Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Hành Chính - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ông Nguyễn Văn A khởi kiện quyết định hành chính của Chủ tịch UBND huyện X về việc thu hồi giấy phép kinh doanh. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, Tòa án có trách nhiệm thông báo thụ lý vụ án cho những đối tượng nào sau đây?
- A. Chỉ thông báo cho người khởi kiện (ông Nguyễn Văn A).
- B. Thông báo cho người khởi kiện và Chủ tịch UBND huyện X.
- C. Thông báo cho người khởi kiện, Chủ tịch UBND huyện X và Viện kiểm sát.
- D. Thông báo cho người khởi kiện, người bị kiện (Chủ tịch UBND huyện X) và Viện kiểm sát cùng cấp.
Câu 2: Trong một vụ án hành chính, người khởi kiện là công ty TNHH Y cho rằng quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chi cục Thuế Z là trái pháp luật, gây thiệt hại nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh. Để bảo vệ quyền lợi của mình, công ty Y có thể yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Kê biên tài sản của Chi cục Thuế Z.
- B. Cấm Chi cục Thuế Z ban hành quyết định hành chính khác đối với công ty Y.
- C. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chi cục Thuế Z.
- D. Buộc Chi cục Thuế Z phải bồi thường thiệt hại ngay lập tức cho công ty Y.
Câu 3: Bà Trần Thị B khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại của UBND tỉnh M liên quan đến tranh chấp đất đai. Tại phiên tòa sơ thẩm, Hội đồng xét xử nhận thấy cần phải thu thập thêm chứng cứ quan trọng để làm rõ sự thật khách quan của vụ án. Trong trường hợp này, Hội đồng xét xử có thể thực hiện hành động nào sau đây theo Luật Tố tụng hành chính?
- A. Yêu cầu Viện kiểm sát cung cấp chứng cứ bổ sung.
- B. Quyết định tạm ngừng phiên tòa để tự mình thu thập thêm chứng cứ cần thiết.
- C. Đề nghị người khởi kiện hoặc người bị kiện tự thu thập và cung cấp chứng cứ.
- D. Kết thúc phiên tòa và đưa ra phán quyết dựa trên chứng cứ hiện có.
Câu 4: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, người bị kiện (cơ quan hành chính) có quyền sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ quyết định hành chính bị kiện. Tuy nhiên, việc thực hiện quyền này cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây để đảm bảo tính khách quan, công bằng của quá trình tố tụng?
- A. Người bị kiện có toàn quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ quyết định hành chính mà không cần thông báo cho Tòa án.
- B. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ quyết định hành chính phải được Tòa án chấp thuận trước khi thực hiện.
- C. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ quyết định hành chính phải được thực hiện theo quy định của pháp luật và thông báo kịp thời cho Tòa án.
- D. Người bị kiện chỉ được sửa đổi, bổ sung quyết định hành chính trước giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm.
Câu 5: Luật Tố tụng hành chính quy định về những người tham gia tố tụng. Trong số các đối tượng sau, ai được xem là người tham gia tố tụng hành chính với tư cách là "người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan"?
- A. Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án.
- B. Người mà quyền và lợi ích hợp pháp của họ bị ảnh hưởng trực tiếp bởi bản án, quyết định của Tòa án nhưng không phải là người khởi kiện hoặc người bị kiện.
- C. Viện kiểm sát nhân dân tham gia kiểm sát việc tuân thủ pháp luật trong tố tụng hành chính.
- D. Luật sư của người khởi kiện hoặc người bị kiện.
Câu 6: Trong một vụ án hành chính phức tạp, Tòa án cấp sơ thẩm đã triệu tập người giám định tư pháp để đưa ra kết luận về một vấn đề chuyên môn. Tuy nhiên, người khởi kiện không đồng ý với kết luận giám định này và yêu cầu giám định lại. Theo Luật Tố tụng hành chính, Tòa án giải quyết yêu cầu này như thế nào?
