Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Module Tim Mạch – Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Module Tim Mạch

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch - Đề 10

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện với triệu chứng khó thở kịch phát về đêm, ho khan và phù mắt cá chân. Tiền sử bệnh nhân có tăng huyết áp không kiểm soát trong 10 năm. Khám lâm sàng phát hiện ran ẩm hai đáy phổi, tiếng tim T3. Cơ chế bệnh sinh nào sau đây đóng vai trò chính trong các triệu chứng của bệnh nhân?

  • A. Tăng sản xuất hồng cầu do thiếu oxy mạn tính.
  • B. Giảm cung lượng tim và tăng áp lực đổ đầy thất trái.
  • C. Co thắt phế quản do phản ứng dị ứng với tác nhân môi trường.
  • D. Rối loạn chức năng van ba lá gây trào ngược máu lên nhĩ phải.

Câu 2: Trên điện tâm đồ (ECG), đoạn ST chênh lên là dấu hiệu gợi ý tổn thương cơ tim cấp. Trong trường hợp nhồi máu cơ tim thành trước rộng, chuyển đạo nào sau đây sẽ thể hiện rõ nhất sự thay đổi đoạn ST?

  • A. Chuyển đạo D1 và aVL.
  • B. Chuyển đạo D2, D3 và aVF.
  • C. Chuyển đạo V2, V3 và V4.
  • D. Chuyển đạo V5, V6 và D1.

Câu 3: Xét nghiệm Troponin tim có độ nhạy cao (hs-cTnT) được sử dụng rộng rãi trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim. Ưu điểm chính của hs-cTnT so với Troponin T thông thường là gì?

  • A. Phát hiện sự gia tăng Troponin ở nồng độ thấp hơn, giúp chẩn đoán sớm hơn.
  • B. Đặc hiệu hơn cho tổn thương cơ tim do thiếu máu cục bộ so với các nguyên nhân khác.
  • C. Có thời gian bán thải ngắn hơn, phản ánh chính xác thời điểm tổn thương cơ tim.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi các bệnh lý ngoài tim hơn, tăng độ đặc hiệu chẩn đoán.

Câu 4: Van hai lá đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì dòng máu một chiều trong tim. Điều gì sẽ xảy ra nếu van hai lá bị hở nặng?

  • A. Máu sẽ chảy từ nhĩ trái xuống thất phải gây ra hẹp van ba lá.
  • B. Máu sẽ chảy ngược từ động mạch chủ về thất trái gây ra tăng huyết áp.
  • C. Máu sẽ trào ngược từ thất trái lên nhĩ trái trong thì tâm thu, gây quá tải thể tích nhĩ trái.
  • D. Máu sẽ không thể chảy từ nhĩ trái xuống thất trái gây ra giảm cung lượng tim phải.

Câu 5: Trong chu kỳ tim, giai đoạn nào dưới đây tương ứng với thời kỳ tâm thất co bóp tống máu vào động mạch chủ và động mạch phổi?

  • A. Giai đoạn đổ đầy tâm thất (Diastolic filling).
  • B. Giai đoạn tống máu tâm thất (Ventricular ejection).
  • C. Giai đoạn co đẳng tích tâm thất (Isovolumetric contraction).
  • D. Giai đoạn giãn đẳng tích tâm thất (Isovolumetric relaxation).

Câu 6: Một người đàn ông 55 tuổi, hút thuốc lá 20 gói-năm, đến khám vì đau ngực trái kiểu đè ép, lan lên vai trái và ra sau lưng, xuất hiện khi gắng sức và giảm khi nghỉ ngơi. Loại đau ngực này nghĩ nhiều đến bệnh lý nào?

  • A. Viêm màng ngoài tim cấp tính.
  • B. Thuyên tắc phổi cấp tính.
  • C. Bóc tách động mạch chủ ngực.
  • D. Đau thắt ngực ổn định do bệnh mạch vành.

Câu 7: Hệ thần kinh tự chủ điều hòa hoạt động tim thông qua hệ giao cảm và phó giao cảm. Tác động của hệ phó giao cảm lên tim là gì?

