Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Hành Chính - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ông A khởi kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính về giao thông do Trưởng công an huyện X ban hành. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm vụ án này?
- A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi ông A cư trú
- B. Tòa án nhân dân huyện X
- C. Tòa án nhân dân cấp cao
- D. Tòa án quân sự khu vực
Câu 2: Trong một vụ án hành chính, người khởi kiện là công ty TNHH Y. Giám đốc công ty là bà B muốn ủy quyền cho luật sư C tham gia tố tụng. Hỏi, bà B có thể ủy quyền cho luật sư C tham gia tố tụng với tư cách nào?
- A. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công ty Y
- B. Người làm chứng
- C. Người giám định
- D. Người đại diện theo ủy quyền của người khởi kiện
Câu 3: Tình huống: Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Z ban hành quyết định thu hồi đất của hộ gia đình ông K để thực hiện dự án khu công nghiệp. Ông K không đồng ý và khởi kiện. Trong quá trình Tòa án giải quyết vụ án, UBND tỉnh Z có quyền gì đối với quyết định hành chính bị kiện?
- A. Không có quyền sửa đổi, hủy bỏ quyết định đã ban hành
- B. Có quyền sửa đổi, hủy bỏ hoặc thay thế quyết định hành chính bị kiện
- C. Chỉ được quyền giải thích quyết định hành chính
- D. Chỉ được quyền tạm đình chỉ thi hành quyết định hành chính
Câu 4: Thẩm phán H được phân công giải quyết vụ án hành chính liên quan đến quyết định kỷ luật buộc thôi việc của ông P tại Sở Giáo dục. Ông P và Thẩm phán H có mối quan hệ họ hàng thân thuộc. Trong trường hợp này, Thẩm phán H cần phải làm gì theo quy định của Luật Tố tụng hành chính?
- A. Vẫn tiếp tục giải quyết vụ án bình thường
- B. Báo cáo Chánh án Tòa án nhưng vẫn tiếp tục giải quyết cho đến khi có quyết định khác
- C. Phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi theo quy định của pháp luật
- D. Chỉ cần công khai mối quan hệ họ hàng với đương sự
Câu 5: Trong phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, Hội đồng xét xử nhận thấy cần thu thập thêm chứng cứ quan trọng để làm rõ vụ án. Hội đồng xét xử có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?
- A. Quyết định triệu tập thêm người làm chứng hoặc trưng cầu giám định
- B. Tự mình tiến hành điều tra, thu thập chứng cứ tại địa phương
- C. Yêu cầu Viện kiểm sát thu thập chứng cứ
- D. Đình chỉ phiên tòa và trả hồ sơ để điều tra lại
Câu 6: Ông M khởi kiện quyết định hành chính của Chi cục Thuế về việc ấn định thuế. Trong quá trình giải quyết vụ án, ông M muốn rút đơn khởi kiện. Tòa án sẽ xử lý yêu cầu rút đơn khởi kiện của ông M như thế nào?
- A. Tòa án vẫn tiếp tục giải quyết vụ án để đảm bảo quyền lợi của Nhà nước
- B. Tòa án chuyển đơn khởi kiện cho cơ quan hành chính cấp trên giải quyết
- C. Tòa án xem xét chấp nhận hay không chấp nhận việc rút đơn khởi kiện
- D. Tòa án đình chỉ giải quyết vụ án và trả lại đơn khởi kiện cho ông M
Câu 7: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND cấp huyện đối với quyết định hành chính của UBND xã có thể bị khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án trong trường hợp nào?
- A. Trong mọi trường hợp
- B. Nếu người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
- C. Chỉ khi có sự đồng ý của Viện kiểm sát
- D. Không được phép khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
Câu 8: Biện pháp khẩn cấp tạm thời "kê biên tài sản đang tranh chấp" trong tố tụng hành chính được áp dụng nhằm mục đích chính nào?
- A. Trừng phạt người có hành vi vi phạm pháp luật hành chính
- B. Ngăn chặn hành vi hành chính trái pháp luật đang hoặc sẽ xảy ra
- C. Bảo đảm việc thi hành án hành chính
- D. Bồi thường thiệt hại do quyết định hành chính gây ra
Câu 9: Trong vụ án hành chính về quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, Tòa án xác định quyết định này là trái pháp luật. Tòa án có thẩm quyền tuyên nội dung nào sau đây?
- A. Tuyên hủy một phần hoặc toàn bộ quyết định hành chính trái pháp luật
- B. Sửa đổi quyết định hành chính trái pháp luật cho đúng quy định
- C. Ban hành quyết định hành chính mới thay thế quyết định trái pháp luật
- D. Đề nghị cơ quan hành chính đã ban hành quyết định tự khắc phục sai phạm
Câu 10: Viện kiểm sát tham gia tố tụng hành chính nhằm mục đích chính là gì?
