Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngoại Khoa - Khám Bụng Ngoại Khoa - Đề 08
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngoại Khoa - Khám Bụng Ngoại Khoa bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục tiêu chính của khám bụng ngoại khoa cấp cứu là gì?
- A. Xác định chính xác nguyên nhân gây đau bụng để có phác đồ điều trị nội khoa tối ưu.
- B. Nhanh chóng phát hiện và loại trừ các tình trạng đe dọa tính mạng cần can thiệp ngoại khoa khẩn cấp.
- C. Đánh giá toàn diện các cơ quan trong ổ bụng để lập kế hoạch phẫu thuật chương trình.
- D. Giảm đau cho bệnh nhân và trấn an người nhà trong khi chờ đợi kết quả cận lâm sàng chuyên sâu.
Câu 2: Trong quá trình hỏi bệnh sử bệnh nhân đau bụng cấp, thông tin nào sau đây quan trọng nhất để định hướng chẩn đoán?
- A. Thời gian khởi phát, vị trí đau ban đầu, hướng lan và tính chất đau (đột ngột, âm ỉ, quặn thắt...).
- B. Tiền sử bệnh nội khoa, đặc biệt là các bệnh lý tiêu hóa mạn tính.
- C. Thói quen ăn uống, sinh hoạt và tiền sử dị ứng thuốc của bệnh nhân.
- D. Tình trạng kinh tế và bảo hiểm y tế của bệnh nhân để lựa chọn phương pháp chẩn đoán phù hợp.
Câu 3: Khi khám bụng bệnh nhân viêm phúc mạc toàn thể do thủng tạng rỗng, dấu hiệu quan trọng nhất gợi ý chẩn đoán là gì?
- A. Bụng chướng đều, ấn đau khắp bụng.
- B. Âm ruột tăng cao, âm sắc kim khí.
- C. Co cứng thành bụng (rigid abdomen) như gỗ.
- D. Gõ vang khắp bụng.
Câu 4: Trong trường hợp bệnh nhân bị tắc ruột cơ học, triệu chứng nào sau đây ít gặp trong giai đoạn sớm?
- A. Đau bụng cơn quặn.
- B. Nôn mửa.
- C. Bụng chướng.
- D. Bí trung đại tiện hoàn toàn.
Câu 5: Khi khám bụng một bệnh nhân nữ trẻ tuổi đau hố chậu phải, dấu hiệu nào sau đây giúp phân biệt viêm ruột thừa với viêm phần phụ?
- A. Sốt cao.
- B. Điểm đau khu trú McBurney.
- C. Buồn nôn và nôn.
- D. Bạch cầu máu tăng cao.
Câu 6: Phương pháp thăm khám nào sau đây không được xem là một bước khám bụng ngoại khoa cơ bản?
- A. Nhìn (Inspection).
- B. Nghe (Auscultation).
- C. Nội soi ổ bụng (Laparoscopy).
- D. Sờ (Palpation).
Câu 7: Trong khám bụng ngoại khoa, nghiệm pháp "ấn đau - bỏ tay" (rebound tenderness) dương tính gợi ý tình trạng bệnh lý nào?
- A. Viêm phúc mạc.
- B. Tắc ruột cơ học.
- C. Xuất huyết tiêu hóa.
- D. Viêm dạ dày cấp.
Câu 8: Âm ruột "tăng âm sắc kim khí" (high-pitched, metallic bowel sounds) thường gặp trong bệnh cảnh nào sau đây?
- A. Viêm phúc mạc.
- B. Tắc ruột cơ học giai đoạn sớm.
- C. Liệt ruột cơ năng.
- D. Viêm tụy cấp.
Câu 9: Khi gõ bụng, tiếng "đục" vùng thấp và "vang" vùng cao gợi ý tình trạng nào?
- A. Bụng bình thường.
- B. Chướng hơi toàn bộ ổ bụng.
- C. Có dịch tự do trong ổ bụng (cổ trướng).
- D. Có khối u lớn trong ổ bụng.
