Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Doanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng gồm 10 máy móc đã qua sử dụng. Theo quy định hiện hành, loại hàng hóa này thuộc diện quản lý chuyên ngành. Doanh nghiệp A cần xuất trình giấy phép nhập khẩu cho cơ quan hải quan vào thời điểm nào?
- A. Trước khi đăng ký tờ khai hải quan.
- B. Khi đăng ký tờ khai hải quan.
- C. Sau khi được thông quan hàng hóa.
- D. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
Câu 2: Công ty X nhập khẩu một lô hàng hóa từ Nhật Bản, có C/O form VJ. Thuế suất MFN của mặt hàng là 10%, thuế suất ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định Việt Nam - Nhật Bản (VJFTA) là 0%. Tuy nhiên, do sơ suất, tờ khai hải quan ban đầu công ty đã khai thuế suất 10%. Sau khi hàng đã thông quan, công ty phát hiện ra sai sót và muốn khai bổ sung để được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt. Công ty X có thể thực hiện thủ tục khai bổ sung trong thời hạn tối đa là bao lâu kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan?
- A. 30 ngày
- B. 60 ngày
- C. 365 ngày
- D. Không giới hạn thời gian
Câu 3: Một doanh nghiệp lần đầu tiên nhập khẩu một mặt hàng mới, chưa xác định được mã HS chính xác. Để đảm bảo việc khai báo hải quan được chính xác và tránh rủi ro, doanh nghiệp nên thực hiện biện pháp nào trước khi nhập khẩu?
- A. Tham khảo ý kiến của người bán hàng.
- B. Yêu cầu cơ quan hải quan xác định trước mã số hàng hóa.
- C. Tự tra cứu Biểu thuế và áp mã HS theo ý kiến chủ quan.
- D. Nhập khẩu hàng hóa trước, sau đó mới xác định mã HS.
Câu 4: Trong quá trình kiểm tra thực tế hàng hóa nhập khẩu, công chức hải quan phát hiện số lượng hàng thực tế khác với khai báo trên tờ khai hải quan. Mức độ sai lệch nào sau đây được coi là vượt quá mức độ sai sót không đáng kể và có thể bị xử phạt vi phạm hành chính?
- A. Sai lệch dưới 1% so với khai báo.
- B. Sai lệch từ 1% đến 5% so với khai báo.
- C. Sai lệch trên 5% so với khai báo.
- D. Mọi sai lệch về số lượng đều bị xử phạt.
Câu 5: Công ty Y nhập khẩu một dây chuyền máy móc thiết bị để tạo tài sản cố định phục vụ sản xuất. Theo quy định, công ty Y được hưởng chế độ miễn thuế nhập khẩu đối với loại hàng hóa này. Để được xét miễn thuế, công ty Y cần nộp hồ sơ miễn thuế cho cơ quan hải quan nào?
- A. Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan.
- B. Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
- C. Tổng cục Hải quan.
- D. Bộ Tài chính.
Câu 6: Phương pháp xác định trị giá hải quan nào sau đây được ưu tiên áp dụng đầu tiên đối với hàng hóa nhập khẩu?
- A. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu.
- B. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt.
- C. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa tương tự.
- D. Phương pháp khấu trừ.
Câu 7: Một lô hàng nhập khẩu từ Trung Quốc bị nghi ngờ vi phạm quy định về sở hữu trí tuệ. Cơ quan hải quan có quyền áp dụng biện pháp nghiệp vụ nào để kiểm soát và ngăn chặn hành vi vi phạm?
- A. Thu thuế chống bán phá giá.
- B. Tạm dừng làm thủ tục hải quan để xác minh.
- C. Áp dụng mức thuế suất cao nhất.
- D. Yêu cầu doanh nghiệp tái xuất hàng hóa.
Câu 8: Trong trường hợp doanh nghiệp không đồng ý với kết quả kiểm tra sau thông quan của cơ quan hải quan, doanh nghiệp có quyền khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan lên cấp nào?
- A. Chi cục Hải quan.
- B. Cục Hải quan tỉnh, thành phố hoặc Tổng cục Hải quan.
- C. Bộ Tài chính.
- D. Tòa án nhân dân.
Câu 9: Theo Luật Hải quan, thời hạn cơ quan hải quan phải hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan là bao lâu kể từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ?
- A. Không quá 02 giờ làm việc.
- B. Không quá 08 giờ làm việc.
- C. Không quá 01 ngày làm việc.
- D. Không quá 03 ngày làm việc.