  • A. Tăng nhịp tim và tăng lực co bóp cơ tim.
  • B. Tăng dẫn truyền nhĩ thất và tăng tính hưng phấn của cơ tim.
  • C. Giảm nhịp tim, giảm dẫn truyền nhĩ thất và giảm lực co bóp cơ tim.
  • D. Gây co mạch và tăng huyết áp hệ thống.

Câu 8: Xét nghiệm BNP (Brain Natriuretic Peptide) hoặc NT-proBNP thường được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi suy tim. BNP được giải phóng chủ yếu từ đâu?

  • A. Tâm nhĩ phải.
  • B. Tâm thất trái.
  • C. Động mạch vành.
  • D. Nút xoang nhĩ.

Câu 9: Một bệnh nhân bị rung nhĩ nhanh đáp ứng thất. Biện pháp nào sau đây giúp kiểm soát nhịp tim nhanh trong rung nhĩ?

  • A. Sử dụng thuốc chẹn beta hoặc chẹn kênh canxi.
  • B. Sử dụng thuốc chống đông máu đường uống kháng Vitamin K.
  • C. Sử dụng thuốc ức chế men chuyển dạng Angiotensin (ACEI).
  • D. Sử dụng thuốc lợi tiểu quai.

Câu 10: Định luật Frank-Starling mô tả cơ chế tự điều hòa của tim. Theo định luật này, điều gì sẽ xảy ra với lực co bóp của tim khi thể tích cuối tâm trương (tiền gánh) tăng lên?

  • A. Lực co bóp của tim sẽ giảm để bảo vệ cơ tim.
  • B. Nhịp tim sẽ tăng lên để bù trừ cho sự gia tăng thể tích.
  • C. Cung lượng tim sẽ giảm do tim không thể thích ứng với thể tích tăng.
  • D. Lực co bóp của tim sẽ tăng lên để tống máu hiệu quả hơn.

Câu 11: Tăng huyết áp được định nghĩa là huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90 mmHg. Yếu tố nguy cơ nào sau đây có thể gây tăng huyết áp thứ phát?

  • A. Tiền sử gia đình có người bị tăng huyết áp.
  • B. Hẹp động mạch thận.
  • C. Chế độ ăn nhiều muối.
  • D. Ít vận động thể lực.

Câu 12: Trong sơ đồ phả hệ gia đình, bệnh cơ tim phì đại được phát hiện ở nhiều thế hệ. Kiểu di truyền nào có khả năng cao nhất trong trường hợp này?

  • A. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền liên kết nhiễm sắc thể giới tính X lặn.
  • C. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Di truyền ty thể.

Câu 13: Thuốc ức chế men chuyển dạng Angiotensin (ACEI) là một trong những nhóm thuốc nền tảng trong điều trị suy tim. Cơ chế tác dụng chính của ACEI trong suy tim là gì?

  • A. Tăng cường lực co bóp cơ tim trực tiếp.
  • B. Làm chậm nhịp tim và giảm gánh nặng cho tim.
  • C. Tăng thải muối và nước qua thận, giảm tiền gánh.
  • D. Giảm co mạch, giảm hậu gánh và giảm tái cấu trúc tim.

Câu 14: So sánh đặc điểm giữa đau thắt ngực ổn định và đau thắt ngực không ổn định. Điểm khác biệt quan trọng nhất giữa hai loại đau ngực này là gì?

  • A. Vị trí và hướng lan của cơn đau.
  • B. Tính chất cơn đau (tần suất, thời gian, mức độ, yếu tố khởi phát và giảm đau).
  • C. Các yếu tố nguy cơ tim mạch đi kèm.
  • D. Đáp ứng với nitroglycerin ngậm dưới lưỡi.

Câu 15: Một bệnh nhân nam 70 tuổi có tiền sử rung nhĩ, nhập viện vì đột ngột yếu nửa người bên phải, khó nói. Nguyên nhân gây đột quỵ não có khả năng cao nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Tăng huyết áp không kiểm soát gây xuất huyết não.
  • B. Xơ vữa động mạch cảnh gây hẹp lòng mạch.
  • C. Huyết khối từ tim (do rung nhĩ) gây tắc mạch não.
  • D. Hạ đường huyết gây rối loạn chức năng não.

