Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lý Luận Chung Về Nhà Nước Và Pháp Luật - Đề 01
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lý Luận Chung Về Nhà Nước Và Pháp Luật - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong xã hội cộng sản nguyên thủy, điều gì đóng vai trò chính trong việc điều chỉnh hành vi của con người?
- A. Pháp luật thành văn
- B. Quyền lực nhà nước
- C. Tập quán và đạo đức xã hội
- D. Ý chí của tù trưởng
Câu 2: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt nhà nước với các tổ chức xã hội khác?
- A. Cơ cấu tổ chức phức tạp
- B. Quyền lực công cộng đặc biệt và tính cưỡng chế
- C. Mục tiêu phục vụ lợi ích chung
- D. Sự tham gia tự nguyện của công dân
Câu 3: Chức năng đối nội cơ bản của nhà nước không bao gồm hoạt động nào sau đây?
- A. Duy trì trật tự xã hội
- B. Phát triển kinh tế
- C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân
- D. Ký kết điều ước quốc tế
Câu 4: Hình thức chính thể nào mà trong đó nguyên thủ quốc gia do bầu cử trực tiếp của nhân dân hoặc nghị viện bầu ra, có nhiệm kỳ nhất định?
- A. Quân chủ chuyên chế
- B. Quân chủ lập hiến
- C. Cộng hòa
- D. Liên bang
Câu 5: Nguyên tắc pháp quyền đòi hỏi điều gì ở nhà nước và pháp luật?
- A. Nhà nước đứng trên pháp luật để điều hành xã hội
- B. Pháp luật có tính tối thượng, nhà nước phải hoạt động trong khuôn khổ pháp luật
- C. Quyền lực nhà nước là vô hạn để đảm bảo hiệu quả quản lý
- D. Đạo đức là nền tảng duy nhất của nhà nước, không cần pháp luật
Câu 6: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao nhất?
- A. Hiến pháp
- B. Luật
- C. Nghị định của Chính phủ
- D. Thông tư của Bộ, ngành
Câu 7: Quy phạm pháp luật có cấu trúc ba phần, phần nào quy định về hành vi cấm hoặc bắt buộc mà chủ thể phải thực hiện trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định?
- A. Giả định
- B. Quy định
- C. Chế tài
- D. Nguyên tắc
Câu 8: Hình thức pháp luật nào được hình thành từ việc nhà nước thừa nhận và nâng tập quán có sẵn trong xã hội lên thành quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc?
- A. Tiền lệ pháp
- B. Văn bản quy phạm pháp luật
- C. Đạo luật
- D. Tập quán pháp
Câu 9: Trong một vụ án hình sự, tòa án sử dụng bản án của một vụ án tương tự đã xét xử trước đó để đưa ra phán quyết. Đây là hình thức pháp luật nào đang được áp dụng?
- A. Tiền lệ pháp
- B. Văn bản quy phạm pháp luật
- C. Tập quán pháp
- D. Đạo luật
Câu 10: Phương pháp điều chỉnh nào của pháp luật thường được sử dụng trong các ngành luật như luật hành chính, luật hình sự, thể hiện sự bất bình đẳng giữa các chủ thể?
- A. Thỏa thuận
- B. Tự định đoạt
- C. Mệnh lệnh
- D. Dân chủ
Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa nhà nước và pháp luật?
- A. Nhà nước tạo ra pháp luật và đứng trên pháp luật
- B. Pháp luật tạo ra nhà nước và chi phối toàn bộ hoạt động của nhà nước
- C. Nhà nước và pháp luật tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau
- D. Nhà nước và pháp luật có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau
Câu 12: Hình thức cấu trúc nhà nước nào mà quyền lực nhà nước tập trung cao độ ở trung ương, các địa phương không có chủ quyền riêng?
- A. Liên bang
- B. Đơn nhất
- C. Liên minh
- D. Quốc gia tự trị
Câu 13: Trong hình thức cấu trúc nhà nước liên bang, điều gì là đặc trưng cơ bản phân biệt với nhà nước đơn nhất?
- A. Có hệ thống pháp luật thống nhất
- B. Bộ máy nhà nước được tổ chức thống nhất từ trung ương đến địa phương
- C. Các bang thành viên có chủ quyền riêng và hệ thống pháp luật riêng
- D. Chính quyền trung ương có quyền lực tối cao
Câu 14: Loại hình nhà nước nào dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện quyền lực nhà nước thuộc về giai cấp công nhân và nhân dân lao động?
- A. Nhà nước chủ nô
- B. Nhà nước phong kiến
- C. Nhà nước tư sản
- D. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Câu 15: Chức năng bảo vệ pháp luật của nhà nước được thực hiện chủ yếu thông qua hệ thống cơ quan nào?
- A. Cơ quan hành pháp
- B. Cơ quan tư pháp
- C. Cơ quan lập pháp
- D. Cơ quan kiểm toán
Câu 16: Trong một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, vai trò của pháp luật được đề cao như thế nào?
