Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, nhập viện vì khó thở kịch phát về đêm. Khám lâm sàng phát hiện ran ẩm hai đáy phổi, nhịp tim nhanh, và tiếng ngựa phi. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng khó thở ở bệnh nhân này là gì?
- A. Tăng tính thấm thành mạch phế nang do viêm nhiễm
- B. Tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch phổi do suy chức năng thất trái
- C. Giảm áp lực keo huyết tương do giảm protein máu
- D. Tắc nghẽn đường dẫn khí nhỏ do co thắt phế quản
Câu 2: Trên điện tâm đồ (ECG), đoạn ST chênh lên ở nhiều chuyển đạo gợi ý tình trạng tổn thương cơ tim cấp tính. Dựa vào kiến thức về điện sinh lý tim, ST chênh lên phản ánh điều gì?
- A. Tổn thương tế bào cơ tim gây ra sự thay đổi dòng điện trong giai đoạn tái cực
- B. Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất làm kéo dài thời gian khử cực thất
- C. Phì đại thất trái làm tăng biên độ sóng R
- D. Thiếu máu cơ tim mạn tính gây ra sự đảo ngược sóng T
Câu 3: Xét nghiệm Troponin tim là một dấu ấn sinh học quan trọng trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp. Troponin được giải phóng vào máu do cơ chế nào sau đây?
- A. Tăng sản xuất troponin tại ribosome tế bào cơ tim do stress
- B. Kích hoạt hệ thống đông máu nội sinh gây giải phóng troponin
- C. Giải phóng troponin từ tế bào cơ tim bị hoại tử do thiếu máu cục bộ
- D. Tăng chuyển hóa troponin tại ty thể tế bào cơ tim trong điều kiện thiếu oxy
Câu 4: Một người đàn ông 55 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, đến khám vì đau thắt ngực khi gắng sức. Các yếu tố nguy cơ tim mạch chính ở bệnh nhân này là gì?
- A. Tuổi tác và giới tính nam
- B. Tiền sử gia đình mắc bệnh tim sớm và chủng tộc
- C. Tăng cholesterol máu và thừa cân
- D. Tuổi tác và hút thuốc lá
Câu 5: Van hai lá đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì dòng máu một chiều trong tim. Van hai lá nằm ở vị trí nào và ngăn cách buồng tim nào?
- A. Giữa nhĩ phải và thất phải
- B. Giữa nhĩ trái và thất trái
- C. Giữa thất phải và động mạch phổi
- D. Giữa thất trái và động mạch chủ
Câu 6: Trong chu kỳ tim, giai đoạn nào sau đây tương ứng với thời kỳ tâm thất co bóp đẩy máu vào động mạch chủ và động mạch phổi?
- A. Thời kỳ tâm nhĩ thu
- B. Thời kỳ tâm trương thất
- C. Thời kỳ tâm thu thất
- D. Thời kỳ đổ đầy thất
Câu 7: Hệ thống dẫn truyền điện của tim đảm bảo sự co bóp nhịp nhàng và hiệu quả. Cấu trúc nào được xem là "nút tạo nhịp" chính của tim, khởi phát xung động điện?
- A. Nút xoang nhĩ (SA node)
- B. Nút nhĩ thất (AV node)
- C. Bó His
- D. Mạng lưới Purkinje
Câu 8: Một bệnh nhân bị rung nhĩ có nguy cơ hình thành huyết khối trong tim, đặc biệt ở nhĩ trái. Vị trí nào trong nhĩ trái dễ hình thành huyết khối nhất ở bệnh nhân rung nhĩ?
- A. Vách liên nhĩ
- B. Tiểu nhĩ trái
- C. Vòng van hai lá
- D. Gốc tĩnh mạch phổi đổ vào nhĩ trái
Câu 9: Thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) là một trong những nhóm thuốc chính điều trị tăng huyết áp và suy tim. Cơ chế tác dụng chính của ACEIs là gì?
- A. Ức chế kênh canxi ở tế bào cơ trơn mạch máu
- B. Chẹn thụ thể beta adrenergic ở tim
- C. Giảm sản xuất angiotensin II
- D. Tăng cường bài tiết natri và nước qua thận
Câu 10: Trong bệnh lý hẹp van động mạch chủ, tim phải tăng cường hoạt động để vượt qua sự cản trở dòng máu. Hậu quả lâu dài của hẹp van động mạch chủ không được điều trị có thể dẫn đến?