- A. Tòa án bác bỏ yêu cầu giám định lại vì kết luận giám định của người giám định tư pháp là có giá trị cao nhất.
- B. Tòa án chấp nhận yêu cầu giám định lại và chỉ định một tổ chức giám định khác thực hiện.
- C. Tòa án xem xét tính có căn cứ của yêu cầu giám định lại. Nếu có căn cứ, Tòa án trưng cầu giám định lại.
- D. Tòa án chuyển yêu cầu giám định lại cho Viện kiểm sát xem xét và quyết định.
Câu 7: Viện kiểm sát nhân dân tham gia vào quá trình tố tụng hành chính nhằm mục đích chính là gì?
- A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện.
- B. Kiểm sát việc tuân thủ pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án hành chính.
- C. Hỗ trợ Tòa án trong việc thu thập chứng cứ và xác định sự thật khách quan của vụ án.
- D. Đại diện cho Nhà nước để bảo vệ tính hợp pháp của các quyết định hành chính.
Câu 8: Trong phiên tòa hành chính sơ thẩm, sau khi kết thúc phần tranh luận, Hội đồng xét xử tiến hành nghị án. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, việc nghị án của Hội đồng xét xử phải tuân thủ nguyên tắc nào?
- A. Nghị án công khai với sự tham gia của đại diện Viện kiểm sát và các đương sự.
- B. Nghị án theo đa số, Thẩm phán Chủ tọa phiên tòa có quyền quyết định cuối cùng.
- C. Nghị án có sự tham gia và giám sát của Chánh án Tòa án.
- D. Nghị án độc lập và chỉ dựa trên chứng cứ, tài liệu đã được xem xét tại phiên tòa.
Câu 9: Bản án hành chính sơ thẩm có hiệu lực pháp luật khi nào?
- A. Ngay sau khi Hội đồng xét xử tuyên án tại phiên tòa.
- B. Sau 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
- C. Sau thời hạn kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm theo luật định, nếu không có kháng cáo, kháng nghị.
- D. Sau khi được Chánh án Tòa án cấp trên phê duyệt.
Câu 10: Thủ tục phúc thẩm vụ án hành chính được thực hiện nhằm mục đích gì?
- A. Giải quyết lại toàn bộ vụ án hành chính như xét xử sơ thẩm.
- B. Xem xét lại bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật nếu có kháng cáo, kháng nghị.
- C. Khắc phục những sai sót về thủ tục tố tụng của Tòa án cấp sơ thẩm.
- D. Đảm bảo quyền lợi của người bị kiện trong trường hợp bản án sơ thẩm bất lợi cho họ.
Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án cấp phúc thẩm có thẩm quyền hủy bản án hành chính sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm để giải quyết lại?
- A. Khi Tòa án cấp phúc thẩm xét thấy quyết định hành chính bị kiện là đúng pháp luật.
- B. Khi có tình tiết mới làm thay đổi bản chất vụ án nhưng chưa được xem xét ở cấp sơ thẩm.
- C. Khi người khởi kiện rút đơn khởi kiện tại phiên tòa phúc thẩm.
- D. Khi Tòa án cấp sơ thẩm có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng.
Câu 12: Theo Luật Tố tụng hành chính, thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính được tính từ thời điểm nào?
- A. Ngày cá nhân, cơ quan, tổ chức nhận được hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.
- B. Ngày quyết định hành chính, hành vi hành chính được ban hành hoặc thực hiện.
- C. Ngày quyết định hành chính, hành vi hành chính có hiệu lực pháp luật.
- D. Ngày phát sinh tranh chấp hành chính.
Câu 13: Nguyên tắc "Bảo đảm quyền bình đẳng của mọi người trước pháp luật" trong tố tụng hành chính được thể hiện như thế nào?
- A. Tòa án chỉ bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người khởi kiện là cá nhân, tổ chức.
- B. Cơ quan nhà nước luôn có lợi thế hơn trong quá trình tố tụng hành chính.