Câu 10: Trong trường hợp nghi ngờ viêm ruột thừa ở người lớn tuổi, vị trí đau bụng điển hình có thể ít rõ ràng hơn so với người trẻ tuổi. Vùng đau thường gặp hơn ở người lớn tuổi là:
- A. Hố chậu phải điển hình.
- B. Vùng quanh rốn.
- C. Vùng thượng vị.
- D. Hố chậu phải hoặc hạ sườn phải.
Câu 11: Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử loét dạ dày tá tràng, nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng thượng vị đột ngột sau ăn thịnh soạn. Khám bụng thấy co cứng thành bụng. X-quang bụng không chuẩn bị có hình ảnh "liềm hơi dưới hoành". Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:
- A. Viêm tụy cấp.
- B. Thủng dạ dày tá tràng.
- C. Nhồi máu mạc treo tràng trên.
- D. Viêm túi mật cấp.
Câu 12: Trong khám bụng, dấu hiệu "Murphy"s sign" dương tính gợi ý bệnh lý nào?
- A. Viêm túi mật cấp.
- B. Viêm ruột thừa.
- C. Viêm tụy cấp.
- D. Thủng dạ dày.
Câu 13: Khi khám bụng bệnh nhân nghi ngờ tắc ruột, dấu hiệu nào sau đây không được phát hiện bằng phương pháp nhìn?
- A. Bụng chướng.
- B. Sẹo mổ cũ trên bụng.
- C. Quai ruột nổi (dấu rắn bò).
- D. Phản ứng thành bụng.
Câu 14: Thăm trực tràng (rectal examination) trong khám bụng ngoại khoa quan trọng nhất để đánh giá tình trạng nào sau đây?
- A. Viêm dạ dày.
- B. Viêm ruột non.
- C. Viêm phúc mạc vùng tiểu khung hoặc áp xe túi cùng Douglas.
- D. Viêm tụy cấp.
Câu 15: Trong hội chứng chảy máu trong ổ bụng, dấu hiệu khám bụng nào sau đây ít đặc hiệu và có thể xuất hiện muộn?
- A. Đau bụng.
- B. Bụng chướng.
- C. Phản ứng thành bụng.
- D. Mạch nhanh, huyết áp tụt.
Câu 16: Để đánh giá mức độ mất nước ở bệnh nhân腹痛 cấp, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây nhạy cảm nhất?
- A. Da khô.
- B. Niêm mạc khô.
- C. Tiểu ít.
- D. Dấu véo da mất chậm.
Câu 17: Trong trường hợp bệnh nhân có vết thương thấu bụng, việc khám bụng cần tuyệt đối tránh thao tác nào sau đây?
- A. Quan sát kỹ miệng vết thương và vùng xung quanh.
- B. Nghe âm ruột.
- C. Thăm dò vết thương bằng tay hoặc dụng cụ.
- D. Sờ nắn nhẹ nhàng thành bụng xung quanh vết thương.
Câu 18: Bệnh nhân nữ 30 tuổi, đau bụng âm ỉ vùng hạ vị kèm chậm kinh, ra máu âm đạo bất thường. Khám bụng ấn đau hạ vị, không có phản ứng thành bụng. Thăm âm đạo thấy túi cùng Douglas căng đau. Chẩn đoán phân biệt quan trọng nhất là:
- A. Viêm ruột thừa.
- B. Thai ngoài tử cung vỡ.
- C. Viêm phần phụ.
- D. Sỏi niệu quản.
Câu 19: Giá trị của siêu âm bụng trong cấp cứu bụng ngoại khoa là:
- A. Xác định chính xác nguyên nhân gây đau bụng trong mọi trường hợp.
- B. Thay thế hoàn toàn khám lâm sàng trong chẩn đoán bụng ngoại khoa.
- C. Luôn luôn cho kết quả nhanh chóng và chính xác bất kể tình trạng bệnh nhân.
- D. Phát hiện dịch tự do, sỏi mật, viêm ruột thừa, thai ngoài tử cung... nhanh chóng, không xâm lấn.
Câu 20: Trong trường hợp nghi ngờ viêm phúc mạc khu trú do viêm ruột thừa, vị trí khám bụng quan trọng nhất cần tập trung là:
- A. Hố chậu phải.
