Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan Trong Kinh Doanh Thương Mại Quốc Tế - Đề 07
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan Trong Kinh Doanh Thương Mại Quốc Tế - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục đích chính của việc kiểm tra hải quan là gì trong hoạt động xuất nhập khẩu?
- A. Đảm bảo hàng hóa xuất nhập khẩu được kiểm soát về số lượng và chất lượng.
- B. Thu đúng và đủ các loại thuế và phí liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu.
- C. Tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại quốc tế, giảm thiểu thời gian thông quan.
- D. Đảm bảo tuân thủ pháp luật hải quan, các quy định quản lý nhà nước về xuất nhập khẩu, và ngăn chặn gian lận thương mại, bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 2: Trong quá trình làm thủ tục hải quan điện tử, doanh nghiệp A phát hiện sai sót trong tờ khai đã nộp và được thông quan. Doanh nghiệp A cần thực hiện hành động gì theo quy định?
- A. Báo cáo ngay cho cơ quan hải quan và chờ hướng dẫn xử lý.
- B. Không cần làm gì vì tờ khai đã được thông quan.
- C. Tự giác khai bổ sung và nộp các chứng từ liên quan theo quy định hiện hành.
- D. Chỉ cần điều chỉnh sai sót trên hệ thống nội bộ của doanh nghiệp.
Câu 3: Loại hình kiểm tra hải quan nào áp dụng khi cơ quan hải quan nghi ngờ lô hàng có dấu hiệu vi phạm pháp luật nhưng chưa đủ căn cứ chắc chắn để khẳng định?
- A. Kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
- B. Kiểm tra xác suất theo phương pháp quản lý rủi ro.
- C. Miễn kiểm tra hải quan.
- D. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp.
Câu 4: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để hàng hóa được áp dụng chế độ ưu tiên trong thủ tục hải quan?
- A. Tuân thủ tốt pháp luật hải quan và pháp luật thuế.
- B. Có hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả.
- C. Đáp ứng các tiêu chí về kim ngạch xuất nhập khẩu hoặc số lượng tờ khai.
- D. Có trụ sở chính đặt tại khu vực cửa khẩu quốc tế.
Câu 5: Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc diện kiểm tra chuyên ngành, trách nhiệm xác định cơ quan kiểm tra chuyên ngành thuộc về ai?
- A. Người khai hải quan, dựa trên danh mục hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành và hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành.
- B. Cơ quan hải quan, sau khi tiếp nhận hồ sơ hải quan.
- C. Bộ Công Thương, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất nhập khẩu.
- D. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Câu 6: Doanh nghiệp X nhập khẩu một lô máy móc thiết bị đã qua sử dụng. Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp X cần phải chú ý đến điều gì đặc biệt trong thủ tục hải quan?
- A. Không có gì đặc biệt, thủ tục tương tự như hàng hóa mới.
- B. Phải tuân thủ các quy định về tuổi thiết bị, chất lượng, và có thể cần giấy phép nhập khẩu.
- C. Chỉ cần nộp thuế nhập khẩu cao hơn so với máy móc mới.
- D. Được miễn kiểm tra hải quan để khuyến khích đầu tư.
Câu 7: Khi nào thì cơ quan hải quan có quyền yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, tài liệu ngoài hồ sơ hải quan đã nộp?
- A. Không bao giờ, cơ quan hải quan chỉ được phép kiểm tra hồ sơ đã nộp.
- B. Khi có yêu cầu từ các cơ quan nhà nước khác.
- C. Khi có dấu hiệu nghi vấn về tính trung thực, chính xác của khai báo hoặc để phục vụ công tác quản lý rủi ro.
- D. Vào bất kỳ thời điểm nào, không cần lý do.
Câu 8: Loại hình vận tải quốc tế nào sau đây thường được sử dụng cho hàng hóa có giá trị cao, yêu cầu thời gian giao hàng nhanh chóng?
- A. Vận tải hàng không.
- B. Vận tải đường biển.
- C. Vận tải đường sắt.
- D. Vận tải đường bộ.
Câu 9: Trong thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh, cửa khẩu nhập đầu tiên và cửa khẩu xuất cuối cùng có vai trò gì khác biệt?
- A. Không có sự khác biệt, thủ tục tại hai cửa khẩu là như nhau.
- B. Cửa khẩu nhập đầu tiên chịu trách nhiệm kiểm tra và niêm phong, cửa khẩu xuất cuối cùng xác nhận hàng hóa đã rời khỏi lãnh thổ.