- C. Mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ tố tụng trước Tòa án.
- D. Nguyên tắc này chỉ áp dụng trong giai đoạn xét xử sơ thẩm.
Câu 14: Trong một vụ án hành chính liên quan đến quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức, người khởi kiện có nghĩa vụ chứng minh điều gì?
- A. Chứng minh quyết định kỷ luật là đúng pháp luật.
- B. Chứng minh quyết định kỷ luật là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
- C. Chứng minh cơ quan nhà nước đã ban hành quyết định kỷ luật.
- D. Chứng minh mình không có hành vi vi phạm kỷ luật.
Câu 15: Hình thức văn bản tố tụng nào sau đây được Tòa án sử dụng để triệu tập người tham gia tố tụng đến phiên tòa?
- A. Giấy báo.
- B. Thông báo.
- C. Giấy triệu tập.
- D. Quyết định.
Câu 16: Trong trường hợp người khởi kiện không có đủ khả năng tài chính để thuê luật sư, Luật Tố tụng hành chính có quy định như thế nào để bảo đảm quyền được bảo vệ của họ?
- A. Tòa án sẽ chỉ định luật sư miễn phí cho người khởi kiện trong mọi trường hợp.
- B. Người khởi kiện phải tự tìm kiếm nguồn hỗ trợ tài chính để thuê luật sư.
- C. Viện kiểm sát có trách nhiệm cử người bảo vệ quyền lợi cho người khởi kiện.
- D. Người khởi kiện có thể được trợ giúp pháp lý miễn phí theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.
Câu 17: Quyết định giải quyết vụ án hành chính của Tòa án phải dựa trên cơ sở nào?
- A. Ý chí chủ quan của Thẩm phán.
- B. Kết quả tranh tụng tại phiên tòa, chứng cứ đã được thu thập, xem xét và quy định của pháp luật.
- C. Quan điểm của Viện kiểm sát nhân dân.
- D. Mong muốn của đa số người dân.
Câu 18: Trong tố tụng hành chính, "hòa giải" có được áp dụng không và nếu có thì trong giai đoạn nào?
- A. Không áp dụng hòa giải trong tố tụng hành chính.
- B. Chỉ áp dụng hòa giải trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm.
- C. Có thể hòa giải tại Tòa án cấp sơ thẩm trong giai đoạn chuẩn bị xét xử hoặc tại phiên tòa sơ thẩm.
- D. Hòa giải là thủ tục bắt buộc trong tố tụng hành chính.
Câu 19: Trường hợp nào sau đây được xem là "thay đổi, bổ sung yêu cầu khởi kiện" theo Luật Tố tụng hành chính?
- A. Rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện ban đầu.
- B. Thay đổi nội dung quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khởi kiện hoặc bổ sung thêm yêu cầu khác liên quan đến vụ án.
- C. Khởi kiện một quyết định hành chính, hành vi hành chính khác không liên quan đến vụ án ban đầu.
- D. Thay đổi người khởi kiện hoặc người bị kiện.
Câu 20: Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, những loại quyết định hành chính nào sau đây không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án?
- A. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- B. Quyết định thu hồi đất.
- C. Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng.
- D. Quyết định hành chính liên quan đến lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định.
Câu 21: Trong một vụ án hành chính, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền và nghĩa vụ gì?
- A. Thu thập, cung cấp chứng cứ, nghiên cứu hồ sơ vụ án, tham gia phiên tòa, tranh luận, kháng cáo, khiếu nại và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
- B. Thay mặt đương sự đưa ra mọi quyết định liên quan đến vụ án.
- C. Chỉ được tham gia phiên tòa và trình bày ý kiến bảo vệ cho đương sự.
- D. Có quyền quyết định việc hòa giải thay cho đương sự.
Câu 22: Thẩm quyền xét xử sơ thẩm theo lãnh thổ của Tòa án trong vụ án hành chính được xác định như thế nào?
- A. Luôn là Tòa án nơi người khởi kiện cư trú hoặc làm việc.
