Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì đau ngực dữ dội, lan lên vai trái và hàm. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy đoạn ST chênh lên ở các chuyển đạo trước tim. Xét nghiệm Troponin tim cho kết quả tăng cao. Cơ chế bệnh sinh nào sau đây quan trọng nhất gây ra tình trạng đau ngực ở bệnh nhân này?
- A. Co thắt thực quản gây ra bởi trào ngược axit
- B. Thiếu máu cơ tim cục bộ do tắc nghẽn động mạch vành
- C. Viêm màng ngoài tim gây kích thích các đầu dây thần kinh
- D. Bóc tách động mạch chủ ngực gây đau do thành mạch bị xé rách
Câu 2: Trong chu kỳ tim, giai đoạn nào sau đây trực tiếp dẫn đến việc tống máu từ tâm thất trái vào động mạch chủ?
- A. Tâm trương thất sớm (Early ventricular diastole)
- B. Tâm trương thất muộn (Late ventricular diastole)
- C. Thì tâm thu thất (Ventricular systole)
- D. Giai đoạn đổ đầy thất nhanh (Rapid ventricular filling)
Câu 3: Một người đàn ông 55 tuổi bị tăng huyết áp không kiểm soát trong nhiều năm. Siêu âm tim cho thấy tâm thất trái dày lên đáng kể nhưng kích thước buồng thất không giãn. Loại hình tái cấu trúc thất trái này, đặc trưng bởi sự tăng khối lượng cơ tim mà không tăng thể tích buồng thất, được gọi là gì?
- A. Phì đại đồng tâm (Concentric hypertrophy)
- B. Phì đại lệch tâm (Eccentric hypertrophy)
- C. Giãn thất trái (Left ventricular dilatation)
- D. Xơ hóa cơ tim (Myocardial fibrosis)
Câu 4: Trên điện tâm đồ (ECG), khoảng PR kéo dài gợi ý điều gì về hệ thống dẫn truyền điện của tim?
- A. Tăng tốc độ dẫn truyền nhĩ thất
- B. Chậm dẫn truyền nhĩ thất
- C. Block nhánh phải bó His
- D. Hội chứng tiền kích thích (Wolff-Parkinson-White)
Câu 5: Xét nghiệm BNP (Brain Natriuretic Peptide) hoặc NT-proBNP thường được sử dụng trong chẩn đoán và tiên lượng suy tim. Peptide này được giải phóng chủ yếu từ đâu và phản ánh tình trạng sinh lý nào?
- A. Từ tâm nhĩ khi có tình trạng thiếu máu cục bộ
- B. Từ động mạch vành khi có mảng xơ vữa
- C. Từ van tim khi bị hẹp hoặc hở
- D. Từ tâm thất khi bị căng giãn do tăng áp lực
Câu 6: Van hai lá (van mitral) nằm giữa buồng tim nào và có chức năng gì chính trong chu kỳ tim?
- A. Giữa nhĩ phải và thất phải; ngăn máu trào ngược từ thất phải lên nhĩ phải trong thì tâm trương
- B. Giữa thất trái và động mạch chủ; ngăn máu trào ngược từ động mạch chủ về thất trái trong thì tâm trương
- C. Giữa nhĩ trái và thất trái; ngăn máu trào ngược từ thất trái lên nhĩ trái trong thì tâm thu
- D. Giữa thất phải và động mạch phổi; ngăn máu trào ngược từ động mạch phổi về thất phải trong thì tâm thu
Câu 7: Một bệnh nhân được chẩn đoán hẹp van động mạch chủ nặng. Hậu quả huyết động trực tiếp nào sau đây sẽ xảy ra do tình trạng hẹp van này?
- A. Giảm áp lực tâm thu thất trái
- B. Tăng áp lực tâm thu thất trái
- C. Giảm áp lực tâm trương thất trái
- D. Tăng áp lực tâm trương động mạch chủ
Câu 8: Trong bệnh cảnh suy tim phải, triệu chứng phù ngoại biên thường xuất hiện do cơ chế nào sau đây?
