Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người đàn ông 60 tuổi đến phòng cấp cứu với cơn đau ngực dữ dội, lan lên vai trái và hàm. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy đoạn ST chênh lên ở các chuyển đạo trước tim. Xét nghiệm Troponin T cho kết quả dương tính. Tình trạng nào sau đây phù hợp nhất với bệnh cảnh này?
- A. Viêm màng ngoài tim cấp
- B. Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên (STEMI)
- C. Đau thắt ngực ổn định
- D. Thuyên tắc phổi
Câu 2: Xét nghiệm BNP (peptide lợi niệu natri loại B) thường được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi bệnh suy tim. Cơ chế chính xác BNP giúp ích trong bệnh suy tim là gì?
- A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
- B. Gây co mạch ngoại vi để duy trì huyết áp
- C. Giảm tải thể tích tuần hoàn và giãn mạch
- D. Ức chế quá trình xơ hóa cơ tim
Câu 3: Trong chu chuyển tim, giai đoạn nào sau đây đánh dấu thời điểm bắt đầu tâm trương thất?
- A. Pha co đẳng tích
- B. Pha tống máu nhanh
- C. Pha đổ đầy thất nhanh
- D. Pha giãn đồng thể tích
Câu 4: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi bị tăng huyết áp không kiểm soát trong nhiều năm. Siêu âm tim cho thấy tình trạng dày thất trái đồng tâm. Cơ chế bệnh sinh nào sau đây giải thích tốt nhất cho sự dày thất trái trong trường hợp này?
- A. Tăng hậu gánh kéo dài dẫn đến phì đại cơ tim
- B. Giảm tiền gánh làm kích thích tăng sinh tế bào cơ tim
- C. Rối loạn chức năng nội mạc mạch máu gây xơ hóa cơ tim
- D. Tăng hoạt động hệ thần kinh giao cảm gây phì đại thất phải
Câu 5: Đồ thị điện tâm đồ (ECG) cho thấy khoảng PR kéo dài hơn 0.20 giây (200ms). Phát hiện này gợi ý rối loạn dẫn truyền nào?
- A. Block nhánh phải
- B. Block nhánh trái
- C. Block nhĩ thất độ 1
- D. Hội chứng Wolff-Parkinson-White
Câu 6: Van hai lá nằm giữa buồng tim nào và có chức năng gì?
- A. Giữa nhĩ phải và thất phải, ngăn máu trào ngược từ thất phải lên nhĩ phải
- B. Giữa nhĩ trái và thất trái, ngăn máu trào ngược từ thất trái lên nhĩ trái
- C. Giữa thất phải và động mạch phổi, ngăn máu trào ngược từ động mạch phổi về thất phải
- D. Giữa thất trái và động mạch chủ, ngăn máu trào ngược từ động mạch chủ về thất trái
Câu 7: Một bệnh nhân bị rung nhĩ có tần số thất nhanh. Thuốc chẹn beta (beta-blocker) được sử dụng để kiểm soát tần số tim trong trường hợp này. Cơ chế tác dụng chính của thuốc chẹn beta trong kiểm soát tần số tim là gì?
- A. Kéo dài thời gian trơ của cơ tim
- B. Tăng cường sức co bóp của tâm nhĩ
- C. Ức chế kênh canxi tại nút xoang
- D. Làm chậm dẫn truyền nhĩ thất
Câu 8: Hãy sắp xếp các mạch máu sau theo thứ tự giảm dần về áp lực máu trung bình:
- A. Động mạch chủ > Tiểu động mạch > Mao mạch > Tiểu tĩnh mạch > Tĩnh mạch chủ
- B. Tĩnh mạch chủ > Tiểu tĩnh mạch > Mao mạch > Tiểu động mạch > Động mạch chủ
- C. Động mạch chủ > Mao mạch > Tiểu động mạch > Tĩnh mạch chủ > Tiểu tĩnh mạch
- D. Tiểu động mạch > Động mạch chủ > Mao mạch > Tĩnh mạch chủ > Tiểu tĩnh mạch
Câu 9: Một bệnh nhân được chẩn đoán hở van động mạch chủ. Tiếng thổi tim nào sau đây thường nghe được trong trường hợp này?
