Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Tố Tụng Hình Sự - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong giai đoạn khởi tố vụ án hình sự, cơ quan điều tra cần căn cứ vào yếu tố nào là chủ yếu để xác định có dấu hiệu tội phạm?
- A. Thông tin báo chí và dư luận xã hội
- B. Lời khai ban đầu của người bị nghi ngờ
- C. Tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và các nguồn tin khác về tội phạm
- D. Mong muốn chủ quan của cơ quan điều tra
Câu 2: Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị buộc tội, luật tố tụng hình sự quy định về quyền im lặng của người này. Vậy, quyền im lặng được hiểu chính xác là gì?
- A. Quyền không trả lời bất kỳ câu hỏi nào của cơ quan điều tra trong mọi trường hợp.
- B. Quyền không buộc phải đưa ra lời khai chống lại chính mình hoặc buộc tội người thân.
- C. Quyền từ chối hợp tác với cơ quan điều tra để kéo dài thời gian.
- D. Quyền giữ bí mật tuyệt đối thông tin cá nhân với cơ quan điều tra.
Câu 3: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, Hội đồng xét xử nhận thấy có mâu thuẫn nghiêm trọng giữa lời khai của bị cáo tại tòa và lời khai trong giai đoạn điều tra, ảnh hưởng đến việc xác định sự thật khách quan của vụ án. Hội đồng xét xử cần áp dụng biện pháp tố tụng nào sau đây?
- A. Yêu cầu Viện kiểm sát thay đổi cáo trạng ngay tại phiên tòa.
- B. Tuyên bố bị cáo có tội ngay lập tức do lời khai mâu thuẫn.
- C. Hoãn phiên tòa để thu thập thêm chứng cứ buộc tội.
- D. Trở lại việc xét hỏi để làm rõ mâu thuẫn và có thể cho phép xem xét tại chỗ, thực nghiệm điều tra hoặc trưng cầu giám định nếu cần.
Câu 4: Giả sử một người bị bắt quả tang về hành vi trộm cắp tài sản. Theo quy định của Luật Tố tụng hình sự, thời hạn tạm giữ tối đa đối với người này trong trường hợp thông thường là bao lâu trước khi có quyết định khởi tố bị can hoặc trả tự do?
- A. 03 ngày
- B. 09 ngày
- C. 20 ngày
- D. 30 ngày
Câu 5: Để đảm bảo tính khách quan và toàn diện của hoạt động điều tra, Luật Tố tụng hình sự quy định về việc thay đổi hoặc từ chối người tiến hành tố tụng. Trường hợp nào sau đây không thuộc căn cứ để thay đổi hoặc từ chối người tiến hành tố tụng?
- A. Người tiến hành tố tụng là người thân thích của người bị hại.
- B. Người tiến hành tố tụng đã tham gia vụ án với tư cách là người bào chữa hoặc người bảo vệ quyền lợi của đương sự.
- C. Người tiến hành tố tụng có quan điểm khác biệt với cấp trên về hướng điều tra vụ án.
- D. Có căn cứ rõ ràng cho rằng người tiến hành tố tụng không vô tư, khách quan trong khi thực hiện nhiệm vụ.
Câu 6: Trong quá trình điều tra vụ án giết người, Cơ quan điều tra tiến hành khám nghiệm hiện trường. Mục đích chính của hoạt động khám nghiệm hiện trường này là gì?
- A. Xác định danh tính nạn nhân và hung thủ gây án.
- B. Phát hiện, thu thập dấu vết, vật chứng liên quan đến vụ án để làm rõ sự thật khách quan.
- C. Truy bắt hung thủ đang lẩn trốn tại hiện trường.
- D. Đánh giá mức độ thiệt hại về vật chất và tinh thần cho gia đình nạn nhân.
Câu 7: Viện kiểm sát thực hiện quyền công tố trong tố tụng hình sự. Nội dung cốt lõi của việc thực hành quyền công tố là gì?
- A. Giám sát hoạt động điều tra của Cơ quan điều tra.
- B. Xét xử các vụ án hình sự sơ thẩm và phúc thẩm.
- C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị hại.
