Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan Trong Kinh Doanh Thương Mại Quốc Tế - Đề 08
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan Trong Kinh Doanh Thương Mại Quốc Tế bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Doanh nghiệp A tại Việt Nam nhập khẩu lô hàng máy móc từ Nhật Bản. Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp A cần thực hiện thủ tục hải quan tại đâu?
- A. Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- B. Tổng cục Hải quan.
- C. Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi hàng hóa nhập khẩu hoặc Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu được lựa chọn.
- D. Bất kỳ Chi cục Hải quan nào trên lãnh thổ Việt Nam.
Câu 2: Loại hình tờ khai hải quan nào được sử dụng cho hàng hóa xuất khẩu vào khu chế xuất?
- A. Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu thương mại.
- B. Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu vào khu chế xuất.
- C. Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.
- D. Tờ khai hải quan hàng hóa quá cảnh.
Câu 3: Trong quá trình làm thủ tục hải quan điện tử, doanh nghiệp X phát hiện sai sót trong tờ khai đã nộp. Doanh nghiệp X cần thực hiện hành động gì để sửa đổi thông tin?
- A. Gửi yêu cầu sửa đổi tờ khai hải quan điện tử theo quy định.
- B. Hủy tờ khai cũ và khai tờ khai mới hoàn toàn.
- C. Liên hệ trực tiếp với công chức hải quan để điều chỉnh bằng tay trên hệ thống.
- D. Không cần sửa đổi nếu sai sót không nghiêm trọng.
Câu 4: Chứng từ nào sau đây là bắt buộc phải có trong hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương mại?
- A. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).
- B. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice).
- C. Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List).
- D. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Sales Contract).
Câu 5: Mục đích chính của việc kiểm tra thực tế hàng hóa trong thủ tục hải quan là gì?
- A. Để định giá chính xác hàng hóa.
- B. Để xác định xuất xứ hàng hóa.
- C. Để thu thuế nhập khẩu.
- D. Để xác minh sự phù hợp giữa khai báo hải quan và hàng hóa thực tế, đảm bảo tuân thủ pháp luật.
Câu 6: Phương pháp xác định trị giá hải quan nào được ưu tiên áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu theo quy định của WTO và pháp luật Việt Nam?
- A. Phương pháp trị giá giao dịch.
- B. Phương pháp trị giá hàng hóa giống hệt.
- C. Phương pháp trị giá hàng hóa tương tự.
- D. Phương pháp khấu trừ.
Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu?
- A. Hàng hóa nhập khẩu để kinh doanh thương mại.
- B. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu nhưng không đáp ứng điều kiện.
- C. Hàng hóa viện trợ nhân đạo.
- D. Hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia có thỏa thuận thương mại tự do nhưng không có C/O.
Câu 8: Thời hạn tối đa để doanh nghiệp phải nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu sau khi đăng ký tờ khai hải quan là bao lâu?
- A. Ngay khi đăng ký tờ khai hải quan.
- B. Trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa.
- C. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai.
- D. Sau khi đã bán hết lô hàng nhập khẩu.
Câu 9: Loại hình kiểm tra hải quan nào áp dụng khi cơ quan hải quan nghi ngờ lô hàng có dấu hiệu vi phạm pháp luật?
- A. Kiểm tra xác suất.
- B. Kiểm tra ngẫu nhiên.
- C. Kiểm tra toàn bộ.
- D. Kiểm tra sau thông quan.
Câu 10: Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất khác với hàng hóa nhập khẩu thông thường ở điểm nào?
- A. Không có sự khác biệt.
- B. Hàng tạm nhập tái xuất không cần tờ khai hải quan.
- C. Hàng tạm nhập tái xuất được miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- D. Hàng tạm nhập tái xuất có thời hạn nhất định và phải tái xuất nguyên trạng.
Câu 11: Trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa thuộc diện kiểm tra chuyên ngành, cơ quan nào sẽ thực hiện kiểm tra?
- A. Cơ quan Hải quan.