- A. Phì đại nhĩ trái
- B. Suy tim phải
- C. Tăng huyết áp phổi
- D. Phì đại thất trái và suy tim
Câu 11: Một bệnh nhân được chẩn đoán viêm màng ngoài tim. Triệu chứng đau ngực trong viêm màng ngoài tim thường có đặc điểm gì?
- A. Đau ngực kiểu đè ép, lan lên vai trái, tăng khi gắng sức
- B. Đau ngực kiểu nhói, tăng lên khi nằm và giảm khi ngồi
- C. Đau ngực âm ỉ, liên tục, không liên quan đến tư thế
- D. Đau ngực dữ dội, đột ngột, như xé ngực
Câu 12: Nghiệm pháp gắng sức điện tim (treadmill test) được sử dụng để đánh giá tình trạng thiếu máu cơ tim. Nghiệm pháp này dựa trên nguyên lý nào?
- A. Đánh giá chức năng co bóp của tim khi nghỉ ngơi
- B. Đo lưu lượng máu mạch vành khi gắng sức
- C. Quan sát thay đổi ECG khi tim tăng nhu cầu oxy do gắng sức
- D. Phát hiện rối loạn nhịp tim khi gắng sức
Câu 13: Trong trường hợp sốc tim, cơ chế bù trừ của cơ thể nhằm duy trì huyết áp ban đầu có thể bao gồm?
- A. Giảm nhịp tim và giãn mạch ngoại vi
- B. Tăng bài tiết ANP (peptide lợi niệu natri từ tâm nhĩ)
- C. Ức chế hệ thần kinh giao cảm
- D. Co mạch ngoại vi và tăng giữ muối nước
Câu 14: Một bệnh nhân bị block nhĩ thất hoàn toàn trên ECG. Điều gì xảy ra trong block nhĩ thất hoàn toàn?
- A. Xung động từ nhĩ không dẫn truyền xuống thất, nhĩ và thất hoạt động độc lập
- B. Dẫn truyền từ nhĩ xuống thất bị chậm lại
- C. Xung động từ thất dẫn truyền ngược lên nhĩ
- D. Nhịp tim nhanh do tăng tính tự động của nút xoang
Câu 15: Điện tâm đồ Holter (Holter ECG) là một phương pháp theo dõi điện tim liên tục trong 24-48 giờ. Holter ECG thường được chỉ định trong trường hợp nào?
- A. Chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp
- B. Đánh giá mức độ hẹp van tim
- C. Phát hiện rối loạn nhịp tim không thường xuyên
- D. Theo dõi chức năng tim sau phẫu thuật
Câu 16: Xét nghiệm BNP (Brain Natriuretic Peptide) hoặc NT-proBNP thường được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi bệnh suy tim. BNP/NT-proBNP được giải phóng từ tim để đáp ứng với?
- A. Thiếu máu cơ tim cục bộ
- B. Tăng áp lực và căng giãn thành thất
- C. Viêm cơ tim
- D. Rối loạn nhịp tim nhanh
Câu 17: Thuốc chẹn beta (beta-blockers) thường được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực và suy tim. Cơ chế tác dụng chính của thuốc chẹn beta là gì?
- A. Ức chế kênh canxi ở tim và mạch máu
- B. Tăng cường bài tiết natri và nước qua thận
- C. Giãn mạch máu ngoại vi
- D. Giảm nhịp tim và lực co bóp cơ tim
Câu 18: Một bệnh nhân bị hở van hai lá nặng có thể dẫn đến suy tim trái. Cơ chế chính gây suy tim trong hở van hai lá là gì?
- A. Giảm cung cấp máu cho cơ tim do hẹp lỗ van
- B. Tăng áp lực động mạch phổi do hẹp van
- C. Tăng gánh thể tích cho thất trái do trào ngược máu
- D. Giảm khả năng đổ đầy thất trái do van bị hẹp
Câu 19: Thuốc lợi tiểu thiazide thường được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Cơ chế tác dụng lợi tiểu của thiazide chủ yếu ở vị trí nào của nephron?