- D. Buộc tội bị can, bị cáo trước Tòa án và bảo vệ cáo trạng truy tố.
Câu 8: Trong giai đoạn xét xử sơ thẩm vụ án hình sự, bị cáo có quyền tự bào chữa hoặc nhờ người khác bào chữa. Hình thức bào chữa nào sau đây không được Luật Tố tụng hình sự quy định?
- A. Tự bào chữa bằng lời nói hoặc văn bản.
- B. Nhờ Luật sư bào chữa.
- C. Nhờ người thân thích không có kiến thức pháp luật bào chữa.
- D. Nhờ Bào chữa viên nhân dân bào chữa trong trường hợp luật định.
Câu 9: Để đảm bảo tính độc lập của hoạt động xét xử, Luật Tố tụng hình sự quy định nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Nguyên tắc này có ý nghĩa quan trọng nhất nào?
- A. Đảm bảo bản án, quyết định của Tòa án được đưa ra một cách khách quan, công bằng, không bị chi phối bởi bất kỳ áp lực nào.
- B. Tăng cường quyền lực của Thẩm phán và Hội thẩm trong quá trình xét xử.
- C. Giảm thiểu vai trò giám sát của Viện kiểm sát đối với hoạt động xét xử.
- D. Thúc đẩy quá trình tố tụng diễn ra nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, Cơ quan điều tra có thẩm quyền ra quyết định khởi tố vụ án hình sự?
- A. Khi có đơn tố cáo từ một cá nhân về hành vi vi phạm pháp luật.
- B. Khi có dấu hiệu tội phạm được phát hiện qua các nguồn tin hợp pháp.
- C. Khi có yêu cầu từ cơ quan báo chí về việc điều tra một vụ việc.
- D. Khi có nghi ngờ chủ quan của Điều tra viên về một hành vi phạm tội.
Câu 11: Biện pháp ngăn chặn tạm giam được áp dụng trong tố tụng hình sự nhằm mục đích chính nào?
- A. Trừng phạt người bị buộc tội trước khi có bản án của Tòa án.
- B. Gây áp lực tâm lý để người bị buộc tội khai báo thành khẩn.
- C. Bảo vệ tính mạng, sức khỏe của người bị buộc tội.
- D. Ngăn chặn người bị buộc tội bỏ trốn, tiếp tục phạm tội hoặc cản trở hoạt động điều tra, truy tố, xét xử.
Câu 12: Trong quá trình xét xử phúc thẩm, Tòa án cấp phúc thẩm có những quyền hạn nào sau đây đối với bản án sơ thẩm?
- A. Sửa chữa toàn bộ những sai sót về nội dung và hình thức của bản án sơ thẩm.
- B. Tăng nặng hình phạt đối với bị cáo ngay cả khi không có kháng cáo của Viện kiểm sát hoặc người bị hại.
- C. Giữ nguyên bản án sơ thẩm, sửa bản án sơ thẩm, hủy bản án sơ thẩm để điều tra hoặc xét xử lại.
- D. Ra quyết định giám đốc thẩm đối với bản án sơ thẩm.
Câu 13: Theo nguyên tắc suy đoán vô tội, một người bị coi là không có tội khi nào?
- A. Khi chưa có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
- B. Khi chưa có quyết định khởi tố bị can của Cơ quan điều tra.
- C. Khi chưa có cáo trạng truy tố của Viện kiểm sát.
- D. Khi chưa bị bắt tạm giam.
Câu 14: Chứng cứ trong vụ án hình sự phải đảm bảo các thuộc tính cơ bản nào để được sử dụng làm căn cứ giải quyết vụ án?
- A. Tính xác thực, tính khách quan, tính hợp pháp.
- B. Tính khách quan, tính liên quan, tính hợp pháp.
- C. Tính đầy đủ, tính kịp thời, tính hợp pháp.
- D. Tính chính xác tuyệt đối, tính bí mật, tính hợp pháp.
Câu 15: Trong quá trình điều tra, Cơ quan điều tra có thể áp dụng biện pháp khám xét. Trường hợp nào sau đây cần có lệnh khám xét của người có thẩm quyền?