Câu 10: Loại hình tờ khai hải quan nào sau đây được sử dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường nội địa?
- A. Tờ khai xuất khẩu.
- B. Tờ khai nhập khẩu kinh doanh.
- C. Tờ khai nhập khẩu từ khu phi thuế quan.
- D. Tờ khai tạm nhập tái xuất.
Câu 11: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để áp dụng phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu?
- A. Không có hạn chế việc người mua được quyền định đoạt hoặc sử dụng hàng hóa sau khi nhập khẩu, trừ các hạn chế pháp luật Việt Nam quy định.
- B. Việc bán hàng hoặc giá cả không phụ thuộc vào một điều kiện hay khoản thanh toán nào không xác định được giá trị.
- C. Không có sự ràng buộc nào về mối quan hệ giữa người mua và người bán ảnh hưởng đến giá trị giao dịch.
- D. Hàng hóa được mua bán với số lượng lớn hơn so với thông thường.
Câu 12: Doanh nghiệp B nhập khẩu một lô hàng rượu vang từ Pháp. Để xác định chính xác thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, doanh nghiệp cần căn cứ vào yếu tố nào sau đây của lô hàng?
- A. Giá trị lô hàng rượu vang.
- B. Độ cồn của rượu vang.
- C. Xuất xứ của rượu vang.
- D. Nhãn hiệu của rượu vang.
Câu 13: Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu bị trả lại để sửa chữa, bảo hành, sau khi sửa chữa xong và tái xuất trả cho đối tác nước ngoài, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục hải quan theo loại hình nào?
- A. Xuất khẩu kinh doanh.
- B. Xuất khẩu sản phẩm gia công.
- C. Xuất khẩu sản phẩm sản xuất xuất khẩu.
- D. Tái xuất hàng đã tạm nhập để sửa chữa.
Câu 14: Công ty C nhập khẩu một lô hàng nguyên liệu sản xuất để gia công hàng xuất khẩu. Theo quy định, công ty C được miễn thuế nhập khẩu đối với lô hàng này. Tuy nhiên, sau một thời gian, công ty C thay đổi kế hoạch sản xuất và muốn chuyển tiêu thụ nội địa một phần nguyên liệu đã nhập khẩu. Khi chuyển tiêu thụ nội địa, công ty C có phải nộp thuế nhập khẩu cho phần nguyên liệu này không?
- A. Có, phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định.
- B. Không, vẫn được miễn thuế nhập khẩu.
- C. Chỉ phải nộp thuế giá trị gia tăng.
- D. Chỉ phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Câu 15: Hình thức kiểm tra hải quan nào sau đây được áp dụng phổ biến nhất đối với hàng hóa xuất nhập khẩu hiện nay, nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại?
- A. Kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
- B. Kiểm tra hồ sơ hải quan.
- C. Kiểm tra sau thông quan.
- D. Kiểm tra ngẫu nhiên một tỷ lệ nhất định hàng hóa.
Câu 16: Theo quy định về trị giá hải quan, khoản chi phí nào sau đây không được cộng vào trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu?
- A. Chi phí vận tải và bảo hiểm hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên.
- B. Tiền bản quyền, phí giấy phép liên quan đến hàng hóa nhập khẩu.
- C. Chi phí xây dựng, lắp đặt, bảo dưỡng hoặc trợ giúp kỹ thuật thực hiện sau nhập khẩu.
- D. Giá trị của hàng hóa, dịch vụ do người mua cung cấp miễn phí hoặc giảm giá cho người bán để sản xuất hàng hóa nhập khẩu.
Câu 17: Mục đích chính của việc áp dụng chế độ doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan là gì?
- A. Tạo thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về hải quan.
- B. Tăng thu ngân sách nhà nước từ hoạt động xuất nhập khẩu.
- C. Hạn chế gian lận thương mại và buôn lậu.
- D. Giảm thiểu thủ tục hành chính cho tất cả các doanh nghiệp.
Câu 18: Trong tình huống nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền yêu cầu doanh nghiệp phải thực hiện kiểm định, giám định hàng hóa nhập khẩu?
- A. Khi doanh nghiệp có yêu cầu tự nguyện.
- B. Khi có nghi ngờ về sự phù hợp của hàng hóa với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng.
- C. Đối với tất cả các lô hàng nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành.
- D. Khi hàng hóa nhập khẩu có giá trị lớn.
Câu 19: Biện pháp cưỡng chế hành chính nào sau đây không thuộc thẩm quyền áp dụng của cơ quan hải quan?