- A. Tiếng thổi tâm thu tống máu
- B. Tiếng thổi tâm trương
- C. Tiếng thổi liên tục
- D. Tiếng thổi tiền tâm thu
Câu 10: Cơ chế Frank-Starling mô tả mối quan hệ giữa yếu tố nào và lực co bóp cơ tim?
- A. Huyết áp động mạch và lực co bóp
- B. Tần số tim và lực co bóp
- C. Tiền gánh và lực co bóp
- D. Hậu gánh và lực co bóp
Câu 11: Trong điều hòa huyết áp ngắn hạn, thụ thể áp lực (baroreceptor) đóng vai trò quan trọng. Vị trí chính của thụ thể áp lực trong hệ tuần hoàn là ở đâu?
- A. Thành tâm nhĩ
- B. Thành tâm thất
- C. Tiểu động mạch
- D. Cung động mạch chủ và xoang cảnh
Câu 12: Một bệnh nhân bị suy tim sung huyết (CHF) có các triệu chứng phù ngoại biên, gan to và tĩnh mạch cổ nổi. Triệu chứng nào trong số này là do tăng áp lực tĩnh mạch hệ thống?
- A. Phù ngoại biên
- B. Khó thở khi nằm
- C. Ho khan về đêm
- D. Đau ngực kiểu mạch vành
Câu 13: Trong bệnh lý xơ vữa động mạch, tế bào nào đóng vai trò khởi đầu và trung tâm trong quá trình hình thành mảng xơ vữa?
- A. Tế bào cơ trơn mạch máu
- B. Tế bào hồng cầu
- C. Tế bào nội mô mạch máu
- D. Tiểu cầu
Câu 14: Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors) là một nhóm thuốc quan trọng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim. Cơ chế tác dụng chính của ACE inhibitors là gì?
- A. Chẹn kênh canxi
- B. Ức chế sản xuất Angiotensin II
- C. Tăng cường bài tiết Aldosterone
- D. Kích thích thụ thể Beta-adrenergic
Câu 15: Nhịp tim bình thường được tạo ra từ cấu trúc nào trong tim?
- A. Nút xoang nhĩ
- B. Nút nhĩ thất
- C. Bó His
- D. Mạng lưới Purkinje
Câu 16: Hãy so sánh sự khác biệt chính giữa động mạch và tĩnh mạch về cấu trúc thành mạch.
- A. Tĩnh mạch có thành dày hơn và nhiều lớp cơ trơn hơn động mạch.
- B. Động mạch và tĩnh mạch có cấu trúc thành mạch hoàn toàn giống nhau.
- C. Động mạch có thành dày hơn, nhiều lớp cơ trơn và mô đàn hồi hơn tĩnh mạch.
- D. Tĩnh mạch có van một chiều, trong khi động mạch thì không.
Câu 17: Một bệnh nhân bị hẹp van hai lá. Hậu quả huyết động học trực tiếp của hẹp van hai lá là gì?
- A. Tăng cung lượng tim
- B. Giảm áp lực động mạch chủ
- C. Giảm áp lực nhĩ trái
- D. Tăng áp lực tĩnh mạch phổi
Câu 18: Dựa vào điện tâm đồ (ECG), phức bộ QRS thể hiện quá trình điện sinh lý nào của tim?
- A. Khử cực tâm nhĩ
- B. Khử cực tâm thất
- C. Tái cực tâm nhĩ
- D. Tái cực tâm thất
Câu 19: Xét nghiệm Troponin là một dấu ấn sinh học quan trọng trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim. Troponin được giải phóng vào máu từ đâu?
- A. Tế bào nội mạc mạch máu
- B. Tế bào máu
- C. Tế bào cơ tim
- D. Tế bào mỡ
Câu 20: Một người đàn ông 70 tuổi bị tăng huyết áp và đái tháo đường type 2. Ông được chẩn đoán mắc bệnh mạch vành và cần được điều trị dự phòng thứ phát. Lựa chọn thuốc nào sau đây có vai trò quan trọng trong dự phòng thứ phát bệnh mạch vành, bên cạnh các thuốc kiểm soát triệu chứng?
- A. Thuốc lợi tiểu thiazide
- B. Aspirin và Statin
- C. Thuốc chẹn kênh canxi
- D. Thuốc ức chế men chuyển (ACEI)
Câu 21: Cung lượng tim (Cardiac Output - CO) được tính bằng công thức nào?
