Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục đích chính của việc kiểm tra hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là gì?
- A. Thu thuế xuất nhập khẩu đầy đủ và kịp thời.
- B. Đảm bảo kim ngạch xuất nhập khẩu đạt chỉ tiêu.
- C. Ngăn chặn gian lận thương mại, buôn lậu và đảm bảo tuân thủ pháp luật.
- D. Tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.
Câu 2: Trong quá trình làm thủ tục hải quan điện tử, doanh nghiệp phát hiện sai sót trong tờ khai đã nộp và được thông quan. Doanh nghiệp cần thực hiện hành động gì tiếp theo?
- A. Không cần xử lý vì tờ khai đã được thông quan.
- B. Thực hiện khai bổ sung thông tin tờ khai hải quan theo quy định.
- C. Liên hệ trực tiếp với chi cục hải quan để được hướng dẫn.
- D. Chờ đợi cơ quan hải quan phát hiện và xử lý sai sót.
Câu 3: Khi xác định trị giá hải quan theo phương pháp trị giá giao dịch, yếu tố nào sau đây không được cộng vào trị giá giao dịch?
- A. Chi phí vận tải và bảo hiểm hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên.
- B. Tiền bản quyền, phí giấy phép liên quan đến hàng hóa nhập khẩu.
- C. Giá trị của hàng hóa, dịch vụ do người mua cung cấp miễn phí hoặc giảm giá để sản xuất hàng hóa nhập khẩu.
- D. Chi phí hoạt động marketing và quảng bá hàng hóa tại thị trường nội địa sau nhập khẩu.
Câu 4: Giả sử một công ty nhập khẩu lô hàng máy móc từ Nhật Bản. Để được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định Thương mại Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA), công ty cần cung cấp chứng từ gì?
- A. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu VJ (C/O form VJ).
- B. Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa (CQ).
- C. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.
- D. Hóa đơn thương mại có xác nhận của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI).
Câu 5: Trong hệ thống phân loại HS, Chú giải nào có giá trị pháp lý cao nhất và được ưu tiên áp dụng khi phân loại hàng hóa?
- A. Chú giải nhóm.
- B. Chú giải tổng quát.
- C. Chú giải phân nhóm.
- D. Chú giải chương.
Câu 6: Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng gồm nhiều mặt hàng khác nhau. Theo quy định, doanh nghiệp cần khai báo thông tin về xuất xứ hàng hóa trên tờ khai hải quan như thế nào?
- A. Khai báo xuất xứ của mặt hàng có trị giá lớn nhất trong lô hàng.
- B. Khai báo xuất xứ của mặt hàng chịu thuế suất cao nhất.
- C. Khai báo xuất xứ cho từng mặt hàng cụ thể trong lô hàng.
- D. Chỉ cần khai báo xuất xứ chung cho toàn bộ lô hàng.
Câu 7: Hình thức kiểm tra hải quan nào áp dụng đối với doanh nghiệp ưu tiên?
- A. Kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
- B. Kiểm tra xác suất ngẫu nhiên.
- C. Kiểm tra hồ sơ chi tiết.
- D. Chủ yếu áp dụng hình thức kiểm tra hồ sơ; giảm tần suất kiểm tra thực tế.
Câu 8: Thời hạn tối đa để cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan là bao lâu kể từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ?
- A. Trong vòng 2 giờ làm việc.
- B. Trong vòng 8 giờ làm việc.
- C. Trong vòng 24 giờ làm việc.
- D. Trong vòng 48 giờ làm việc.
Câu 9: Khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan được thực hiện theo nguyên tắc nào?
- A. Khiếu nại chỉ được thực hiện khi có thiệt hại về kinh tế.
- B. Khiếu nại phải được thực hiện thông qua hòa giải.
- C. Người khiếu nại có quyền khiếu nại lần đầu đến cơ quan hải quan ban hành quyết định hoặc khiếu nại lần hai lên cơ quan hải quan cấp trên.
- D. Cơ quan hải quan có quyền bác bỏ khiếu nại mà không cần giải thích lý do.
Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, tờ khai hải quan được coi là không hợp lệ?
- A. Tờ khai thiếu chữ ký số của người khai hải quan.
- B. Tờ khai có sai sót nhỏ về chính tả.
