Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lý Luận Chung Về Nhà Nước Và Pháp Luật - Đề 08
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lý Luận Chung Về Nhà Nước Và Pháp Luật bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong xã hội nguyên thủy, điều gì đóng vai trò chính trong việc duy trì trật tự và giải quyết tranh chấp giữa các thành viên?
- A. Hệ thống pháp luật thành văn
- B. Lực lượng cảnh sát và quân đội
- C. Tập quán và quy tắc xã hội
- D. Nhà tù và hình phạt nghiêm khắc
Câu 2: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt nhà nước với các tổ chức xã hội khác?
- A. Có cơ cấu tổ chức phức tạp
- B. Nắm độc quyền sử dụng bạo lực hợp pháp
- C. Phục vụ lợi ích của toàn xã hội
- D. Được thành lập một cách tự nguyện
Câu 3: Hình thức chính thể nào sau đây mà quyền lực nhà nước tập trung cao độ vào một cá nhân và được truyền ngôi theo huyết thống?
- A. Cộng hòa dân chủ
- B. Cộng hòa quý tộc
- C. Chính thể liên bang
- D. Quân chủ chuyên chế
Câu 4: Trong một quốc gia theo hình thức cấu trúc nhà nước liên bang, điều gì là đặc trưng cơ bản?
- A. Có sự phân chia chủ quyền giữa chính quyền trung ương và chính quyền các bang
- B. Chỉ có một hệ thống pháp luật thống nhất trên toàn lãnh thổ
- C. Quyền lực nhà nước tập trung hoàn toàn ở trung ương
- D. Các vùng lãnh thổ hoàn toàn độc lập về đối ngoại
Câu 5: Chức năng đối nội cơ bản của nhà nước bao gồm lĩnh vực nào sau đây?
- A. Giải quyết tranh chấp quốc tế
- B. Ký kết điều ước quốc tế
- C. Duy trì trật tự và an ninh xã hội
- D. Tham gia vào các tổ chức quốc tế
Câu 6: Pháp luật xã hội chủ nghĩa có bản chất giai cấp của giai cấp nào?
- A. Giai cấp tư sản
- B. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động
- C. Giai cấp địa chủ
- D. Tất cả các giai cấp trong xã hội
Câu 7: Hình thức pháp luật nào được hình thành chủ yếu thông qua quá trình hoạt động xét xử và giải thích pháp luật của tòa án?
- A. Văn bản quy phạm pháp luật
- B. Tập quán pháp
- C. Tiền lệ pháp (án lệ)
- D. Điều ước quốc tế
Câu 8: Quy phạm pháp luật khác với quy phạm xã hội khác bởi đặc điểm nào?
- A. Tính phổ biến và được mọi người tuân theo
- B. Tính rõ ràng, chặt chẽ về nội dung
- C. Tính bắt buộc về mặt đạo đức
- D. Tính bắt buộc chung và được nhà nước bảo đảm thực hiện
Câu 9: Hệ thống pháp luật Việt Nam thuộc hệ thống pháp luật nào trên thế giới?
- A. Hệ thống pháp luật Dân luật (Civil Law)
- B. Hệ thống pháp luật Thông luật (Common Law)
- C. Hệ thống pháp luật Tôn giáo
- D. Hệ thống pháp luật Xã hội chủ nghĩa
Câu 10: Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa đòi hỏi điều gì đối với hoạt động của nhà nước và công dân?
- A. Nhà nước đứng trên pháp luật, pháp luật phục vụ nhà nước
- B. Mọi cơ quan nhà nước, tổ chức và công dân phải tuân thủ pháp luật
- C. Pháp luật chỉ ràng buộc công dân, không ràng buộc nhà nước
- D. Pháp luật chỉ cần thiết cho các lĩnh vực kinh tế và chính trị
Câu 11: Điều gì thể hiện rõ nhất tính quyền lực nhà nước trong pháp luật?
- A. Tính khoa học và hợp lý của các quy định pháp luật
- B. Sự tham gia rộng rãi của nhân dân vào xây dựng pháp luật
- C. Khả năng nhà nước cưỡng chế thi hành pháp luật
- D. Tính linh hoạt, mềm dẻo của pháp luật
Câu 12: Trong các yếu tố cấu thành nhà nước, yếu tố nào là điều kiện vật chất không thể thiếu?
- A. Lãnh thổ
- B. Chủ quyền quốc gia
- C. Dân cư
- D. Bộ máy nhà nước
Câu 13: Hình thức nhà nước nào mà trong đó, người dân bầu ra cơ quan đại diện cao nhất, cơ quan này có quyền quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước?
- A. Quân chủ lập hiến
- B. Cộng hòa dân chủ
- C. Quân chủ chuyên chế
- D. Cộng hòa tổng thống
Câu 14: Phương pháp điều chỉnh pháp luật nào thường được sử dụng trong các quan hệ pháp luật hành chính?