- B. Vùng thượng vị.
- C. Hố chậu trái.
- D. Vùng quanh rốn.
Câu 21: Bệnh nhân sau mổ bụng ngày thứ 3, đột ngột đau bụng dữ dội, bụng chướng, không trung tiện, âm ruột im lặng. Nghi ngờ biến chứng nào sau đây?
- A. Nhiễm trùng vết mổ.
- B. Viêm phổi.
- C. Tắc ruột sau mổ.
- D. Xì dò miệng nối.
Câu 22: Để phân biệt đau bụng do nguyên nhân ngoại khoa và nội khoa, yếu tố nào sau đây trong tiền sử bệnh ít có giá trị định hướng?
- A. Tiền sử loét dạ dày tá tràng.
- B. Tiền sử sỏi mật.
- C. Tiền sử phẫu thuật bụng.
- D. Tiền sử tăng huyết áp.
Câu 23: Trong khám bụng, dấu hiệu "ấn kẽ sườn lưng" (costovertebral angle tenderness) dương tính gợi ý bệnh lý nào?
- A. Viêm túi mật.
- B. Viêm thận bể thận.
- C. Viêm tụy cấp.
- D. Viêm ruột thừa.
Câu 24: Khi khám bụng bệnh nhân có khối phồng ở thành bụng trước xuất hiện khi rặn hoặc ho, biến mất khi nằm nghỉ, nghi ngờ bệnh lý nào?
- A. U mỡ thành bụng.
- B. Áp xe thành bụng.
- C. Thoát vị thành bụng.
- D. Tụ máu thành bụng.
Câu 25: Trong trường hợp bệnh nhân bị viêm phúc mạc do thủng tạng rỗng, tư thế nằm giảm đau điển hình thường là:
- A. Nằm ngửa duỗi thẳng chân.
- B. Nằm nghiêng trái.
- C. Nằm sấp.
- D. Nằm co chân, gối cao.
Câu 26: Xét nghiệm cận lâm sàng thường quy đầu tiên được chỉ định trong cấp cứu bụng ngoại khoa là:
- A. Công thức máu và X-quang bụng không chuẩn bị.
- B. Chụp cắt lớp vi tính ổ bụng có thuốc cản quang.
- C. Nội soi dạ dày tá tràng cấp cứu.
- D. Sinh thiết tổn thương nghi ngờ.
Câu 27: Dấu hiệu "Cullen"s sign" (bầm tím quanh rốn) và "Grey Turner"s sign" (bầm tím vùng mạng sườn) gợi ý bệnh lý nào?
- A. Viêm phúc mạc.
- B. Tắc ruột.
- C. Viêm tụy cấp hoại tử xuất huyết.
- D. Vỡ gan.
Câu 28: Khi khám bụng trẻ em, điều quan trọng nhất cần lưu ý để có thể đánh giá chính xác các dấu hiệu là:
- A. Sử dụng các nghiệm pháp khám phức tạp để phát hiện bệnh sớm.
- B. Tạo không khí thân thiện, khám nhẹ nhàng, tránh gây sợ hãi cho trẻ.
- C. Luôn cần sự hỗ trợ của người nhà để giữ trẻ nằm yên khi khám.
- D. Chủ yếu dựa vào kết quả xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh, ít tin vào khám lâm sàng.
Câu 29: Trong trường hợp bệnh nhân đau bụng cấp nghi do sỏi niệu quản, vị trí đau thường lan đến:
- A. Vai và lưng.
- B. Ngực và thượng vị.
- C. Háng và bộ phận sinh dục ngoài.
- D. Đùi và đầu gối.
Câu 30: Bệnh nhân lớn tuổi, đau bụng âm ỉ kéo dài, thay đổi thói quen đại tiện, sụt cân không rõ nguyên nhân. Khám bụng có khối u hạ vị. Cần nghĩ đến bệnh lý ngoại khoa nào đầu tiên?
- A. Viêm túi thừa đại tràng.
- B. Tắc ruột bán phần mạn tính.
- C. Viêm loét đại tràng mạn tính.
- D. Ung thư đại tràng sigma hoặc trực tràng.