- A. Khám xét người khi có căn cứ cho rằng người đó cất giấu vật chứng.
- B. Khám xét phương tiện vận tải khi có dấu hiệu nghi ngờ có vật chứng.
- C. Khám xét nơi làm việc của người bị tình nghi phạm tội.
- D. Khám xét chỗ ở, nơi làm việc, địa điểm khi không thuộc trường hợp bắt người phạm tội quả tang hoặc trường hợp khẩn cấp.
Câu 16: Người bào chữa tham gia tố tụng hình sự từ giai đoạn nào để đảm bảo tốt nhất quyền bào chữa cho người bị buộc tội?
- A. Từ giai đoạn truy tố.
- B. Từ giai đoạn khởi tố hoặc khi người bị bắt, tạm giữ.
- C. Từ giai đoạn xét xử sơ thẩm.
- D. Từ giai đoạn xét xử phúc thẩm.
Câu 17: Nguyên tắc trách nhiệm chứng minh tội phạm trong tố tụng hình sự được hiểu như thế nào?
- A. Người bị buộc tội có nghĩa vụ chứng minh sự vô tội của mình.
- B. Bị hại có trách nhiệm thu thập chứng cứ để chứng minh hành vi phạm tội.
- C. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng có trách nhiệm chứng minh tội phạm.
- D. Luật sư bào chữa phải chứng minh thân chủ của mình không phạm tội.
Câu 18: Trong trường hợp nào sau đây, phiên tòa xét xử hình sự có thể được tiến hành kín?
- A. Để bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật đời tư hoặc để giữ gìn thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- B. Khi bị cáo là người dưới 18 tuổi.
- C. Khi vụ án có tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều bị cáo.
- D. Khi có yêu cầu của đa số người tham dự phiên tòa.
Câu 19: Quyết định đình chỉ vụ án hình sự được đưa ra khi nào?
- A. Khi Cơ quan điều tra không đủ chứng cứ để buộc tội bị can.
- B. Khi có một trong các căn cứ quy định tại Điều 155 và Điều 157 của Bộ luật Tố tụng Hình sự (ví dụ: không có sự việc phạm tội, hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự...).
- C. Khi Viện kiểm sát rút quyết định truy tố.
- D. Khi Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo vô tội.
Câu 20: Theo Luật Tố tụng hình sự, thời hạn điều tra vụ án hình sự được tính như thế nào?
- A. Tính từ ngày Cơ quan điều tra ra quyết định khởi tố bị can.
- B. Tính từ ngày Cơ quan điều tra nhận được tin báo tố giác tội phạm.
- C. Tính từ ngày Cơ quan điều tra ra quyết định khởi tố vụ án hình sự.
- D. Tính từ ngày Viện kiểm sát phê chuẩn quyết định khởi tố vụ án.
Câu 21: Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án có trách nhiệm thực hiện hoạt động nào quan trọng nhất để đảm bảo phiên tòa diễn ra công bằng, đúng pháp luật?
- A. Triệu tập đầy đủ những người tham gia tố tụng.
- B. Nghiên cứu hồ sơ vụ án và xác định những vấn đề cần làm rõ tại phiên tòa.
- C. Quyết định áp dụng, thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp ngăn chặn.
- D. Kiểm tra tính hợp pháp của các hành vi, quyết định tố tụng của Cơ quan điều tra và Viện kiểm sát.
Câu 22: Thủ tục giám đốc thẩm được tiến hành khi nào?
- A. Khi bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.
- B. Khi bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc có tình tiết mới làm thay đổi cơ bản nội dung bản án, quyết định.
- C. Khi có kháng cáo của bị cáo không đồng ý với bản án phúc thẩm.
- D. Khi có sự khác biệt về quan điểm giữa Tòa án cấp sơ thẩm và Tòa án cấp phúc thẩm.
Câu 23: Theo quy định của Luật Tố tụng hình sự, người nào sau đây có quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án?
- A. Bị cáo và người bào chữa.
- B. Bị hại và người bảo vệ quyền lợi của bị hại.
- C. Viện kiểm sát các cấp.
- D. Chánh án Tòa án các cấp.