- A. CO = Thể tích nhát bóp x Tần số tim
- B. CO = Huyết áp tâm thu x Huyết áp tâm trương
- C. CO = Tổng trở ngoại biên x Tần số tim
- D. CO = Tiền gánh x Hậu gánh
Câu 22: Trong trường hợp sốc giảm thể tích (hypovolemic shock) do mất máu, cơ thể sẽ có phản ứng bù trừ nào để duy trì huyết áp?
- A. Giãn mạch ngoại biên
- B. Giảm nhịp tim
- C. Co mạch ngoại biên và tăng nhịp tim
- D. Tăng bài niệu
Câu 23: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi khỏe mạnh, huyết áp bình thường. Khi gắng sức (leo cầu thang), huyết áp tâm thu của cô ấy tăng lên. Phản ứng này là bình thường hay bất thường và tại sao?
- A. Bình thường, do tăng cung lượng tim để đáp ứng nhu cầu oxy khi gắng sức.
- B. Bất thường, vì huyết áp tâm thu không nên thay đổi khi gắng sức.
- C. Bình thường, do giảm sức cản ngoại biên khi gắng sức.
- D. Bất thường, vì có thể là dấu hiệu của bệnh tim tiềm ẩn.
Câu 24: Trong cấp cứu ngừng tuần hoàn, epinephrine (adrenaline) được sử dụng. Tác dụng chính của epinephrine trong trường hợp này là gì?
- A. Làm giãn mạch vành để tăng lưu lượng máu đến tim.
- B. Gây co mạch ngoại biên để tăng huyết áp và cải thiện tưới máu não, tim.
- C. Làm chậm nhịp tim để giảm gánh nặng cho tim.
- D. Tăng cường sức co bóp cơ tim một cách trực tiếp.
Câu 25: Một bệnh nhân bị suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF). Mục tiêu điều trị chính trong trường hợp này là gì?
- A. Nâng cao huyết áp lên mức bình thường.
- B. Tăng tần số tim để cải thiện cung lượng tim.
- C. Giảm triệu chứng, cải thiện chất lượng sống và kéo dài tuổi thọ.
- D. Chữa khỏi hoàn toàn tình trạng suy tim.
Câu 26: Trong hệ thống dẫn truyền điện của tim, nút nhĩ thất (AV node) có vai trò quan trọng nào?
- A. Khởi phát nhịp tim
- B. Dẫn truyền xung động nhanh nhất đến cơ tim thất
- C. Tái cực tâm nhĩ
- D. Làm chậm dẫn truyền xung động từ nhĩ xuống thất
Câu 27: Hãy phân tích mối quan hệ giữa thể tích cuối tâm trương (EDV), thể tích cuối tâm thu (ESV) và thể tích nhát bóp (SV).
- A. SV = EDV + ESV
- B. SV = EDV - ESV
- C. SV = ESV - EDV
- D. SV = EDV x ESV
Câu 28: Một bệnh nhân bị rung thất. Biện pháp điều trị cấp cứu hiệu quả nhất trong rung thất là gì?
- A. Sử dụng thuốc chống loạn nhịp Amiodarone
- B. Sử dụng thuốc chẹn beta
- C. Sốc điện phá rung (Defibrillation)
- D. Đặt máy tạo nhịp tạm thời
Câu 29: Trong bệnh lý tim mạch, thuật ngữ "tiền gánh" (preload) và "hậu gánh" (afterload) đề cập đến yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động của tim?
- A. Tiền gánh và hậu gánh đều là áp lực máu trong động mạch.
- B. Tiền gánh là sức co bóp cơ tim, hậu gánh là tần số tim.
- C. Tiền gánh là tần số tim, hậu gánh là sức co bóp cơ tim.
- D. Tiền gánh là độ căng thành tim cuối tâm trương, hậu gánh là sức cản tim phải thắng để tống máu.
Câu 30: Một bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp được điều trị bằng thuốc lợi tiểu thiazide. Cơ chế hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu thiazide chủ yếu là do?
- A. Giãn mạch trực tiếp
- B. Giảm thể tích tuần hoàn
- C. Chẹn thụ thể beta-adrenergic
- D. Ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone