Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Miễn Dịch - Nhiễm Trùng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người bị thương ở da do dao cắt trong khi làm bếp. Hàng rào bảo vệ đầu tiên chống lại nhiễm trùng trong trường hợp này là gì?
- A. Da nguyên vẹn
- B. Phản ứng viêm
- C. Kháng thể IgG
- D. Tế bào lympho T gây độc
Câu 2: Trong một thí nghiệm in vitro, tế bào macrophages được kích thích bằng lipopolysaccharide (LPS) từ vi khuẩn Gram âm. Phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra đầu tiên trong tế bào macrophages?
- A. Giải phóng kháng thể IgE
- B. Hoạt hóa tế bào lympho T hỗ trợ
- C. Kích hoạt thụ thể Toll-like receptor 4 (TLR-4)
- D. Trình diện kháng nguyên qua MHC lớp II
Câu 3: Một bệnh nhân bị nhiễm virus cúm. Loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò chính trong việc tiêu diệt tế bào bị nhiễm virus?
- A. Tế bào lympho B
- B. Tế bào NK (tế bào giết tự nhiên)
- C. Tế bào đa nhân trung tính
- D. Tế bào mast
Câu 4: Bổ thể hoạt động theo con đường hoạt hóa cổ điển khi nào?
- A. Khi có sự hiện diện của vi khuẩn Gram âm
- B. Khi có sự hiện diện của mannose trên bề mặt vi khuẩn
- C. Khi có sự hoạt hóa của tế bào NK
- D. Khi kháng thể gắn với kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích
Câu 5: Chức năng chính của kháng thể IgE là gì trong phản ứng miễn dịch?
- A. Hoạt hóa bổ thể theo con đường cổ điển
- B. Trung hòa độc tố vi khuẩn
- C. Tham gia vào phản ứng dị ứng và chống ký sinh trùng
- D. Opsonin hóa vi khuẩn để tăng cường thực bào
Câu 6: Tế bào lympho T hỗ trợ (Th) đóng vai trò trung tâm trong đáp ứng miễn dịch thu được bằng cách nào?
- A. Trực tiếp tiêu diệt tế bào nhiễm bệnh
- B. Tiết ra cytokine để điều hòa hoạt động của các tế bào miễn dịch khác
- C. Sản xuất kháng thể IgM
- D. Hoạt hóa bổ thể theo con đường hoạt hóa lectin
Câu 7: Vaccine hoạt động bằng cách nào để bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật?
- A. Cung cấp kháng thể trực tiếp để chống lại mầm bệnh
- B. Tăng cường hoạt động của hệ thống bổ thể
- C. Kích thích miễn dịch tự nhiên một cách không đặc hiệu
- D. Tạo ra trí nhớ miễn dịch, giúp cơ thể đáp ứng nhanh và mạnh hơn khi gặp lại mầm bệnh
Câu 8: Phản ứng quá mẫn loại IV (type IV hypersensitivity) còn được gọi là phản ứng quá mẫn muộn, cơ chế chính gây tổn thương trong loại phản ứng này là gì?
- A. Đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào T
- B. Phức hợp kháng nguyên-kháng thể hoạt hóa bổ thể
- C. Kháng thể IgE hoạt hóa tế bào mast
- D. Kháng thể IgG và IgM gây độc tế bào phụ thuộc kháng thể (ADCC)
Câu 9: Trong bệnh tự miễn, hệ thống miễn dịch tấn công các thành phần của cơ thể. Cơ chế nào sau đây thường bị rối loạn dẫn đến bệnh tự miễn?
- A. Khả năng thực bào của đại thực bào
- B. Hoạt động của hệ thống bổ thể
- C. Cơ chế dung nạp miễn dịch đối với kháng nguyên bản thân
- D. Sản xuất kháng thể IgM tự nhiên
Câu 10: HIV gây suy giảm miễn dịch bằng cách tấn công và phá hủy tế bào nào?