Câu 24: Trong quá trình điều tra vụ án hình sự, việc ghi lời khai của người làm chứng cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính khách quan và chính xác của lời khai?
- A. Ghi trung thực, đầy đủ, khách quan lời khai của người làm chứng, không được mớm cung, ép cung, dụ cung.
- B. Ghi lời khai theo hướng có lợi nhất cho cơ quan điều tra.
- C. Chỉ ghi những thông tin quan trọng, bỏ qua những chi tiết không liên quan.
- D. Yêu cầu người làm chứng ký vào bản khai ngay sau khi ghi xong, không cần đọc lại.
Câu 25: Biện pháp thay đổi người tiến hành tố tụng nhằm đảm bảo yêu cầu nào của tố tụng hình sự?
- A. Đảm bảo quá trình tố tụng diễn ra nhanh chóng, hiệu quả.
- B. Nâng cao năng lực chuyên môn của người tiến hành tố tụng.
- C. Đảm bảo tính khách quan, vô tư, công bằng của hoạt động tố tụng.
- D. Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan tiến hành tố tụng.
Câu 26: Tình huống: Ông A bị khởi tố về tội “Cố ý gây thương tích”. Trong quá trình điều tra, ông A luôn khẳng định mình vô tội và không hợp tác với cơ quan điều tra. Để bảo vệ quyền lợi cho ông A, người thân của ông A nên làm gì ngay lập tức theo quy định của pháp luật?
- A. Gửi đơn khiếu nại đến Viện kiểm sát về việc khởi tố oan sai.
- B. Mời Luật sư để bào chữa cho ông A.
- C. Tổ chức họp báo để công khai việc ông A bị khởi tố.
- D. Kêu gọi bạn bè, người thân gây áp lực lên cơ quan điều tra.
Câu 27: Trong vụ án hình sự có nhiều bị cáo, Tòa án có thể áp dụng hình thức xét xử nào để đảm bảo tính hiệu quả và đúng quy định của pháp luật?
- A. Xét xử trực tuyến.
- B. Xét xử lưu động.
- C. Xét xử rút gọn.
- D. Xét xử theo thủ tục thông thường, có thể kéo dài thời gian xét hỏi và tranh luận để làm rõ hành vi của từng bị cáo.
Câu 28: Giả sử, sau khi kết thúc giai đoạn điều tra, Cơ quan điều tra ra bản kết luận điều tra đề nghị truy tố bị can. Cơ quan nào có trách nhiệm quyết định việc truy tố bị can trước Tòa án?
- A. Viện kiểm sát.
- B. Tòa án.
- C. Cơ quan điều tra.
- D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 29: Để đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, Luật Tố tụng hình sự quy định như thế nào về việc khám xét chỗ ở?
- A. Cơ quan điều tra có quyền khám xét chỗ ở trong mọi trường hợp nghi ngờ có tội phạm.
- B. Chỉ được khám xét chỗ ở vào ban ngày, trừ trường hợp phạm tội quả tang.
- C. Việc khám xét chỗ ở phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục luật định và phải có lệnh khám xét, trừ trường hợp khẩn cấp hoặc phạm tội quả tang.
- D. Khám xét chỗ ở chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của chủ hộ hoặc người đại diện hợp pháp.
Câu 30: Trong trường hợp Viện kiểm sát truy tố bị cáo về một tội danh, nhưng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận thấy hành vi của bị cáo cấu thành một tội danh khác nặng hơn. Tòa án có thẩm quyền xử lý tình huống này như thế nào?
- A. Tòa án phải xét xử bị cáo đúng theo tội danh mà Viện kiểm sát đã truy tố.
- B. Tòa án có thể xét xử bị cáo về tội danh nặng hơn, nhưng phải trả hồ sơ để Viện kiểm sát truy tố lại nếu xét thấy cần thiết phải điều tra bổ sung.
- C. Tòa án có quyền tự ý thay đổi tội danh và tuyên án mà không cần thông báo cho Viện kiểm sát.
- D. Tòa án phải đình chỉ vụ án và yêu cầu Cơ quan điều tra điều tra lại từ đầu.