- A. Khấu trừ tiền từ tài khoản.
- B. Kê biên tài sản.
- C. Dừng làm thủ tục hải quan.
- D. Tạm giữ người.
Câu 20: Theo quy định của pháp luật hải quan, hành vi nào sau đây được coi là buôn lậu?
- A. Khai sai mã số hàng hóa dẫn đến thiếu thuế.
- B. Vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới nhằm trốn thuế hoặc gian lận thương mại.
- C. Nộp chậm tờ khai hải quan so với thời hạn quy định.
- D. Không khai báo đầy đủ các loại thuế phải nộp.
Câu 21: Cơ sở dữ liệu nào sau đây được sử dụng để quản lý rủi ro trong hoạt động hải quan, giúp cơ quan hải quan tập trung nguồn lực kiểm tra vào các lô hàng có độ rủi ro cao?
- A. Cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
- B. Cơ sở dữ liệu về Biểu thuế xuất nhập khẩu.
- C. Hệ thống quản lý rủi ro và tiêu chí đánh giá rủi ro.
- D. Cơ sở dữ liệu về C/O và các hiệp định thương mại.
Câu 22: Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu được bảo quản trong kho ngoại quan, thời hạn lưu giữ hàng hóa tối đa trong kho ngoại quan là bao lâu kể từ ngày gửi hàng vào kho?
- A. Tối đa 60 ngày.
- B. Tối đa 12 tháng.
- C. Tối đa 24 tháng.
- D. Không giới hạn thời gian.
Câu 23: Khi khai hải quan điện tử, chữ ký số của người khai hải quan có giá trị pháp lý tương đương với hình thức chữ ký nào trong thủ tục hải quan truyền thống?
- A. Chữ ký tươi của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- B. Con dấu của doanh nghiệp.
- C. Giấy ủy quyền.
- D. Chứng minh thư nhân dân của người khai hải quan.
Câu 24: Loại hình kiểm tra hải quan nào được thực hiện sau khi hàng hóa đã được thông quan và đưa vào lưu thông trên thị trường?
- A. Kiểm tra trước thông quan.
- B. Kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan.
- C. Kiểm tra sau thông quan.
- D. Kiểm tra tại cửa khẩu.
Câu 25: Trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu ủy thác cho một đơn vị khác, ai là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nghĩa vụ liên quan đến thủ tục hải quan và thuế đối với lô hàng nhập khẩu?
- A. Đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu.
- B. Đơn vị giao ủy thác nhập khẩu.
- C. Cả đơn vị giao và đơn vị nhận ủy thác cùng chịu trách nhiệm.
- D. Đơn vị giao ủy thác nhập khẩu, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Câu 26: Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
- A. Khai báo chậm tờ khai hải quan.
- B. Không nộp thuế đúng thời hạn.
- C. Gian lận trong hoạt động hải quan; cản trở hoặc gây khó khăn cho hoạt động hải quan.
- D. Sử dụng dịch vụ đại lý hải quan.
Câu 27: Khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan được gửi đến cơ quan nào?
- A. Chi cục Hải quan đã ban hành quyết định.
- B. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
- C. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
- D. Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Câu 28: Trong quá trình làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp có quyền được biết thông tin về nội dung gì từ cơ quan hải quan?
- A. Tiến độ xử lý hồ sơ hải quan.
- B. Lý do cơ quan hải quan yêu cầu kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu có).
- C. Các quy định, chính sách pháp luật hải quan liên quan đến lô hàng.
- D. Tất cả các thông tin trên.
Câu 29: Để thực hiện thủ tục hải quan điện tử, doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện cơ bản nào sau đây về hạ tầng công nghệ thông tin?
- A. Có kết nối ইন্টারনেট và sử dụng chữ ký số.
- B. Có máy tính cấu hình mạnh và phần mềm kế toán.
- C. Có đường truyền ইন্টারনেট tốc độ cao và máy in màu.
- D. Có thiết bị đọc mã vạch và máy quét tài liệu.
Câu 30: Trong hoạt động giám sát hải quan, biện pháp nghiệp vụ tuần tra, kiểm soát hải quan được thực hiện chủ yếu ở khu vực địa bàn nào?
- A. Trong nội địa.
- B. Tại khu vực cửa khẩu, biên giới và địa bàn hoạt động hải quan.
- C. Trong các khu công nghiệp, khu chế xuất.
- D. Trên phạm vi toàn quốc.