- C. Tờ khai chưa nộp đủ chứng từ kèm theo nhưng đã được gia hạn.
- D. Tờ khai khai báo mã HS chưa chính xác nhưng không ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.
Câu 11: Biện pháp nghiệp vụ hải quan nào được áp dụng để kiểm soát hàng hóa có nguy cơ cao về gian lận thương mại, buôn lậu?
- A. Thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu.
- B. Phân tích thông tin, xác định dấu hiệu rủi ro và áp dụng các biện pháp kiểm soát phù hợp.
- C. Thu thập thông tin về giá cả hàng hóa.
- D. Kiểm tra lý lịch tư pháp của chủ hàng.
Câu 12: Theo Luật Hải quan, đối tượng nào sau đây không phải là người khai hải quan?
- A. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- B. Chủ phương tiện vận tải.
- C. Người được ủy quyền hợp pháp bởi chủ hàng hóa, chủ phương tiện.
- D. Công chức hải quan trực tiếp làm thủ tục.
Câu 13: Mục tiêu của việc áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động hải quan là gì?
- A. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát đối với tất cả hàng hóa.
- B. Giảm thiểu số lượng tờ khai hải quan phải kiểm tra.
- C. Tập trung nguồn lực kiểm tra vào các lô hàng, đối tượng có rủi ro cao, đồng thời tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại hợp pháp.
- D. Đảm bảo 100% hàng hóa đều được kiểm tra thực tế.
Câu 14: Trong trường hợp phát hiện hàng hóa nhập khẩu vi phạm về sở hữu trí tuệ, cơ quan hải quan có thẩm quyền xử lý như thế nào?
- A. Tịch thu hàng hóa và tiêu hủy ngay lập tức.
- B. Tạm dừng thủ tục hải quan, thông báo cho chủ thể quyền sở hữu trí tuệ và xử lý theo quy định pháp luật.
- C. Phạt tiền và cho phép hàng hóa tiếp tục lưu thông.
- D. Chuyển giao vụ việc cho cơ quan công an điều tra.
Câu 15: Loại hình kiểm tra sau thông quan nào được thực hiện tại trụ sở cơ quan hải quan?
- A. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan.
- B. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan.
- C. Kiểm tra sau thông quan đột xuất.
- D. Kiểm tra sau thông quan theo chuyên đề.
Câu 16: Thời hạn bảo quản hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan là bao lâu?
- A. 02 năm.
- B. 03 năm.
- C. 05 năm.
- D. 10 năm.
Câu 17: Nội dung nào sau đây không thuộc trách nhiệm của cơ quan hải quan trong phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại?
- A. Tuần tra, kiểm soát tại khu vực cửa khẩu, cảng biển, biên giới.
- B. Điều tra, xử lý các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại trong phạm vi quản lý.
- C. Phối hợp với các lực lượng chức năng khác trong công tác phòng, chống buôn lậu.
- D. Xây dựng chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng biên giới.
Câu 18: Trong quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, giai đoạn nào diễn ra sau khi hàng hóa đã được thông quan?
- A. Đăng ký tờ khai hải quan.
- B. Kiểm tra hồ sơ hải quan.
- C. Kiểm tra sau thông quan.
- D. Nộp thuế và các khoản thu khác.
Câu 19: Yếu tố nào sau đây có thể làm phát sinh rủi ro trong hoạt động hải quan?
- A. Sự thay đổi chính sách pháp luật về hải quan.
- B. Sự phát triển của thương mại điện tử xuyên biên giới.
- C. Sự biến động của giá cả hàng hóa trên thị trường quốc tế.
- D. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 20: Khi phân loại hàng hóa theo Danh mục HS, quy tắc nào sau đây được áp dụng khi một mặt hàng có thể phân loại vào hai hay nhiều nhóm khác nhau?
- A. Ưu tiên phân loại vào nhóm có mô tả chi tiết hơn.
- B. Ưu tiên phân loại vào nhóm có mô tả đặc trưng bản chất nhất của hàng hóa.
- C. Ưu tiên phân loại vào nhóm có thuế suất thấp hơn.
- D. Doanh nghiệp tự lựa chọn nhóm phân loại phù hợp.