- B. Cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
- C. Bộ Công Thương.
- D. Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.
Câu 12: Đại lý hải quan là gì và vai trò của đại lý hải quan trong hoạt động xuất nhập khẩu?
- A. Cơ quan nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp làm thủ tục hải quan.
- B. Doanh nghiệp vận tải quốc tế.
- C. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thuê hải quan, thay mặt chủ hàng thực hiện thủ tục hải quan.
- D. Tổ chức tài chính bảo lãnh thuế cho doanh nghiệp.
Câu 13: Nội dung nào sau đây không thuộc trách nhiệm của cơ quan hải quan trong thủ tục hải quan?
- A. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan.
- B. Kiểm tra thực tế hàng hóa.
- C. Quyết định thông quan hàng hóa.
- D. Đàm phán giá cả hàng hóa với nhà cung cấp nước ngoài.
Câu 14: Điều kiện để hàng hóa được áp dụng chế độ quá cảnh lãnh thổ Việt Nam là gì?
- A. Hàng hóa phải thuộc sở hữu của doanh nghiệp Việt Nam.
- B. Hàng hóa phải được vận chuyển nguyên container và chịu sự giám sát hải quan.
- C. Hàng hóa phải có giấy phép quá cảnh của Bộ Công Thương.
- D. Hàng hóa phải nộp đầy đủ các loại thuế.
Câu 15: Hệ thống VNACCS/VCIS được cơ quan hải quan Việt Nam sử dụng cho mục đích chính nào?
- A. Thực hiện thủ tục hải quan điện tử và quản lý hải quan tự động.
- B. Quản lý rủi ro và phân luồng hàng hóa.
- C. Thu thuế xuất nhập khẩu trực tuyến.
- D. Cung cấp thông tin thống kê thương mại.
Câu 16: Khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan, doanh nghiệp cần tuân thủ thời hiệu khiếu nại là bao lâu theo quy định hiện hành?
- A. 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định.
- B. 60 ngày kể từ ngày nhận được quyết định.
- C. 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định.
- D. 1 năm kể từ ngày nhận được quyết định.
Câu 17: Hành vi nào sau đây được xem là buôn lậu theo pháp luật Việt Nam?
- A. Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất thấp hơn.
- B. Vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới nhằm trốn thuế.
- C. Chậm nộp thuế nhập khẩu quá thời hạn quy định.
- D. Không khai báo đầy đủ số lượng hàng hóa trên tờ khai.
Câu 18: Biện pháp nghiệp vụ hải quan nào được áp dụng để ngăn chặn hành vi buôn lậu và gian lận thương mại tại cửa khẩu?
- A. Giảm thuế suất thuế nhập khẩu.
- B. Nới lỏng kiểm tra hải quan.
- C. Tăng cường thông quan nhanh.
- D. Tuần tra, kiểm soát, thu thập thông tin, phân tích rủi ro.
Câu 19: Hàng hóa xuất khẩu để gia công sau đó nhập khẩu trở lại Việt Nam có được hưởng ưu đãi thuế quan không?
- A. Có, được miễn thuế xuất khẩu và có thể được xét miễn thuế nhập khẩu trên phần giá trị gia công.
- B. Không, phải chịu thuế xuất khẩu và nhập khẩu như hàng hóa thông thường.
- C. Chỉ được miễn thuế xuất khẩu, vẫn phải chịu thuế nhập khẩu.
- D. Chỉ được miễn thuế nhập khẩu, vẫn phải chịu thuế xuất khẩu.
Câu 20: Trong trường hợp nào, cơ quan hải quan có quyền ấn định thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu?
- A. Khi người khai hải quan nộp thiếu chứng từ.
- B. Khi người khai hải quan chậm nộp thuế.
- C. Khi người khai hải quan khai trị giá hải quan không đúng và không giải trình được.
- D. Khi hàng hóa thuộc diện kiểm tra chuyên ngành.
Câu 21: Loại hình doanh nghiệp nào được ưu tiên áp dụng chế độ doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan?