Câu 16: Trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên (STEMI), tái tưới máu cơ tim càng sớm càng tốt là mục tiêu hàng đầu. Phương pháp tái tưới máu nào được ưu tiên thực hiện trong vòng 120 phút từ khi bệnh nhân đến bệnh viện nếu có đủ điều kiện?

  • A. Can thiệp mạch vành qua da (PCI) thì đầu.
  • B. Thuốc tiêu sợi huyết.
  • C. Phẫu thuật bắc cầu mạch vành chủ (CABG).
  • D. Điều trị nội khoa bảo tồn.

Câu 17: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, khỏe mạnh, không có tiền sử bệnh tim mạch, đột ngột xuất hiện hồi hộp, đánh trống ngực, chóng mặt. ECG cho thấy nhịp nhanh kịch phát trên thất (PSVT). Nghiệm pháp Valsalva có thể giúp chấm dứt cơn nhịp nhanh này theo cơ chế nào?

  • A. Tăng dẫn truyền qua đường dẫn truyền phụ.
  • B. Ức chế hoạt động của nút xoang nhĩ.
  • C. Tăng hoạt động hệ giao cảm.
  • D. Tăng hoạt động hệ phó giao cảm, làm chậm dẫn truyền qua nút nhĩ thất.

Câu 18: Trong bệnh cơ tim giãn nở, tâm thất trái bị giãn rộng và chức năng co bóp suy giảm. Hậu quả huyết động học chính của bệnh cơ tim giãn nở là gì?

  • A. Tăng huyết áp hệ thống do tăng sức cản ngoại biên.
  • B. Giảm cung lượng tim và ứ huyết tại phổi và hệ tuần hoàn ngoại biên.
  • C. Hẹp van động mạch chủ do thành tim dày lên.
  • D. Rối loạn nhịp tim nhanh do tăng tính kích thích của cơ tim.

Câu 19: Một bệnh nhân bị suy tim mạn tính được điều trị bằng thuốc lợi tiểu thiazide. Tác dụng phụ thường gặp của thuốc lợi tiểu thiazide cần theo dõi là gì?

  • A. Tăng kali máu.
  • B. Tăng natri máu.
  • C. Hạ kali máu.
  • D. Tăng acid uric máu.

Câu 20: Trong bệnh tim bẩm sinh tứ chứng Fallot, có sự kết hợp của 4 dị tật tim. Dị tật nào sau đây KHÔNG thuộc tứ chứng Fallot?

  • A. Thông liên thất.
  • B. Hẹp đường ra thất phải.
  • C. Động mạch chủ cưỡi ngựa.
  • D. Hẹp van hai lá.

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, có tiền sử thấp tim, đến khám vì khó thở khi gắng sức và mệt mỏi. Khám tim nghe thấy tiếng thổi tâm trương ở mỏm tim. Bệnh van tim nào có khả năng cao nhất?

  • A. Hở van động mạch chủ.
  • B. Hẹp van hai lá.
  • C. Hở van ba lá.
  • D. Hẹp van động mạch phổi.

Câu 22: Trong điều trị tăng huyết áp, nhóm thuốc chẹn kênh canxi có tác dụng hạ huyết áp bằng cơ chế nào?

  • A. Tăng cường thải muối và nước qua thận.
  • B. Ức chế hệ thần kinh giao cảm.
  • C. Gây giãn mạch ngoại biên.
  • D. Giảm nhịp tim và lực co bóp cơ tim.

Câu 23: So sánh điện tâm đồ giữa nhịp xoang bình thường và rung nhĩ. Đặc điểm nào KHÔNG có trong điện tâm đồ của bệnh nhân rung nhĩ?

  • A. Sóng P xuất hiện đều đặn trước mỗi phức bộ QRS.
  • B. Khoảng RR không đều.
  • C. Không có sóng P rõ ràng.
  • D. Xuất hiện sóng f (rung nhĩ).

Câu 24: Một bệnh nhân bị suy tim sung huyết được chỉ định dùng digoxin. Cơ chế tác dụng chính của digoxin trong suy tim là gì?

  • A. Làm giãn mạch ngoại biên, giảm hậu gánh.
  • B. Tăng lực co bóp cơ tim.
  • C. Giảm nhịp tim và kéo dài thời gian tâm trương.
  • D. Tăng thải muối và nước, giảm tiền gánh.

Câu 25: Yếu tố nguy cơ chính gây bệnh mạch vành là gì?

  • A. Tăng huyết áp.
  • B. Hút thuốc lá.
  • C. Xơ vữa động mạch.
  • D. Tiểu đường.

Câu 26: Trong cấp cứu ngừng tuần hoàn, phác đồ ABC (Airway, Breathing, Circulation) là nguyên tắc tiếp cận ban đầu. Điều gì cần được ưu tiên kiểm tra và xử trí đầu tiên (A - Airway)?

  • A. Đảm bảo đường thở thông thoáng.
  • B. Thực hiện hô hấp nhân tạo.
  • C. Ép tim ngoài lồng ngực.
  • D. Sốc điện phá rung.

Câu 27: Một bệnh nhân bị block nhĩ thất độ 2 Mobitz typ II. Đặc điểm điện tâm đồ nào giúp phân biệt với block nhĩ thất độ 2 Mobitz typ I (Wenckebach)?

  • A. Khoảng PR kéo dài dần trước khi QRS bị bỏ nhịp.
  • B. Khoảng PR không đổi trước khi QRS bị bỏ nhịp.
  • C. Tất cả các sóng P đều dẫn truyền xuống thất.
  • D. Tần số thất luôn chậm hơn tần số nhĩ.

Câu 28: Trong bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, tác nhân gây bệnh thường gặp nhất là gì?

  • A. Virus.
  • B. Nấm.
  • C. Ký sinh trùng.
  • D. Vi khuẩn (Staphylococcus aureus, Streptococcus viridans).

Câu 29: Một bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ nặng. Triệu chứng lâm sàng nào sau đây thường KHÔNG gặp trong hẹp van động mạch chủ?

  • A. Đau ngực khi gắng sức.
  • B. Khó thở khi gắng sức.
  • C. Phù ngoại biên.
  • D. Ngất khi gắng sức.

Câu 30: Thuốc chẹn beta giao cảm được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều bệnh tim mạch. Chống chỉ định tương đối của thuốc chẹn beta là gì?