- A. Tế bào lympho B
- B. Tế bào lympho T CD4+ (tế bào T hỗ trợ)
- C. Tế bào đa nhân trung tính
- D. Tế bào NK
Câu 11: Xét nghiệm ELISA được sử dụng phổ biến trong chẩn đoán nhiễm trùng. Nguyên tắc cơ bản của xét nghiệm ELISA là gì?
- A. Đếm số lượng tế bào miễn dịch trong mẫu máu
- B. Phân tích DNA của mầm bệnh
- C. Phát hiện sự có mặt của kháng nguyên bằng phản ứng PCR
- D. Phát hiện kháng thể hoặc kháng nguyên dựa trên phản ứng kháng nguyên-kháng thể có gắn enzyme
Câu 12: Cytokine TNF-α có vai trò quan trọng trong phản ứng viêm. Tác dụng chính của TNF-α là gì?
- A. Ức chế phản ứng viêm
- B. Kích thích sản xuất kháng thể
- C. Gây viêm tại chỗ và viêm toàn thân, hoạt hóa tế bào nội mô
- D. Ức chế hoạt động của tế bào NK
Câu 13: Một người bị dị ứng với phấn hoa. Khi tiếp xúc với phấn hoa, họ thường bị hắt hơi, sổ mũi. Phản ứng này là do loại quá mẫn nào?
- A. Quá mẫn loại I (phản ứng tức thì)
- B. Quá mẫn loại II (phản ứng gây độc tế bào)
- C. Quá mẫn loại III (phản ứng phức hợp miễn dịch)
- D. Quá mẫn loại IV (phản ứng muộn)
Câu 14: Trong phản ứng viêm cấp tính, các tế bào viêm di chuyển đến vị trí nhiễm trùng theo cơ chế nào?
- A. Di chuyển ngẫu nhiên
- B. Hóa hướng động theo gradient hóa chất
- C. Thực bào trực tiếp mầm bệnh
- D. Kích thích sản xuất kháng thể tại chỗ
Câu 15: Interferon type I (IFN-α và IFN-β) đóng vai trò quan trọng trong miễn dịch chống virus. Cơ chế chính của interferon type I là gì?
- A. Trực tiếp ly giải tế bào nhiễm virus
- B. Hoạt hóa tế bào NK để tiêu diệt tế bào nhiễm virus
- C. Tạo ra trạng thái kháng virus trong tế bào, ức chế sự nhân lên của virus
- D. Kích thích sản xuất kháng thể trung hòa virus
Câu 16: Sự khác biệt chính giữa đáp ứng miễn dịch nguyên phát và thứ phát là gì?
- A. Đáp ứng nguyên phát chỉ liên quan đến miễn dịch tự nhiên, đáp ứng thứ phát chỉ liên quan đến miễn dịch thu được
- B. Đáp ứng nguyên phát xảy ra nhanh hơn và mạnh hơn đáp ứng thứ phát
- C. Đáp ứng nguyên phát chỉ tạo ra kháng thể IgM, đáp ứng thứ phát chỉ tạo ra kháng thể IgG
- D. Đáp ứng thứ phát xảy ra nhanh hơn, mạnh hơn và hiệu quả hơn do trí nhớ miễn dịch
Câu 17: Trong phản ứng thải ghép tạng cấp tính, tế bào miễn dịch nào đóng vai trò chính trong việc tấn công và phá hủy mô ghép?
- A. Tế bào lympho B
- B. Tế bào lympho T gây độc (CTL)
- C. Tế bào đa nhân trung tính
- D. Tế bào mast
Câu 18: Opsonin hóa là quá trình quan trọng giúp tăng cường thực bào. Các phân tử opsonin chính trong cơ thể là gì?
- A. Cytokine và chemokine
- B. Enzyme tiêu protein và lipid
- C. Bổ thể (C3b) và kháng thể (IgG)
- D. Protein viêm cấp và interferon
Câu 19: Một bệnh nhân bị nhiễm vi khuẩn nội bào như Mycobacterium tuberculosis. Loại đáp ứng miễn dịch nào là quan trọng nhất để kiểm soát nhiễm trùng này?