- A. Phương pháp bình đẳng, thỏa thuận
- B. Phương pháp định đoạt
- C. Phương pháp tài sản
- D. Phương pháp quyền uy, phục tùng
Câu 15: Nguồn gốc của nhà nước theo học thuyết Mác-Lênin được giải thích như thế nào?
- A. Do ý chí của Thượng đế
- B. Do khế ước xã hội
- C. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất và mâu thuẫn giai cấp
- D. Do nhu cầu tự nhiên của con người muốn sống chung
Câu 16: Kiểu nhà nước nào dựa trên chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất và bóc lột giá trị thặng dư?
- A. Nhà nước tư sản
- B. Nhà nước phong kiến
- C. Nhà nước chủ nô
- D. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Câu 17: Văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam?
- A. Nghị định của Chính phủ
- B. Hiến pháp
- C. Luật (do Quốc hội ban hành)
- D. Thông tư của Bộ trưởng
Câu 18: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền giải thích Hiến pháp và pháp luật ở Việt Nam?
- A. Chính phủ
- B. Viện Kiểm sát nhân dân
- C. Quốc hội
- D. Tòa án nhân dân tối cao
Câu 19: Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hành chính?
- A. Trộm cắp tài sản cá nhân
- B. Giết người
- C. Lừa đảo chiếm đoạt tài sản
- D. Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông
Câu 20: Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích chính là gì?
- A. Trả thù người vi phạm
- B. Trừng phạt và răn đe, giáo dục người vi phạm và phòng ngừa vi phạm
- C. Bồi thường thiệt hại về vật chất
- D. Khôi phục lại danh dự cho người bị hại
Câu 21: Trong bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nào là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất?
- A. Quốc hội
- B. Chính phủ
- C. Tòa án nhân dân tối cao
- D. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
Câu 22: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước ta là "tập trung dân chủ" được hiểu như thế nào?
- A. Quyền lực tập trung hoàn toàn ở trung ương, địa phương phục tùng
- B. Dân chủ hoàn toàn, không có sự tập trung quyền lực
- C. Vừa bảo đảm sự lãnh đạo tập trung, thống nhất, vừa phát huy dân chủ, sáng tạo của địa phương và cơ sở
- D. Tập trung quyền lực vào một đảng chính trị duy nhất
Câu 23: Hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây thể hiện sự chủ động, tích cực của chủ thể pháp luật?
- A. Tuân thủ pháp luật
- B. Sử dụng pháp luật
- C. Thi hành pháp luật
- D. Áp dụng pháp luật
Câu 24: Quy trình xây dựng pháp luật thường bắt đầu từ giai đoạn nào?
- A. Giai đoạn thẩm định và thông qua dự thảo
- B. Giai đoạn công bố và có hiệu lực
- C. Giai đoạn lấy ý kiến nhân dân
- D. Giai đoạn lập chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
Câu 25: Loại vi phạm pháp luật nào xâm hại đến các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân phi tài sản?
- A. Vi phạm hình sự
- B. Vi phạm hành chính
- C. Vi phạm dân sự
- D. Vi phạm kỷ luật
Câu 26: Trong một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, mối quan hệ giữa nhà nước và pháp luật được thể hiện như thế nào?
- A. Nhà nước thượng tôn pháp luật, pháp luật là công cụ để nhà nước quản lý xã hội
- B. Nhà nước và pháp luật độc lập, không phụ thuộc vào nhau
- C. Nhà nước quyết định nội dung và hiệu lực của pháp luật một cách tùy ý
- D. Pháp luật chỉ là hình thức, quyền lực thực tế nằm trong tay nhà nước
Câu 27: Hình thức pháp luật thành văn được thể hiện chủ yếu qua loại văn bản nào?
- A. Tập quán pháp
- B. Văn bản quy phạm pháp luật
- C. Tiền lệ pháp
- D. Đạo luật bất thành văn
Câu 28: Biện pháp nào sau đây không phải là hình thức thực hiện pháp luật?
- A. Tuân thủ
- B. Thi hành
- C. Sử dụng
- D. Hủy bỏ
Câu 29: Yếu tố nào sau đây là bản chất xã hội của nhà nước?
- A. Công cụ trấn áp giai cấp
- B. Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị
- C. Đại diện cho lợi ích chung của toàn xã hội
- D. Bộ máy cưỡng chế đặc biệt
Câu 30: Mục đích cuối cùng của nhà nước pháp quyền là gì?
- A. Tăng cường quyền lực nhà nước
- B. Ổn định chính trị
- C. Phát triển kinh tế
- D. Bảo vệ và bảo đảm quyền con người, quyền công dân