thu thập chứng cứ
- D. Sai, vì nghĩa vụ chứng minh hoàn toàn thuộc về Viện kiểm sát
Câu 24: Trong một vụ án ly hôn, chị X yêu cầu chia tài sản chung là một căn nhà. Anh Y cho rằng căn nhà đó là tài sản riêng của anh do được thừa kế riêng. Hỏi, chị X cần làm gì để chứng minh căn nhà là tài sản chung?
- A. Yêu cầu anh Y phải chứng minh căn nhà là tài sản riêng
- B. Đề nghị Tòa án tự xác minh nguồn gốc căn nhà
- C. Cung cấp lời khai của người thân, bạn bè để chứng minh căn nhà là tài sản chung
- D. Cung cấp giấy tờ, tài liệu chứng minh căn nhà được tạo lập trong thời kỳ hôn nhân hoặc có đóng góp chung
Câu 25: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu một đương sự cố tình không giao nộp chứng cứ cho Tòa án, trong khi họ có khả năng giao nộp chứng cứ đó?
- A. Tòa án sẽ đình chỉ giải quyết vụ án
- B. Tòa án sẽ yêu cầu cơ quan điều tra vào cuộc để thu thập chứng cứ
- C. Tòa án có thể xem xét vụ án dựa trên những chứng cứ hiện có và có thể đưa ra phán quyết bất lợi cho đương sự đó
- D. Tòa án sẽ kéo dài thời gian giải quyết vụ án để chờ đợi đương sự giao nộp chứng cứ
Câu 26: Xác định nguyên nhân và hậu quả của việc Tòa án cấp sơ thẩm vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án dân sự. Hậu quả pháp lý của việc này là gì?
- A. Bản án, quyết định sơ thẩm có thể bị hủy để xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm hoặc giám đốc thẩm
- B. Vụ án sẽ được chuyển giao cho Tòa án cấp trên để giải quyết
- C. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân có thể bị xử lý kỷ luật
- D. Đương sự có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại
Câu 27: Phân loại các biện pháp khẩn cấp tạm thời theo mục đích áp dụng. Biện pháp nào sau đây nhằm mục đích bảo toàn chứng cứ?
- A. Cấm đương sự thực hiện hành vi nhất định
- B. Kê biên tài sản đang tranh chấp
- C. Phong tỏa tài khoản ngân hàng
- D. Giải tỏa việc ngăn chặn hoặc cấm đi khỏi nơi cư trú
Câu 28: Đánh giá tính hợp lý của lập luận: "Vì Viện kiểm sát có quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án, nên Viện kiểm sát có vai trò quyết định trong việc giải quyết vụ án dân sự". Lập luận này đúng hay sai và tại sao?
- A. Đúng, vì kháng nghị của Viện kiểm sát có thể làm thay đổi bản án, quyết định của Tòa án
- B. Đúng, vì Viện kiểm sát là cơ quan bảo vệ pháp luật, có vai trò giám sát Tòa án
- C. Sai, vì Tòa án mới là cơ quan xét xử và đưa ra quyết định cuối cùng
- D. Sai, vì Viện kiểm sát chỉ thực hiện chức năng kiểm sát hoạt động tư pháp, không quyết định việc giải quyết vụ án
Câu 29: So sánh quyền và nghĩa vụ của nguyên đơn và bị đơn trong tố tụng dân sự. Quyền nào sau đây chỉ thuộc về bị đơn, không thuộc về nguyên đơn?
- A. Quyền cung cấp chứng cứ
- B. Quyền được hòa giải
- C. Quyền đưa ra yêu cầu phản tố
- D. Quyền được yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
Câu 30: Tình huống: Ông Z khởi kiện đòi bà A trả nợ. Tại phiên tòa, bà A thừa nhận có vay nợ nhưng cho rằng đã trả được một phần. Tòa án cần làm gì tiếp theo để giải quyết vụ án?
- A. Tuyên án chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của ông Z vì bà A đã thừa nhận vay nợ
- B. Yêu cầu bà A cung cấp chứng cứ chứng minh việc đã trả nợ một phần và tiếp tục hòa giải hoặc xét xử phần còn tranh chấp
- C. Đình chỉ giải quyết vụ án và hướng dẫn các đương sự tự thỏa thuận
- D. Chuyển vụ án cho cơ quan công an để điều tra về hành vi trốn nợ của bà A