- A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện
- B. Kiểm sát việc tuân thủ pháp luật trong tố tụng hành chính
- C. Hỗ trợ Tòa án trong việc thu thập chứng cứ
- D. Đại diện cho Nhà nước trong vụ án hành chính
Câu 11: Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định hành chính được tính từ thời điểm nào?
- A. Ngày quyết định hành chính được ban hành
- B. Ngày quyết định hành chính có hiệu lực pháp luật
- C. Ngày người khởi kiện nhận được hoặc biết được quyết định hành chính
- D. Ngày hành vi hành chính được thực hiện
Câu 12: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án phát hiện hành vi của người bị kiện có dấu hiệu tội phạm. Tòa án cần xử lý tình huống này như thế nào?
- A. Tòa án tự mình điều tra hành vi có dấu hiệu tội phạm
- B. Tòa án đình chỉ vụ án hành chính và không xử lý hành vi có dấu hiệu tội phạm
- C. Tòa án ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi đó
- D. Tòa án chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra có thẩm quyền xem xét, khởi tố vụ án hình sự
Câu 13: Nguyên tắc "thẩm phán, hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật" có ý nghĩa như thế nào trong tố tụng hành chính?
- A. Thẩm phán và Hội thẩm được quyền tự quyết định mọi vấn đề trong vụ án
- B. Thẩm phán và Hội thẩm ra quyết định dựa trên pháp luật và lương tâm, không chịu sự can thiệp từ bên ngoài
- C. Thẩm phán và Hội thẩm không cần tuân thủ các quy định của pháp luật tố tụng
- D. Thẩm phán và Hội thẩm có quyền ưu tiên áp dụng pháp luật quốc tế hơn pháp luật Việt Nam
Câu 14: Trong phiên tòa phúc thẩm vụ án hành chính, người kháng cáo rút đơn kháng cáo trước khi Hội đồng xét xử phúc thẩm ra quyết định. Tòa án phúc thẩm sẽ xử lý như thế nào?
- A. Tòa án phúc thẩm vẫn tiếp tục xét xử phúc thẩm để đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật
- B. Tòa án phúc thẩm chuyển hồ sơ vụ án về Tòa án sơ thẩm để giải quyết lại
- C. Tòa án phúc thẩm đình chỉ xét xử phúc thẩm và bản án sơ thẩm có hiệu lực pháp luật
- D. Tòa án phúc thẩm xem xét chấp nhận hay không chấp nhận việc rút kháng cáo
Câu 15: Theo Luật Tố tụng hành chính, "hành vi hành chính" được hiểu là gì?
- A. Hành vi của mọi cơ quan nhà nước
- B. Hành vi của cá nhân, tổ chức trong xã hội
- C. Hành vi của cơ quan tiến hành tố tụng
- D. Hành vi của cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền trong cơ quan đó thực hiện công vụ, nhiệm vụ
Câu 16: Trong vụ án hành chính, trường hợp nào sau đây Tòa án ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án?
- A. Người khởi kiện không cung cấp đầy đủ chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án
- B. Cần đợi kết quả giải quyết của cơ quan, tổ chức khác hoặc đợi kết quả giám định, định giá
- C. Người bị kiện không hợp tác với Tòa án
- D. Vụ án có nhiều tình tiết phức tạp cần làm rõ
Câu 17: Bản án, quyết định của Tòa án trong vụ án hành chính có hiệu lực pháp luật kể từ thời điểm nào?
- A. Ngày tuyên án tại phiên tòa
- B. Ngày Thẩm phán ký bản án, quyết định
- C. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính (thường là sau thời hạn kháng cáo, kháng nghị hoặc khi có quyết định phúc thẩm)
- D. Ngày bản án, quyết định được gửi cho các đương sự
Câu 18: Nguyên tắc "bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hành chính" thể hiện như thế nào trong thực tiễn?
- A. Đương sự có quyền kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án, khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng
- B. Mọi quyết định hành chính đều có thể bị khiếu nại, tố cáo
- C. Tòa án có trách nhiệm giải quyết mọi khiếu nại, tố cáo của công dân
- D. Viện kiểm sát có quyền kháng nghị mọi bản án, quyết định của Tòa án
Câu 19: Trong vụ án hành chính, trường hợp nào sau đây Tòa án có thể ra quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục rút gọn?
- A. Vụ án có đương sự là người nước ngoài
- B. Vụ án liên quan đến nhiều cơ quan hành chính
- C. Vụ án có giá trị tài sản tranh chấp lớn
- D. Vụ án có tình tiết đơn giản, chứng cứ rõ ràng, bảo đảm đủ căn cứ giải quyết nhanh chóng
Câu 20: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa "khiếu nại hành chính" và "khởi kiện vụ án hành chính"?