- C. Cửa khẩu nhập đầu tiên thu thuế quá cảnh, cửa khẩu xuất cuối cùng hoàn thuế.
- D. Cửa khẩu nhập đầu tiên làm thủ tục kiểm tra chuyên ngành, cửa khẩu xuất cuối cùng kiểm tra trị giá.
Câu 10: Tờ khai hải quan điện tử có giá trị pháp lý tương đương tờ khai hải quan giấy trong trường hợp nào?
- A. Luôn luôn, tờ khai điện tử mặc định có giá trị pháp lý.
- B. Khi được in ra và đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp.
- C. Khi được cơ quan hải quan chấp nhận và có số tờ khai.
- D. Khi đáp ứng các điều kiện về chữ ký số và được hệ thống hải quan chấp nhận.
Câu 11: Hành vi nào sau đây được xem là vi phạm pháp luật hải quan về khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp?
- A. Khai sai tên hàng hóa nhưng không ảnh hưởng đến mã số HS và thuế suất.
- B. Khai thiếu số lượng hàng hóa thực tế nhập khẩu.
- C. Áp mã HS không đúng với bản chất hàng hóa, dẫn đến thuế suất thấp hơn.
- D. Sai sót nhỏ về đơn giá do lỗi đánh máy.
Câu 12: Trong hoạt động gia công hàng hóa xuất khẩu, nguyên liệu nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu. Điều này nhằm mục đích gì?
- A. Giảm chi phí sản xuất cho doanh nghiệp gia công.
- B. Khuyến khích hoạt động gia công hàng xuất khẩu, tăng cường năng lực cạnh tranh quốc gia.
- C. Đơn giản hóa thủ tục hải quan cho doanh nghiệp gia công.
- D. Tăng cường quan hệ thương mại với các nước đối tác gia công.
Câu 13: Thời hạn tối đa để người khai hải quan được phép lưu giữ hàng hóa tại khu vực cửa khẩu, cảng trước khi làm thủ tục hải quan là bao lâu theo quy định?
- A. Không giới hạn thời gian.
- B. Tối đa 24 giờ.
- C. Tối đa 90 ngày.
- D. Tối đa 30 ngày.
Câu 14: Loại hình kiểm tra sau thông quan nào được thực hiện tại trụ sở của cơ quan hải quan?
- A. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp.
- B. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan.
- C. Kiểm tra thực tế hàng hóa sau thông quan.
- D. Kiểm tra ngẫu nhiên sau thông quan.
Câu 15: Chứng từ nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải có trong hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương mại thông thường?
- A. Tờ khai hải quan nhập khẩu.
- B. Hóa đơn thương mại.
- C. Vận tải đơn.
- D. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O), trừ khi có yêu cầu hưởng ưu đãi thuế quan.
Câu 16: Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định ấn định thuế trong trường hợp người khai hải quan không đồng ý với kết quả kiểm tra trị giá hải quan của cơ quan hải quan?
- A. Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục.
- B. Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
- C. Tổng cục Hải quan.
- D. Bộ Tài chính.
Câu 17: Mục đích của việc phân luồng tờ khai hải quan (luồng xanh, luồng vàng, luồng đỏ) là gì?
- A. Tăng cường kiểm soát đối với tất cả các lô hàng.
- B. Áp dụng mức độ kiểm tra phù hợp với mức độ rủi ro của từng lô hàng, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp tuân thủ.
- C. Phân loại doanh nghiệp theo mức độ uy tín để áp dụng thủ tục khác nhau.
- D. Giảm thiểu số lượng tờ khai phải kiểm tra thực tế.
Câu 18: Trong trường hợp hàng hóa bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển quốc tế, ảnh hưởng đến trị giá hải quan, người khai hải quan cần làm gì?
- A. Thông báo ngay cho cơ quan hải quan và cung cấp chứng từ chứng minh sự hư hỏng để được xem xét điều chỉnh trị giá.
- B. Tự điều chỉnh trị giá hải quan và khai báo theo trị giá đã giảm.
- C. Không cần làm gì, trị giá hải quan vẫn tính theo hợp đồng ban đầu.
- D. Yêu cầu công ty bảo hiểm bồi thường và không khai báo với hải quan.
Câu 19: Biện pháp nghiệp vụ hải quan nào sau đây KHÔNG nhằm mục đích tạo thuận lợi thương mại?