- A. Doanh nghiệp mới thành lập.
- B. Doanh nghiệp có lịch sử tuân thủ pháp luật hải quan tốt và kim ngạch xuất nhập khẩu lớn.
- C. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- D. Doanh nghiệp nhà nước.
Câu 22: Lợi ích chính của việc áp dụng chế độ doanh nghiệp ưu tiên là gì?
- A. Được hưởng thủ tục hải quan nhanh chóng, thuận lợi và giảm thiểu kiểm tra.
- B. Được miễn toàn bộ thuế xuất nhập khẩu.
- C. Được tự do lựa chọn cửa khẩu làm thủ tục.
- D. Được phép nhập khẩu hàng hóa cấm nhập khẩu.
Câu 23: Địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu ngoài cửa khẩu được quy định như thế nào?
- A. Chỉ được kiểm tra tại trụ sở chi cục hải quan.
- B. Doanh nghiệp tự chọn địa điểm kiểm tra.
- C. Địa điểm được cơ quan hải quan chấp thuận, có thể là kho, bãi của doanh nghiệp hoặc địa điểm kiểm tra tập trung.
- D. Chỉ được kiểm tra tại cảng biển hoặc sân bay.
Câu 24: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ được thực hiện khi nào?
- A. Khi hàng hóa được xuất nhập khẩu qua đường hàng không.
- B. Khi hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với doanh nghiệp chế xuất hoặc doanh nghiệp trong khu phi thuế quan.
- C. Khi hàng hóa có nguồn gốc từ Việt Nam.
- D. Khi hàng hóa được xuất nhập khẩu theo hình thức quà biếu, tặng.
Câu 25: Loại hình bảo lãnh thuế nào được chấp nhận trong thủ tục hải quan?
- A. Bảo lãnh bằng tiền mặt.
- B. Bảo lãnh bằng tài sản.
- C. Bảo lãnh cá nhân.
- D. Bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng.
Câu 26: Mục đích của việc phân luồng tờ khai hải quan (luồng xanh, vàng, đỏ) là gì?
- A. Để xác định mức thuế suất.
- B. Để phân loại hàng hóa.
- C. Để áp dụng mức độ kiểm tra hải quan phù hợp với mức độ rủi ro, tối ưu hóa nguồn lực.
- D. Để xác định xuất xứ hàng hóa.
Câu 27: Doanh nghiệp có thể tra cứu thông tin về chính sách hải quan, văn bản pháp luật mới nhất ở đâu?
- A. Các diễn đàn trực tuyến về xuất nhập khẩu.
- B. Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan.
- C. Báo chí và tạp chí chuyên ngành.
- D. Mạng xã hội.
Câu 28: Trong trường hợp phát sinh tranh chấp về trị giá hải quan với cơ quan hải quan, doanh nghiệp có quyền gì?
- A. Không có quyền gì, phải chấp nhận quyết định của hải quan.
- B. Tự ý điều chỉnh lại trị giá hải quan.
- C. Yêu cầu cơ quan hải quan cấp trên giải quyết.
- D. Khiếu nại, khởi kiện hành chính theo quy định của pháp luật.
Câu 29: Loại hình vận tải quốc tế nào thường được sử dụng cho hàng hóa xuất nhập khẩu số lượng lớn, cồng kềnh?
- A. Đường hàng không.
- B. Đường bộ.
- C. Đường biển.
- D. Đường sắt.
Câu 30: Để xác định chính xác mã số HS cho hàng hóa xuất nhập khẩu, doanh nghiệp nên thực hiện biện pháp nào?
- A. Tham khảo ý kiến của bạn bè, đồng nghiệp.
- B. Nghiên cứu Biểu thuế xuất nhập khẩu, các văn bản hướng dẫn và có thể yêu cầu xác định trước mã số HS từ cơ quan hải quan.
- C. Chọn mã số HS có thuế suất thấp nhất.
- D. Sử dụng mã số HS của lần nhập khẩu trước đó mà không kiểm tra lại.