- A. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch phổi
- B. Giảm áp lực keo trong huyết tương
- C. Tăng tính thấm thành mạch mao mạch do viêm
- D. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch hệ thống
Câu 9: Loại thuốc nào sau đây thường được sử dụng đầu tay trong điều trị tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân không có các bệnh lý đi kèm cụ thể?
- A. Thuốc chẹn beta giao cảm (Beta-blockers)
- B. Thuốc lợi tiểu thiazide (Thiazide diuretics)
- C. Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors) hoặc ức chế thụ thể Angiotensin II (ARBs)
- D. Thuốc chẹn kênh canxi (Calcium channel blockers)
Câu 10: Định luật Frank-Starling mô tả mối quan hệ giữa yếu tố nào và yếu tố nào trong hoạt động của tim?
- A. Tiền gánh (Preload) và lực co bóp cơ tim (Contractility)
- B. Hậu gánh (Afterload) và tần số tim (Heart rate)
- C. Sức cản ngoại biên (Peripheral resistance) và huyết áp (Blood pressure)
- D. Thể tích nhát bóp (Stroke volume) và tần số tim (Heart rate)
Câu 11: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, đến khám vì đau cách hồi ở bắp chân khi đi bộ. Khám thấy mạch mu chân và chày sau yếu. Tình trạng này gợi ý bệnh lý nào sau đây nhiều khả năng nhất?
- A. Viêm tắc tĩnh mạch nông
- B. Bệnh động mạch ngoại biên do xơ vữa
- C. Hội chứng chèn ép khoang
- D. Bệnh thần kinh ngoại biên do tiểu đường
Câu 12: Trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên (STEMI), biện pháp can thiệp tái tưới máu mạch vành quan trọng nhất trong giai đoạn sớm là gì?
- A. Sử dụng thuốc chống đông máu (Anticoagulants)
- B. Sử dụng thuốc ức chế beta giao cảm (Beta-blockers)
- C. Can thiệp mạch vành qua da (PCI) hoặc dùng thuốc tiêu sợi huyết
- D. Sử dụng thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors)
Câu 13: Sóng T trên điện tâm đồ (ECG) thể hiện quá trình điện sinh lý nào của tế bào cơ tim?
- A. Khử cực tâm nhĩ
- B. Khử cực tâm thất
- C. Tái cực tâm nhĩ
- D. Tái cực tâm thất
Câu 14: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ chính gây xơ vữa động mạch?
- A. Tăng huyết áp
- B. Rối loạn lipid máu (tăng cholesterol)
- C. Uống rượu vừa phải
- D. Hút thuốc lá
Câu 15: Trong trường hợp rung nhĩ, nhịp tim thường trở nên nhanh và không đều. Cơ chế điện sinh lý chính nào gây ra tình trạng rung nhĩ?
- A. Hoạt động điện hỗn loạn và các vòng vào lại ở tâm nhĩ
- B. Block dẫn truyền nhĩ thất hoàn toàn
- C. Tăng tính tự động của nút xoang nhĩ
- D. Sự xuất hiện của đường dẫn truyền phụ nhĩ thất
Câu 16: Một bệnh nhân bị suy tim sung huyết được điều trị bằng digoxin. Digoxin có tác dụng dược lý chính nào sau đây lên cơ tim?
- A. Giảm sức co bóp cơ tim
- B. Tăng sức co bóp cơ tim
- C. Giảm tần số tim
- D. Tăng tần số tim
Câu 17: Vòng tuần hoàn nào trong cơ thể chịu trách nhiệm đưa máu nghèo oxy từ tim đến phổi để trao đổi khí?
- A. Tuần hoàn hệ thống
- B. Tuần hoàn vành
- C. Tuần hoàn phổi
- D. Tuần hoàn cửa gan
Câu 18: Thuốc lợi tiểu quai (ví dụ: furosemide) có cơ chế tác dụng chính nào sau đây trong điều trị suy tim?
- A. Ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone
- B. Giãn mạch ngoại biên
- C. Tăng sức co bóp cơ tim
- D. Tăng thải trừ natri và nước qua thận
Câu 19: Trong bệnh lý hở van hai lá, dòng máu sẽ trào ngược từ buồng tim nào sang buồng tim nào trong thì tâm thu?