- A. Áp dụng chế độ doanh nghiệp ưu tiên.
- B. Thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
- C. Phân luồng tờ khai hải quan.
- D. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp.
Câu 20: Trách nhiệm lưu trữ hồ sơ hải quan của người khai hải quan được quy định như thế nào?
- A. Chỉ cần lưu trữ tờ khai hải quan trong vòng 3 năm.
- B. Lưu trữ toàn bộ hồ sơ hải quan và chứng từ liên quan đến lô hàng trong vòng 1 năm.
- C. Lưu trữ hồ sơ hải quan và các chứng từ kế toán liên quan theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật hải quan.
- D. Không có quy định cụ thể về thời hạn lưu trữ hồ sơ hải quan.
Câu 21: Theo Luật Hải quan, "Địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung" là gì?
- A. Khu vực cửa khẩu, cảng biển, cảng hàng không quốc tế.
- B. Địa điểm được thành lập trong khu vực cửa khẩu hoặc khu vực khác theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan để thực hiện việc kiểm tra hàng hóa.
- C. Kho ngoại quan, kho bảo thuế.
- D. Trụ sở chi cục hải quan.
Câu 22: Trong trường hợp nào sau đây, người khai hải quan được phép khai bổ sung hồ sơ hải quan sau khi hàng hóa đã được thông quan?
- A. Không được phép khai bổ sung sau khi hàng hóa đã thông quan.
- B. Được phép khai bổ sung trong mọi trường hợp sai sót.
- C. Được phép khai bổ sung nếu phát hiện sai sót và tự giác khai báo trong thời hạn quy định sau khi thông quan.
- D. Chỉ được phép khai bổ sung khi có yêu cầu từ cơ quan hải quan.
Câu 23: Hình thức xử phạt vi phạm hành chính nào sau đây KHÔNG áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật hải quan?
- A. Phạt tiền.
- B. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.
- C. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
- D. Cảnh cáo bằng văn bản.
Câu 24: Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực hải quan nhằm mục tiêu chính là gì?
- A. Tăng cường kiểm soát của cơ quan hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
- B. Giảm số lượng thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp bằng cách phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước.
- C. Tập trung tất cả các thủ tục hải quan về một đầu mối duy nhất là cơ quan hải quan.
- D. Nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
Câu 25: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Hải quan?
- A. Thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan.
- B. Chính sách thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
- C. Quy trình kiểm dịch động thực vật đối với hàng hóa.
- D. Tổ chức và hoạt động của lực lượng hải quan.
Câu 26: Doanh nghiệp có hành vi trốn thuế, gian lận thương mại với quy mô lớn trong lĩnh vực hải quan có thể bị xử lý hình sự theo tội danh nào?
- A. Tội buôn lậu hoặc tội trốn thuế.
- B. Tội cố ý làm trái quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế.
- C. Tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng.
- D. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
Câu 27: Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu bị trả về, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục hải quan gì?
- A. Thủ tục tái xuất.
- B. Thủ tục nhập khẩu hàng hóa trả về.
- C. Thủ tục quá cảnh.
- D. Thủ tục tạm nhập tái xuất.
Câu 28: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu theo phương pháp trị giá giao dịch?
- A. Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho hàng hóa.
- B. Chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế.
- C. Hoa hồng môi giới và phí dịch vụ liên quan đến giao dịch.
- D. Giá bán lẻ của hàng hóa tương tự trên thị trường nội địa.
Câu 29: Cơ quan hải quan sử dụng biện pháp nghiệp vụ quản lý rủi ro để lựa chọn tờ khai hải quan để kiểm tra. Nguyên tắc cơ bản của quản lý rủi ro là gì?
- A. Kiểm tra tất cả các tờ khai hải quan để đảm bảo tuân thủ tuyệt đối.
- B. Ưu tiên kiểm tra các tờ khai của doanh nghiệp mới tham gia hoạt động xuất nhập khẩu.
- C. Tập trung nguồn lực kiểm tra vào các lĩnh vực, đối tượng có rủi ro cao, đồng thời tạo thuận lợi cho các đối tượng tuân thủ tốt.
- D. Kiểm tra ngẫu nhiên một tỷ lệ nhất định tờ khai hải quan.
Câu 30: Khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan phải được thực hiện trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận được quyết định?
- A. 90 ngày.
- B. 60 ngày.
- C. 30 ngày.
- D. 15 ngày.