- B. Tòa án nơi cơ quan, người có thẩm quyền ban hành quyết định hành chính, thực hiện hành vi hành chính có trụ sở hoặc nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện nếu vụ việc liên quan đến cá nhân.
- C. Do người khởi kiện tự lựa chọn Tòa án để khởi kiện.
- D. Tòa án cấp trên có thẩm quyền quyết định Tòa án cấp dưới nào có thẩm quyền giải quyết.
Câu 23: Trong trường hợp Hội đồng xét xử hành chính sơ thẩm tuyên bác yêu cầu khởi kiện của người khởi kiện, người khởi kiện có quyền gì?
- A. Không có quyền gì vì bản án sơ thẩm đã có hiệu lực.
- B. Yêu cầu Viện kiểm sát kháng nghị bản án sơ thẩm.
- C. Kháng cáo bản án sơ thẩm lên Tòa án cấp phúc thẩm.
- D. Khởi kiện lại vụ án tại Tòa án cấp sơ thẩm khác.
Câu 24: Thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính được pháp luật quy định tối đa là bao lâu?
- A. 1 tháng.
- B. 2 tháng.
- C. 4 tháng.
- D. Tùy thuộc vào tính chất phức tạp của vụ án nhưng không quá các thời hạn luật định.
Câu 25: Biện pháp "Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khởi kiện" được áp dụng khi có căn cứ cho rằng việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả như thế nào?
- A. Gây ra sự bất bình trong dư luận xã hội.
- B. Gây hậu quả nghiêm trọng, không thể khắc phục được.
- C. Gây ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan nhà nước.
- D. Gây thiệt hại về tài sản cho người khởi kiện.
Câu 26: Trong phiên tòa hành chính phúc thẩm, Hội đồng xét xử phúc thẩm có những thẩm quyền nào đối với bản án sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị?
- A. Chỉ có quyền giữ nguyên hoặc hủy bản án sơ thẩm.
- B. Chỉ có quyền sửa hoặc hủy bản án sơ thẩm.
- C. Giữ nguyên, sửa, hủy bản án sơ thẩm hoặc đình chỉ giải quyết vụ án.
- D. Có toàn quyền giải quyết lại vụ án như cấp sơ thẩm.
Câu 27: Nguyên tắc "Trách nhiệm chứng minh thuộc về người khởi kiện" có ý nghĩa như thế nào trong tố tụng hành chính?
- A. Tòa án có trách nhiệm thu thập toàn bộ chứng cứ để chứng minh tính đúng đắn của quyết định hành chính.
- B. Người bị kiện (cơ quan hành chính) phải chứng minh tính hợp pháp của quyết định hành chính.
- C. Viện kiểm sát có trách nhiệm chứng minh sự thật khách quan của vụ án.
- D. Người khởi kiện phải chủ động thu thập, cung cấp chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình là có căn cứ và hợp pháp.
Câu 28: Trong trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự, ai là người đại diện hợp pháp của họ trong tố tụng hành chính?
- A. Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp.
- B. Luật sư do Tòa án chỉ định.
- C. Đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- D. Viện kiểm sát nhân dân.
Câu 29: Theo Luật Tố tụng hành chính, ngôn ngữ chính thức được sử dụng trong tố tụng hành chính là ngôn ngữ nào?
- A. Tiếng Anh.
- B. Tiếng Việt.
- C. Tiếng Pháp.
- D. Ngôn ngữ của dân tộc thiểu số nơi Tòa án có trụ sở.
Câu 30: Khi nào thì vụ án hành chính được xem là "đình chỉ giải quyết" theo quy định của Luật Tố tụng hành chính?
- A. Khi Tòa án đã ra bản án sơ thẩm.
- B. Khi người bị kiện đã sửa đổi hoặc hủy bỏ quyết định hành chính bị kiện.
- C. Người khởi kiện rút đơn khởi kiện hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
- D. Khi hết thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm.