Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính - Đề 08
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa thuê tài chính và thuê hoạt động?
- A. Thuê tài chính chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê, thuê hoạt động thì không.
- B. Thuê tài chính có thời hạn thuê ngắn hơn thuê hoạt động.
- C. Thuê tài chính không yêu cầu bên thuê phải bảo trì tài sản, thuê hoạt động thì có.
- D. Thuê tài chính chỉ áp dụng cho doanh nghiệp lớn, thuê hoạt động áp dụng cho mọi đối tượng.
Câu 2: Một công ty thuê một dây chuyền sản xuất trong 5 năm, là 80% thời gian sử dụng hữu ích ước tính của dây chuyền. Hợp đồng thuê quy định giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu tương đương 95% giá trị hợp lý của dây chuyền. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, loại thuê này có khả năng cao được phân loại là:
- B. Thuê tài chính
- C. Vừa là thuê tài chính, vừa là thuê hoạt động
- D. Không đủ thông tin để phân loại
Câu 3: Trong nghiệp vụ thuê tài chính, bên cho thuê tài chính nắm giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê nhằm mục đích chính nào?
- A. Để chứng minh năng lực tài chính của công ty cho thuê.
- B. Để đơn giản hóa thủ tục pháp lý khi chuyển giao tài sản cho bên thuê sau khi kết thúc hợp đồng.
- C. Để đảm bảo thu hồi vốn đầu tư và các khoản lợi nhuận kỳ vọng từ hoạt động cho thuê, cũng như kiểm soát rủi ro liên quan đến tài sản.
- D. Để được hưởng các ưu đãi về thuế đối với tài sản cố định.
Câu 4: Doanh nghiệp A bán một thiết bị sản xuất cho Công ty Cho thuê Tài chính B, sau đó thuê lại chính thiết bị này từ B. Đây là hình thức thuê tài chính nào?
- A. Thuê tài chính trực tiếp
- B. Thuê tài chính gián tiếp
- C. Thuê hoạt động
- D. Bán và thuê lại (Sale and Leaseback)
Câu 5: Yếu tố nào sau đây thường được xem xét quan trọng nhất khi thẩm định khả năng trả nợ của bên thuê trong nghiệp vụ thuê tài chính?
- A. Giá trị tài sản thế chấp khác của bên thuê.
- B. Khả năng tạo ra dòng tiền ổn định và đủ để trả nợ thuê từ hoạt động kinh doanh của bên thuê.
- C. Vốn chủ sở hữu của bên thuê.
- D. Uy tín thương hiệu của bên thuê trên thị trường.
Câu 6: Trong hợp đồng thuê tài chính, điều khoản về "thời hạn thuê cơ bản" có ý nghĩa gì?
- A. Thời gian thuê tối thiểu mà trong đó hợp đồng thuê không thể bị hủy ngang bởi bên thuê, trừ trường hợp đặc biệt được quy định trong hợp đồng.
- B. Thời gian khấu hao tài sản thuê theo quy định của pháp luật.
- C. Thời gian tối đa mà bên thuê được phép sử dụng tài sản thuê.
- D. Thời gian mà bên thuê phải trả hết toàn bộ tiền thuê gốc và lãi.
Câu 7: Giả sử một công ty thuê tài chính một xe tải. Trong thời hạn thuê, chi phí bảo dưỡng định kỳ xe tải thường do bên nào chịu trách nhiệm?
- A. Công ty cho thuê tài chính, vì họ là chủ sở hữu tài sản.
- B. Nhà cung cấp xe tải.
- C. Công ty thuê tài chính, vì họ là người sử dụng và hưởng lợi trực tiếp từ tài sản trong thời hạn thuê.
- D. Chia sẻ chi phí giữa công ty cho thuê và công ty thuê theo tỷ lệ thỏa thuận.
Câu 8: Một doanh nghiệp quyết định thuê tài chính máy móc thay vì mua trực tiếp. Lợi ích chính nào sau đây doanh nghiệp có thể đạt được?
- A. Được ghi nhận tài sản thuê là tài sản của doanh nghiệp trên Bảng Cân đối Kế toán.
- B. Giải phóng vốn đầu tư ban đầu, giúp doanh nghiệp sử dụng vốn cho mục đích khác.
- C. Giảm thiểu rủi ro về công nghệ lạc hậu của tài sản.
- D. Được hưởng các ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp lớn hơn.
Câu 9: Trong trường hợp bên thuê tài chính vi phạm hợp đồng và không thanh toán tiền thuê đúng hạn, bên cho thuê có quyền nào sau đây đầu tiên?
- A. Ngay lập tức tịch thu tài sản cho thuê.
- B. Khởi kiện ra tòa án.
- C. Bán tài sản cho thuê để thu hồi nợ.
- D. Gửi thông báo nhắc nhở và yêu cầu bên thuê thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng.
Câu 10: Theo quy định pháp luật hiện hành tại Việt Nam, đối tượng nào sau đây không được phép là bên thuê tài chính?
- A. Doanh nghiệp tư nhân.
- B. Công ty cổ phần.
- C. Không có đối tượng nào bị cấm, miễn là đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.
- D. Hợp tác xã.
Câu 11: Phương thức "thuê tài chính bắc cầu" (bridge leasing) thường được sử dụng trong trường hợp nào?
- A. Khi bên thuê muốn chuyển giao rủi ro và lợi ích của tài sản cho bên cho thuê.
- B. Để cung cấp vốn tạm thời cho bên thuê trong khi chờ đợi nguồn vốn dài hạn hoặc các hình thức tài trợ khác.
- C. Khi tài sản cho thuê có giá trị nhỏ và thời gian sử dụng ngắn.
- D. Để lách các quy định về thuế và kế toán.
Câu 12: Trong quy trình nghiệp vụ thuê tài chính, bước "thẩm định tài sản" nhằm mục đích chính gì?
- A. Xác định giá trị thị trường hợp lý của tài sản cho thuê, làm cơ sở định giá thuê và quản lý rủi ro.
- B. Đánh giá sự phù hợp của tài sản với nhu cầu sử dụng của bên thuê.
- C. Kiểm tra nguồn gốc xuất xứ và tính hợp pháp của tài sản.
- D. Đảm bảo tài sản đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn.
Câu 13: Công ty cho thuê tài chính có được phép huy động vốn từ tiền gửi của cá nhân không?
- A. Có, vì công ty cho thuê tài chính là một tổ chức tín dụng.
- B. Có, nhưng chỉ được huy động có kỳ hạn trên 12 tháng.
- C. Không, vì công ty cho thuê tài chính không được phép nhận tiền gửi của cá nhân.
- D. Có, nếu được Ngân hàng Nhà nước cấp phép.
Câu 14: Rủi ro tín dụng trong nghiệp vụ thuê tài chính chủ yếu xuất phát từ đâu?
- A. Sự biến động của lãi suất thị trường.
- B. Khả năng bên thuê không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đúng hạn hoặc mất khả năng thanh toán.
- C. Sự giảm giá trị của tài sản cho thuê do hao mòn hoặc lỗi thời.
- D. Rủi ro pháp lý liên quan đến hợp đồng thuê.
Câu 15: Trong kế toán bên thuê, tài sản thuê tài chính được ghi nhận như thế nào trên Bảng Cân đối Kế toán?
- A. Là tài sản của bên thuê, tương tự như tài sản mua trả chậm, và được khấu hao trong thời gian thuê hoặc thời gian sử dụng hữu ích.
- B. Không được ghi nhận là tài sản của bên thuê, chỉ ghi nhận chi phí thuê hàng kỳ.
- C. Là tài sản của bên cho thuê, được theo dõi ngoại bảng của bên thuê.
- D. Tùy thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồng thuê mà tài sản có thể được ghi nhận hoặc không ghi nhận là tài sản của bên thuê.
Câu 16: Điều gì xảy ra với quyền sở hữu tài sản thuê tài chính khi kết thúc thời hạn thuê, nếu hợp đồng thuê không có điều khoản chuyển quyền sở hữu?
- A. Quyền sở hữu mặc nhiên chuyển giao cho bên thuê.
- B. Quyền sở hữu vẫn thuộc về bên cho thuê tài chính.
- C. Quyền sở hữu được chia sẻ giữa bên cho thuê và bên thuê.
- D. Quyền sở hữu được quyết định bởi tòa án.
Câu 17: Phương pháp tính lãi suất ẩn trong hợp đồng thuê tài chính nhằm mục đích gì?
- A. Để đơn giản hóa việc tính toán tiền thuê hàng kỳ.
- B. Để so sánh lãi suất thuê tài chính với lãi suất vay ngân hàng thông thường.
- C. Để xác định tỷ lệ chiết khấu phù hợp, giúp tính toán giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê và phân bổ chi phí lãi vay trong suốt thời hạn thuê.
- D. Để đảm bảo lợi nhuận tối đa cho công ty cho thuê tài chính.
Câu 18: Một doanh nghiệp có tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu cao nên lựa chọn hình thức tài trợ nào để ít ảnh hưởng nhất đến các chỉ số tài chính?
- A. Vay ngân hàng.
- B. Phát hành trái phiếu.
- C. Thuê tài chính.
- D. Thuê hoạt động.
Câu 19: Trong mô hình thuê tài chính ba bên, vai trò của nhà cung cấp tài sản là gì?
- A. Cung cấp vốn cho công ty cho thuê tài chính.
- B. Bán tài sản cho thuê theo yêu cầu của bên thuê và công ty cho thuê tài chính.
- C. Đảm bảo khả năng trả nợ của bên thuê.
- D. Quản lý và bảo trì tài sản trong suốt thời gian thuê.
Câu 20: Khi nào nghiệp vụ "bán và thuê lại" tài sản thường được doanh nghiệp ưu tiên sử dụng?
- A. Khi doanh nghiệp muốn chuyển giao hoàn toàn quyền sở hữu tài sản.
- B. Khi doanh nghiệp không còn nhu cầu sử dụng tài sản nữa.
- C. Khi doanh nghiệp cần huy động vốn nhanh chóng từ tài sản hiện có mà vẫn muốn tiếp tục sử dụng tài sản đó.
- D. Khi doanh nghiệp muốn giảm chi phí bảo trì và quản lý tài sản.
Câu 21: Thời hạn cho thuê tài chính thường được xác định dựa trên yếu tố nào chính?
- A. Thời gian sử dụng hữu ích kinh tế của tài sản cho thuê.
- B. Khả năng trả nợ của bên thuê.
- C. Vòng đời sản phẩm của tài sản.
- D. Thời gian hoạt động còn lại của doanh nghiệp thuê.
Câu 22: Trong trường hợp tài sản thuê tài chính bị hư hỏng nặng do sự cố bất khả kháng, trách nhiệm xử lý rủi ro và tổn thất thường thuộc về bên nào?
- A. Nhà cung cấp tài sản, vì họ là nhà sản xuất và bảo hành tài sản.
- B. Bên cho thuê tài chính, vì họ vẫn là chủ sở hữu tài sản (trừ khi có thỏa thuận khác trong hợp đồng và bảo hiểm chi trả).
- C. Bên thuê tài chính, vì họ là người trực tiếp sử dụng và quản lý tài sản.
- D. Chia sẻ rủi ro giữa bên cho thuê và bên thuê theo tỷ lệ thỏa thuận.
Câu 23: Loại hình rủi ro nào sau đây không phải là rủi ro đặc trưng trong nghiệp vụ cho thuê tài chính?
- A. Rủi ro tín dụng.
- B. Rủi ro thị trường (lãi suất, tỷ giá).
- C. Rủi ro hoạt động (quản lý tài sản, thu hồi nợ).
- D. Rủi ro đạo đức (moral hazard).
Câu 24: Trong nghiệp vụ thuê tài chính, "giá trị còn lại đảm bảo" (guaranteed residual value) có tác dụng gì đối với bên cho thuê?
- A. Tăng giá trị tài sản cho thuê.
- B. Giảm thời gian thuê tài chính.
- C. Giảm rủi ro cho bên cho thuê bằng cách đảm bảo một phần giá trị tài sản khi kết thúc hợp đồng thuê, và có thể làm giảm tiền thuê cho bên thuê.
- D. Đơn giản hóa thủ tục thanh lý hợp đồng thuê.
Câu 25: Khi đánh giá một đề xuất thuê tài chính, công ty cho thuê tài chính cần phân tích dòng tiền của bên thuê tập trung vào giai đoạn nào?
- A. Dòng tiền đã phát sinh trong quá khứ của bên thuê.
- B. Dòng tiền dự kiến phát sinh trong tương lai của bên thuê, đặc biệt là trong thời hạn thuê.
- C. Dòng tiền hiện tại của bên thuê.
- D. Tổng dòng tiền của bên thuê kể từ khi thành lập doanh nghiệp.
Câu 26: Trong hợp đồng thuê tài chính, điều khoản nào quy định về quyền chọn mua lại tài sản của bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê?
- A. Điều khoản về thời hạn thuê cơ bản.
- B. Điều khoản về bảo hiểm tài sản.
- C. Điều khoản về giá trị còn lại đảm bảo.
- D. Điều khoản về quyền chọn mua lại tài sản (purchase option).
Câu 27: Chi phí khấu hao tài sản thuê tài chính do bên nào ghi nhận trong báo cáo tài chính?
- A. Bên cho thuê tài chính.
- B. Cả bên cho thuê và bên thuê chia sẻ chi phí khấu hao.
- C. Bên thuê tài chính.
- D. Nhà cung cấp tài sản.
Câu 28: Mục đích chính của việc lập "hồ sơ thuê tài chính" là gì?
- A. Để quảng bá dịch vụ cho thuê tài chính.
- B. Để cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác cho công ty cho thuê tài chính thẩm định và ra quyết định tài trợ.
- C. Để lưu trữ thông tin về khách hàng.
- D. Để đơn giản hóa thủ tục pháp lý.
Câu 29: Trong quy trình cho thuê tài chính, giai đoạn "giải ngân vốn" diễn ra khi nào?
- A. Ngay sau khi bên thuê nộp hồ sơ đề nghị thuê tài chính.
- B. Sau khi hoàn tất thẩm định tín dụng và trước khi ký hợp đồng thuê.
- C. Sau khi hợp đồng thuê tài chính được ký kết và các thủ tục pháp lý liên quan hoàn tất.
- D. Ngay khi tài sản cho thuê được bàn giao cho bên thuê.
Câu 30: Nếu một công ty cho thuê tài chính muốn giảm thiểu rủi ro lãi suất, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Sử dụng lãi suất cho thuê thả nổi hoặc điều chỉnh lãi suất định kỳ theo thị trường.
- B. Chỉ cho thuê tài chính với thời hạn ngắn.
- C. Tăng cường thẩm định tín dụng khách hàng.
- D. Yêu cầu bên thuê mua bảo hiểm rủi ro lãi suất.