- A. Ống lượn gần
- B. Ống lượn xa
- C. Quai Henle
- D. Ống góp
Câu 20: Một bệnh nhân nhập viện vì đau ngực dữ dội, ECG có ST chênh lên. Điều trị ban đầu quan trọng nhất trong nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên (STEMI) là gì?
- A. Kiểm soát đau ngực bằng morphin
- B. Sử dụng thuốc chống đông máu
- C. Cung cấp oxy liệu pháp
- D. Tái thông mạch vành bị tắc nghẽn
Câu 21: Trong bệnh lý tăng huyết áp nguyên phát (vô căn), yếu tố nào sau đây được xem là cơ chế bệnh sinh chính?
- A. Tăng sức cản ngoại vi
- B. Giảm cung lượng tim
- C. Giảm thể tích tuần hoàn
- D. Suy giảm chức năng thận
Câu 22: Tiếng tim T3 xuất hiện trong thời kỳ tâm trương sớm, thường liên quan đến tình trạng nào sau đây?
- A. Hẹp van hai lá
- B. Hở van động mạch chủ
- C. Suy tim
- D. Viêm màng ngoài tim
Câu 23: Một bệnh nhân bị block nhánh phải trên ECG. Block nhánh phải ảnh hưởng đến quá trình khử cực thất như thế nào?
- A. Làm chậm khử cực thất trái
- B. Làm chậm khử cực thất phải
- C. Gây khử cực nhĩ sớm
- D. Không ảnh hưởng đến quá trình khử cực thất
Câu 24: Thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARBs) là một lựa chọn thay thế cho ACEIs trong điều trị tăng huyết áp. ARBs tác động trực tiếp lên?
- A. Men chuyển angiotensin (ACE)
- B. Kênh canxi
- C. Thụ thể beta adrenergic
- D. Thụ thể angiotensin II type 1 (AT1)
Câu 25: Trong bệnh cơ tim phì đại, thành tim dày lên bất thường, đặc biệt là ở thất trái. Điều gì có thể xảy ra do tình trạng phì đại thất trái trong bệnh cơ tim phì đại?
- A. Tăng cung lượng tim
- B. Giảm áp lực đổ đầy thất
- C. Cản trở đường ra thất trái và rối loạn chức năng tâm trương
- D. Tăng thể tích nhát bóp
Câu 26: Một bệnh nhân có tiền sử rung nhĩ được điều trị bằng warfarin (thuốc chống đông kháng vitamin K). Xét nghiệm INR (International Normalized Ratio) được sử dụng để theo dõi hiệu quả điều trị warfarin. Mục tiêu INR thường nằm trong khoảng nào?
- A. 1.0 - 1.5
- B. 2.0 - 3.0
- C. 3.5 - 4.5
- D. 4.5 - 5.5
Câu 27: Hội chứng Brugada là một bệnh lý di truyền gây rối loạn nhịp tim nguy hiểm. Đặc điểm ECG điển hình của hội chứng Brugada là gì?
- A. Sóng delta và khoảng PR ngắn
- B. Khoảng QT kéo dài
- C. ST chênh lên hình vòm hoặc yên ngựa ở V1-V3
- D. Sóng T đảo ngược lan rộng
Câu 28: Trong cấp cứu ngừng tuần hoàn, việc ép tim ngoài lồng ngực hiệu quả nhất khi thực hiện ở vị trí nào trên xương ức?
- A. Nửa dưới xương ức
- B. Nửa trên xương ức
- C. Mỏm tim
- D. Xương sườn bên trái
Câu 29: Bệnh nhân bị rung thất cần được sốc điện khử rung càng sớm càng tốt. Mục đích chính của sốc điện trong rung thất là gì?
- A. Tăng cường lực co bóp cơ tim
- B. Làm chậm nhịp tim nhanh
- C. Tái lập dẫn truyền nhĩ thất
- D. Khử cực đồng loạt cơ tim để nút xoang tái lập nhịp
Câu 30: Trong thông liên thất (VSD) bẩm sinh, máu có xu hướng chảy từ thất trái sang thất phải. Điều này là do sự khác biệt về?
- A. Kích thước buồng thất
- B. Áp lực giữa hai buồng thất
- C. Độ dày thành cơ tim
- D. Vận tốc dòng máu trong tim