Câu 21: Doanh nghiệp X nhập khẩu một lô hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành về chất lượng. Trách nhiệm thực hiện kiểm tra chuyên ngành thuộc về ai?
- A. Cơ quan hải quan.
- B. Cơ quan quản lý thị trường.
- C. Doanh nghiệp nhập khẩu (liên hệ cơ quan chuyên ngành để thực hiện).
- D. Cơ quan kiểm định độc lập do hải quan chỉ định.
Câu 22: Mục đích của việc xác định trước mã số HS và trị giá hải quan là gì?
- A. Giúp doanh nghiệp chủ động xác định trước nghĩa vụ thuế, giảm thiểu rủi ro và thời gian thông quan.
- B. Giúp cơ quan hải quan kiểm soát chặt chẽ hơn việc phân loại và trị giá.
- C. Tăng cường tính minh bạch trong hoạt động hải quan.
- D. Giảm thiểu tranh chấp về mã số và trị giá giữa hải quan và doanh nghiệp.
Câu 23: Trong trường hợp hàng hóa bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển quốc tế và được giám định bởi cơ quan có thẩm quyền, việc này ảnh hưởng đến trị giá hải quan như thế nào?
- A. Trị giá hải quan không thay đổi, vẫn tính trên trị giá ban đầu.
- B. Trị giá hải quan được điều chỉnh giảm tương ứng với mức độ hư hỏng đã được giám định.
- C. Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về hư hỏng và không được điều chỉnh trị giá.
- D. Cơ quan hải quan quyết định mức điều chỉnh trị giá tùy theo từng trường hợp.
Câu 24: Hình thức xử phạt vi phạm hành chính nào sau đây không áp dụng đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp?
- A. Phạt tiền.
- B. Truy thu số thuế thiếu.
- C. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.
- D. Tước quyền sử dụng giấy phép xuất nhập khẩu.
Câu 25: Để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về hải quan, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?
- A. Tăng cường đầu tư trang thiết bị hiện đại.
- B. Nâng cao trình độ chuyên môn của công chức hải quan.
- C. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin và cải cách thủ tục hành chính.
- D. Tăng cường phối hợp với các bộ, ngành liên quan.
Câu 26: Trong hoạt động giám sát hải quan, biện pháp nào sau đây nhằm đảm bảo hàng hóa chịu sự giám sát hải quan từ khi nhập khẩu đến khi thông quan hoặc xuất khẩu?
- A. Kiểm tra ngẫu nhiên hàng hóa.
- B. Áp dụngSeal niêm phong hải quan và hệ thống quản lý container.
- C. Thu thập thông tin tình báo.
- D. Phân tích rủi ro doanh nghiệp.
Câu 27: Khiếu nại lần hai đối với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan sẽ được gửi đến cơ quan nào?
- A. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
- B. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
- C. Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- D. Thủ tướng Chính phủ.
Câu 28: Doanh nghiệp có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan nhiều lần trong một năm sẽ bị xem xét tăng nặng tình tiết nào sau đây?
- A. Vi phạm lần đầu.
- B. Vi phạm do thiếu hiểu biết pháp luật.
- C. Vi phạm nhiều lần có tính hệ thống.
- D. Vi phạm gây hậu quả không nghiêm trọng.
Câu 29: Trong hoạt động kiểm tra sau thông quan, cơ quan hải quan có quyền yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thông tin, tài liệu trong thời hạn bao lâu?
- A. Trong vòng 02 ngày làm việc.
- B. Trong thời hạn do người ra quyết định kiểm tra ấn định, nhưng tối thiểu là 05 ngày làm việc.
- C. Trong vòng 10 ngày làm việc.
- D. Trong vòng 15 ngày làm việc.
Câu 30: Để xác định một lô hàng nhập khẩu có phải là hàng giả hay không, cơ quan hải quan thường căn cứ vào yếu tố nào là chính?
- A. Giá trị hàng hóa thấp hơn so với hàng chính hãng.
- B. Xuất xứ hàng hóa không rõ ràng.
- C. Nhãn mác, bao bì sản phẩm không đúng quy cách.
- D. Kết quả giám định của cơ quan có thẩm quyền về sở hữu trí tuệ hoặc tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa so với hàng thật.