- A. Pháp luật là công cụ quan trọng nhất để quản lý nhà nước và xã hội
- B. Pháp luật chỉ là công cụ hỗ trợ cho nhà nước, không có vai trò quyết định
- C. Pháp luật phụ thuộc hoàn toàn vào ý chí của giai cấp thống trị
- D. Pháp luật chỉ cần thiết trong một số lĩnh vực nhất định
Câu 17: Nguyên tắc phân quyền trong tổ chức bộ máy nhà nước nhằm mục đích chính là gì?
- A. Tăng cường hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước
- B. Tập trung quyền lực để dễ dàng đưa ra quyết định
- C. Kiểm soát và hạn chế sự lạm quyền, bảo đảm dân chủ
- D. Tiết kiệm chi phí hoạt động của bộ máy nhà nước
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của pháp luật?
- A. Tính quy phạm phổ biến
- B. Tính quyền lực nhà nước
- C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức
- D. Tính linh hoạt tuyệt đối, thay đổi theo ý chí chủ quan
Câu 19: Trong hệ thống pháp luật, "nguyên tắc" pháp luật có vai trò gì?
- A. Quy định cụ thể các hành vi được phép hoặc bị cấm
- B. Là tư tưởng chỉ đạo, định hướng cho việc xây dựng và áp dụng pháp luật
- C. Chế tài xử lý các hành vi vi phạm pháp luật
- D. Giải thích các khái niệm pháp lý
Câu 20:
- A. Bản chất giai cấp
- B. Bản chất xã hội
- C. Chức năng đối nội
- D. Chức năng đối ngoại
Câu 21: Khi nói đến "tính xã hội" của nhà nước, người ta muốn nhấn mạnh đến khía cạnh nào?
- A. Nhà nước chỉ phục vụ lợi ích của giai cấp thống trị
- B. Nhà nước chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấp
- C. Nhà nước phục vụ lợi ích chung của toàn xã hội, duy trì trật tự công cộng
- D. Nhà nước sử dụng bạo lực để trấn áp các giai cấp khác
Câu 22: Hình thức chính phủ nào mà trong đó quyền lực tập trung vào một người hoặc một nhóm nhỏ, thiếu sự tham gia của người dân và các quyền tự do bị hạn chế?
- A. Dân chủ trực tiếp
- B. Dân chủ đại diện
- C. Quân chủ lập hiến
- D. Độc tài
Câu 23: Trong nhà nước pháp quyền, cơ quan nào có vai trò giám sát tính hợp hiến, hợp pháp của các văn bản pháp luật và hành vi của các cơ quan nhà nước?
- A. Cơ quan hành pháp
- B. Cơ quan lập pháp
- C. Cơ quan bảo hiến hoặc tòa án có thẩm quyền
- D. Cơ quan kiểm toán nhà nước
Câu 24: Khái niệm "chế tài pháp luật" dùng để chỉ điều gì?
- A. Các biện pháp khuyến khích tuân thủ pháp luật
- B. Hậu quả pháp lý bất lợi do nhà nước áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật
- C. Các quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân
- D. Quy trình ban hành văn bản pháp luật
Câu 25: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp nghiên cứu khoa học pháp lý?
- A. Phương pháp phân tích hệ thống
- B. Phương pháp lịch sử
- C. Phương pháp so sánh luật học
- D. Phương pháp trực giác tâm linh
Câu 26: Trong quá trình xây dựng pháp luật, giai đoạn nào quan trọng nhất để đảm bảo tính hợp lý và khả thi của văn bản?
- A. Soạn thảo văn bản
- B. Lấy ý kiến góp ý
- C. Thẩm định, đánh giá
- D. Thông qua và công bố
Câu 27: Hệ thống pháp luật Civil Law (Dân luật) và Common Law (Thông luật) khác nhau cơ bản ở điểm nào?
- A. Nguồn luật chủ yếu (Civil Law: luật thành văn, Common Law: án lệ)
- B. Cơ cấu tòa án (Civil Law: tòa chuyên trách, Common Law: tòa hỗn hợp)
- C. Quy trình tố tụng (Civil Law: thẩm vấn, Common Law: tranh tụng)
- D. Vai trò của luật sư (Civil Law: tư vấn, Common Law: tranh tụng)
Câu 28:
- A. Nhà nước tư sản theo nguyên tắc tam quyền phân lập
- B. Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- C. Nhà nước quân chủ chuyên chế
- D. Nhà nước liên bang
Câu 29: Trong các hình thức thực hiện pháp luật, hình thức nào thể hiện sự chủ động, tích cực của công dân và tổ chức trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý của mình?
- A. Tuân thủ pháp luật
- B. Chấp hành pháp luật
- C. Sử dụng pháp luật
- D. Áp dụng pháp luật
Câu 30: Khi một văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trái với Hiến pháp, điều gì sẽ xảy ra theo nguyên tắc pháp chế?
- A. Văn bản đó vẫn có hiệu lực cho đến khi có văn bản sửa đổi
- B. Văn bản đó được điều chỉnh lại cho phù hợp với Hiến pháp
- C. Văn bản đó có hiệu lực hạn chế trong một số lĩnh vực nhất định
- D. Văn bản đó bị coi là vô hiệu và phải bị hủy bỏ hoặc đình chỉ thi hành