- A. Khiếu nại do cá nhân thực hiện, khởi kiện do tổ chức thực hiện
- B. Khiếu nại giải quyết tại cơ quan hành chính, khởi kiện giải quyết tại Tòa án
- C. Khiếu nại chỉ áp dụng với quyết định hành chính, khởi kiện chỉ áp dụng với hành vi hành chính
- D. Khiếu nại là thủ tục bắt buộc, khởi kiện là thủ tục tự nguyện
Câu 21: Nếu người bị kiện là Chủ tịch UBND cấp tỉnh không thi hành bản án hành chính đã có hiệu lực pháp luật, cơ quan nào có thẩm quyền cưỡng chế thi hành?
- A. Thanh tra Chính phủ
- B. Văn phòng Chính phủ
- C. Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh
- D. Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án
Câu 22: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án trả lại đơn khởi kiện vụ án hành chính cho người khởi kiện?
- A. Vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
- B. Người khởi kiện không có đủ năng lực hành vi tố tụng
- C. Người khởi kiện không nộp tạm ứng án phí
- D. Đơn khởi kiện không có chữ ký của người khởi kiện
Câu 23: Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, những ai được xác định là "người tham gia tố tụng" trong vụ án hành chính?
- A. Chỉ bao gồm người khởi kiện và người bị kiện
- B. Bao gồm đương sự, người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, người làm chứng, người giám định, người phiên dịch
- C. Chỉ bao gồm người khởi kiện, người bị kiện và người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
- D. Bao gồm Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Kiểm sát viên, Thư ký Tòa án
Câu 24: So sánh giữa thủ tục tố tụng hành chính sơ thẩm và phúc thẩm, điểm khác biệt lớn nhất là gì?
- A. Thành phần Hội đồng xét xử
- B. Phạm vi thu thập chứng cứ
- C. Thời hạn giải quyết vụ án
- D. Tính chất xét xử: sơ thẩm xét xử lần đầu, phúc thẩm xét lại bản án sơ thẩm
Câu 25: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai có bắt buộc phải được ban hành trước khi khởi kiện vụ án hành chính hay không?
- A. Bắt buộc trong mọi trường hợp
- B. Bắt buộc đối với vụ án hành chính liên quan đến đất đai
- C. Không bắt buộc, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác
- D. Chỉ bắt buộc đối với cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
Câu 26: Trong tố tụng hành chính, "chứng cứ" được thu thập từ những nguồn nào?
- A. Chỉ từ tài liệu, văn bản do cơ quan hành chính cung cấp
- B. Từ tài liệu, văn bản, vật chứng, lời khai của đương sự, người làm chứng, kết quả giám định, biên bản, v.v.
- C. Chỉ từ lời khai của người khởi kiện và người bị kiện
- D. Chỉ từ kết quả xác minh của Tòa án
Câu 27: Tòa án có thẩm quyền xét xử hành chính đối với hành vi "không thực hiện nhiệm vụ, công vụ" của cơ quan hành chính nhà nước không?
- A. Có, hành vi không thực hiện nhiệm vụ, công vụ là đối tượng khởi kiện
- B. Không, chỉ xét xử quyết định hành chính
- C. Chỉ xét xử hành vi gây thiệt hại
- D. Chỉ xét xử hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật
Câu 28: Điều gì xảy ra nếu người bị kiện (cơ quan hành chính) cố tình không cung cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án theo yêu cầu?
- A. Tòa án đình chỉ vụ án do không đủ chứng cứ
- B. Tòa án yêu cầu cơ quan cấp trên của người bị kiện cung cấp chứng cứ
- C. Tòa án chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra để xử lý hành vi cản trở hoạt động tố tụng
- D. Tòa án vẫn tiến hành xét xử và xem xét hành vi không cung cấp chứng cứ là tình tiết bất lợi cho người bị kiện
Câu 29: Trong vụ án hành chính liên quan đến lĩnh vực thuế, cơ quan nào có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc tính thuế cho Tòa án?
- A. Cơ quan tài chính
- B. Cơ quan thuế
- C. Kho bạc Nhà nước
- D. Cơ quan kiểm toán nhà nước
Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Tố tụng hành chính và Luật Khiếu nại?
- A. Luật Tố tụng hành chính là luật chuyên ngành của Luật Khiếu nại
- B. Luật Khiếu nại bao gồm toàn bộ nội dung của Luật Tố tụng hành chính
- C. Luật Khiếu nại quy định thủ tục hành chính, Luật Tố tụng hành chính quy định thủ tục tư pháp để giải quyết khiếu kiện hành chính
- D. Luật Khiếu nại và Luật Tố tụng hành chính không có mối quan hệ với nhau