  • A. Tăng huyết áp.
  • B. Hen phế quản nặng.
  • C. Suy tim mạn tính.
  • D. Rối loạn nhịp tim nhanh.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện với triệu chứng khó thở kịch phát về đêm, ho khan và phù mắt cá chân. Tiền sử bệnh nhân có tăng huyết áp không kiểm soát trong 10 năm. Khám lâm sàng phát hiện ran ẩm hai đáy phổi, tiếng tim T3. Cơ chế bệnh sinh nào sau đây đóng vai trò chính trong các triệu chứng của bệnh nhân?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trên điện tâm đồ (ECG), đoạn ST chênh lên là dấu hiệu gợi ý tổn thương cơ tim cấp. Trong trường hợp nhồi máu cơ tim thành trước rộng, chuyển đạo nào sau đây sẽ thể hiện rõ nhất sự thay đổi đoạn ST?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Xét nghiệm Troponin tim có độ nhạy cao (hs-cTnT) được sử dụng rộng rãi trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim. Ưu điểm chính của hs-cTnT so với Troponin T thông thường là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Van hai lá đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì dòng máu một chiều trong tim. Điều gì sẽ xảy ra nếu van hai lá bị hở nặng?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong chu kỳ tim, giai đoạn nào dưới đây tương ứng với thời kỳ tâm thất co bóp tống máu vào động mạch chủ và động mạch phổi?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một người đàn ông 55 tuổi, hút thuốc lá 20 gói-năm, đến khám vì đau ngực trái kiểu đè ép, lan lên vai trái và ra sau lưng, xuất hiện khi gắng sức và giảm khi nghỉ ngơi. Loại đau ngực này nghĩ nhiều đến bệnh lý nào?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hệ thần kinh tự chủ điều hòa hoạt động tim thông qua hệ giao cảm và phó giao cảm. Tác động của hệ phó giao cảm lên tim là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Xét nghiệm BNP (Brain Natriuretic Peptide) hoặc NT-proBNP thường được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi suy tim. BNP được giải phóng chủ yếu từ đâu?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một bệnh nhân bị rung nhĩ nhanh đáp ứng thất. Biện pháp nào sau đây giúp kiểm soát nhịp tim nhanh trong rung nhĩ?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Định luật Frank-Starling mô tả cơ chế tự điều hòa của tim. Theo định luật này, điều gì sẽ xảy ra với lực co bóp của tim khi thể tích cuối tâm trương (tiền gánh) tăng lên?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tăng huyết áp được định nghĩa là huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90 mmHg. Yếu tố nguy cơ nào sau đây có thể gây tăng huyết áp thứ phát?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong sơ đồ phả hệ gia đình, bệnh cơ tim phì đại được phát hiện ở nhiều thế hệ. Kiểu di truyền nào có khả năng cao nhất trong trường hợp này?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Thuốc ức chế men chuyển dạng Angiotensin (ACEI) là một trong những nhóm thuốc nền tảng trong điều trị suy tim. Cơ chế tác dụng chính của ACEI trong suy tim là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So sánh đặc điểm giữa đau thắt ngực ổn định và đau thắt ngực không ổn định. Điểm khác biệt quan trọng nhất giữa hai loại đau ngực này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một bệnh nhân nam 70 tuổi có tiền sử rung nhĩ, nhập viện vì đột ngột yếu nửa người bên phải, khó nói. Nguyên nhân gây đột quỵ não có khả năng cao nhất trong trường hợp này là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên (STEMI), tái tưới máu cơ tim càng sớm càng tốt là mục tiêu hàng đầu. Phương pháp tái tưới máu nào được ưu tiên thực hiện trong vòng 120 phút từ khi bệnh nhân đến bệnh viện nếu có đủ điều kiện?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, khỏe mạnh, không có tiền sử bệnh tim mạch, đột ngột xuất hiện hồi hộp, đánh trống ngực, chóng mặt. ECG cho thấy nhịp nhanh kịch phát trên thất (PSVT). Nghiệm pháp Valsalva có thể giúp chấm dứt cơn nhịp nhanh này theo cơ chế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong bệnh cơ tim giãn nở, tâm thất trái bị giãn rộng và chức năng co bóp suy giảm. Hậu quả huyết động học chính của bệnh cơ tim giãn nở là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một bệnh nhân bị suy tim mạn tính được điều trị bằng thuốc lợi tiểu thiazide. Tác dụng phụ thường gặp của thuốc lợi tiểu thiazide cần theo dõi là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong bệnh tim bẩm sinh tứ chứng Fallot, có sự kết hợp của 4 dị tật tim. Dị tật nào sau đây KHÔNG thuộc tứ chứng Fallot?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, có tiền sử thấp tim, đến khám vì khó thở khi gắng sức và mệt mỏi. Khám tim nghe thấy tiếng thổi tâm trương ở mỏm tim. Bệnh van tim nào có khả năng cao nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong điều trị tăng huyết áp, nhóm thuốc chẹn kênh canxi có tác dụng hạ huyết áp bằng cơ chế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: So sánh điện tâm đồ giữa nhịp xoang bình thường và rung nhĩ. Đặc điểm nào KHÔNG có trong điện tâm đồ của bệnh nhân rung nhĩ?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một bệnh nhân bị suy tim sung huyết được chỉ định dùng digoxin. Cơ chế tác dụng chính của digoxin trong suy tim là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Yếu tố nguy cơ chính gây bệnh mạch vành là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong cấp cứu ngừng tuần hoàn, phác đồ ABC (Airway, Breathing, Circulation) là nguyên tắc tiếp cận ban đầu. Điều gì cần được ưu tiên kiểm tra và xử trí đầu tiên (A - Airway)?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một bệnh nhân bị block nhĩ thất độ 2 Mobitz typ II. Đặc điểm điện tâm đồ nào giúp phân biệt với block nhĩ thất độ 2 Mobitz typ I (Wenckebach)?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, tác nhân gây bệnh thường gặp nhất là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ nặng. Triệu chứng lâm sàng nào sau đây thường KHÔNG gặp trong hẹp van động mạch chủ?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Module Tim Mạch

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Thuốc chẹn beta giao cảm được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều bệnh tim mạch. Chống chỉ định tương đối của thuốc chẹn beta là gì?

Xem kết quả