- A. Đáp ứng kháng thể mạnh mẽ
- B. Hoạt hóa hệ thống bổ thể theo con đường hoạt hóa cổ điển
- C. Đáp ứng qua trung gian tế bào NK
- D. Đáp ứng miễn dịch tế bào qua trung gian tế bào T hỗ trợ Th1
Câu 20: Mục tiêu chính của liệu pháp ức chế miễn dịch là gì?
- A. Tăng cường đáp ứng miễn dịch chống lại mầm bệnh
- B. Giảm hoạt động quá mức của hệ thống miễn dịch trong bệnh tự miễn hoặc thải ghép
- C. Kích thích sản xuất kháng thể để bảo vệ cơ thể
- D. Tăng cường thực bào để loại bỏ mầm bệnh
Câu 21: Một bệnh nhân có kết quả xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính. Điều này gợi ý đến loại phản ứng quá mẫn nào?
- A. Quá mẫn loại I
- B. Quá mẫn loại III
- C. Quá mẫn loại II
- D. Quá mẫn loại IV
Câu 22: Đâu là ví dụ về miễn dịch thụ động?
- A. Miễn dịch có được sau khi tiêm vaccine phòng bệnh
- B. Miễn dịch có được sau khi mắc bệnh và hồi phục
- C. Miễn dịch trung gian tế bào
- D. Miễn dịch có được khi trẻ sơ sinh nhận kháng thể từ sữa mẹ
Câu 23: Phân tử MHC lớp I trình diện kháng nguyên cho loại tế bào T nào?
- A. Tế bào lympho T CD8+ (tế bào T gây độc)
- B. Tế bào lympho T CD4+ (tế bào T hỗ trợ)
- C. Tế bào lympho B
- D. Tế bào NK
Câu 24: Phản ứng Arthus là một ví dụ về loại quá mẫn nào?
- A. Quá mẫn loại I
- B. Quá mẫn loại II
- C. Quá mẫn loại III
- D. Quá mẫn loại IV
Câu 25: Trong phản ứng viêm mạn tính, loại tế bào miễn dịch nào thường chiếm ưu thế tại ổ viêm?
- A. Tế bào đa nhân trung tính
- B. Đại thực bào và lympho bào
- C. Tế bào mast
- D. Tế bào NK
Câu 26: Cơ chế chính của kháng thể trung hòa (neutralizing antibody) trong bảo vệ chống virus là gì?
- A. Ngăn chặn virus gắn vào và xâm nhập tế bào đích
- B. Hoạt hóa bổ thể để ly giải virus
- C. Opsonin hóa virus để tăng cường thực bào
- D. Kích thích tế bào NK tiêu diệt tế bào nhiễm virus
Câu 27: Một bệnh nhân bị sốc phản vệ sau khi tiêm penicillin. Cơ chế chính gây sốc phản vệ là gì?
- A. Phản ứng quá mẫn loại II gây tan máu
- B. Phản ứng quá mẫn loại III tạo phức hợp miễn dịch gây tổn thương mạch máu
- C. Phản ứng quá mẫn loại IV qua trung gian tế bào T gây viêm lan tỏa
- D. Phản ứng quá mẫn loại I do tế bào mast giải phóng ồ ạt chất trung gian hóa học
Câu 28: Xét nghiệm Mantoux (PPD test) được sử dụng để chẩn đoán bệnh lao dựa trên loại phản ứng quá mẫn nào?
- A. Quá mẫn loại I
- B. Quá mẫn loại IV
- C. Quá mẫn loại II
- D. Quá mẫn loại III
Câu 29: Đâu không phải là một thành phần của miễn dịch tự nhiên?
- A. Tế bào NK
- B. Hệ thống bổ thể
- C. Kháng thể IgG
- D. Đại thực bào
Câu 30: Một bệnh nhân bị suy giảm chức năng tế bào lympho T. Họ sẽ có nguy cơ cao mắc loại nhiễm trùng nào?
- A. Nhiễm trùng do vi khuẩn ngoại bào
- B. Dị ứng
- C. Bệnh tự miễn
- D. Nhiễm trùng do vi sinh vật nội bào và nấm