- A. Từ thất phải sang nhĩ phải
- B. Từ thất trái sang nhĩ trái
- C. Từ động mạch chủ về thất trái
- D. Từ động mạch phổi về thất phải
Câu 20: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi bị đau thắt ngực ổn định. Phương pháp điều trị nào sau đây không nhằm mục tiêu giảm triệu chứng đau thắt ngực và cải thiện chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân này?
- A. Sử dụng nitroglycerin ngậm dưới lưỡi khi đau ngực
- B. Uống thuốc chẹn beta giao cảm hàng ngày
- C. Tập thể dục đều đặn theo hướng dẫn
- D. Uống kháng sinh phổ rộng
Câu 21: Cấu trúc nào sau đây được xem là "máy tạo nhịp tự nhiên" của tim, khởi phát nhịp tim bình thường?
- A. Nút xoang nhĩ (SA node)
- B. Nút nhĩ thất (AV node)
- C. Bó His
- D. Mạng lưới Purkinje
Câu 22: Xét nghiệm troponin tim có độ nhạy và độ đặc hiệu cao trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim vì lý do nào sau đây?
- A. Troponin có mặt với nồng độ cao trong máu người khỏe mạnh
- B. Troponin được giải phóng ngay lập tức khi có tổn thương cơ tim thoáng qua
- C. Troponin là protein đặc hiệu của cơ tim và tăng cao khi có tổn thương tế bào cơ tim
- D. Troponin chỉ tăng trong nhồi máu cơ tim có ST chênh lên (STEMI)
Câu 23: Trong bệnh lý suy tim, cơ chế bù trừ nào sau đây ban đầu có lợi nhưng về lâu dài lại góp phần làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim?
- A. Giãn mạch ngoại biên
- B. Kích hoạt hệ thần kinh giao cảm và hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS)
- C. Tăng đào thải natri và nước qua thận
- D. Giảm tần số tim
Câu 24: Một bệnh nhân bị rung nhĩ có nguy cơ hình thành huyết khối trong buồng tim nào cao nhất?
- A. Tâm thất phải
- B. Tâm thất trái
- C. Tiểu nhĩ trái
- D. Tiểu nhĩ phải
Câu 25: Thuốc chẹn kênh canxi (calcium channel blockers) có tác dụng hạ huyết áp theo cơ chế nào sau đây?
- A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
- B. Gây giãn mạch máu ngoại biên
- C. Tăng nhịp tim
- D. Giữ muối và nước
Câu 26: Trong cấp cứu ngừng tuần hoàn, thuốc nào sau đây được sử dụng chính để kích thích tim đập trở lại?
- A. Epinephrine (Adrenaline)
- B. Amiodarone
- C. Lidocaine
- D. Atropine
Câu 27: Một bệnh nhân bị suy tim phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF). Đặc điểm sinh lý bệnh chính của loại suy tim này là gì?
- A. Giảm sức co bóp cơ tim rõ rệt
- B. Giãn buồng thất trái
- C. Rối loạn chức năng tâm trương thất trái
- D. Hở van tim nặng
Câu 28: Vị trí auscultation (nghe tim) tốt nhất để nghe rõ tiếng van hai lá (mitral valve) là ở đâu trên thành ngực?
- A. Khoang liên sườn II cạnh bờ phải xương ức
- B. Khoang liên sườn II cạnh bờ trái xương ức
- C. Khoang liên sườn IV cạnh bờ trái xương ức
- D. Khoang liên sườn V đường trung đòn trái
Câu 29: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh cơ tim phì đại (hypertrophic cardiomyopathy - HCM). Biến chứng nguy hiểm nhất và thường gặp nhất của HCM là gì?
- A. Suy tim mạn tính
- B. Đột tử do tim
- C. Thuyên tắc mạch não
- D. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
Câu 30: Trong bệnh lý viêm màng ngoài tim (pericarditis), tiếng cọ màng ngoài tim (pericardial friction rub) được nghe rõ nhất khi nào trong chu kỳ tim?
- A. Trong thì tâm thu
- B. Trong thì tâm trương
- C. Ở cả thì tâm thu và tâm trương
- D. Không liên quan đến chu kỳ tim