Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang – Đề 02

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang - Đề 02

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một ca chuyển dạ ngôi mặt cằm sau kéo dài, sau nhiều giờ rặn sinh, sản phụ vẫn không thể sổ thai. Tim thai có dấu hiệu suy giảm. Khám âm đạo thấy cằm thai nhi vẫn ở vị trí sau xương vệ. Nguyên nhân chính gây ra tình trạng ngừng tiến triển trong ngôi mặt cằm sau này là gì?

  • A. Lực rặn của sản phụ không đủ mạnh.
  • B. Đường kính lọt lớn nhất của ngôi mặt cằm sau không phù hợp với khung chậu.
  • C. Cơn co tử cung yếu và không hiệu quả.
  • D. Tử cung bị co thắt hình vòng Bandl.

Câu 2: Một sản phụ mang thai lần thứ 5, nhập viện vì chuyển dạ ở tuần thứ 38. Khám lâm sàng phát hiện ngôi ngang, lưng thai nhi ở phía sau, đầu ở bên phải bụng mẹ. Yếu tố nào sau đây ít có khả năng nhất là nguyên nhân gây ra ngôi ngang trong trường hợp này?

  • A. Đa ối.
  • B. U xơ tử cung.
  • C. Tử cung đa sản.
  • D. Thai non tháng.

Câu 3: Trong quá trình theo dõi chuyển dạ ngôi trán, bác sĩ nhận thấy ngôi thai không tiến triển xuống dưới dù cơn co tử cung đủ mạnh và tần số tốt. Cổ tử cung đã mở hết. Đâu là cơ chế chính khiến ngôi trán không thể lọt qua eo dưới khung chậu?

  • A. Đường kính lọt của ngôi trán (chẩm - cằm) lớn hơn đường kính eo dưới khung chậu.
  • B. Trán thai nhi tì vào khớp vệ gây cản trở.
  • C. Thóp trước của thai nhi không thể xoay về phía trước.
  • D. Cằm của thai nhi bị mắc kẹt vào mỏm nhô xương cùng.

Câu 4: Sản phụ được chẩn đoán ngôi mặt cằm chậu trái trước (CTLTr). Trong quá trình chuyển dạ, để sổ thai theo đường âm đạo, ngôi thai cần thực hiện động tác xoay nào?

  • A. Xoay trong 45 độ để cằm quay ra sau.
  • B. Cúi đầu để chẩm tì vào khớp vệ.
  • C. Ngửa đầu để cằm tì vào bờ dưới khớp vệ.
  • D. Không cần xoay, sổ trực tiếp theo tư thế cằm trái trước.

Câu 5: Một sản phụ đến khám thai định kỳ ở tuần thứ 36. Khám ngoài bụng, bác sĩ sờ thấy đầu thai nhi ở vùng hạ vị và mông ở đáy tử cung. Nghi ngờ ngôi ngược. Tuy nhiên, khi thăm khám kỹ hơn, bác sĩ sờ thấy mốc là cằm. Đây có thể là loại ngôi nào?

  • A. Ngôi ngược kiểu mông.
  • B. Ngôi ngược kiểu chân.
  • C. Ngôi chỏm.
  • D. Ngôi mặt.

Câu 6: Trong trường hợp ngôi ngang, ối vỡ sớm, tay thai nhi sa xuống âm đạo. Xử trí ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất để giảm nguy cơ cho cả mẹ và thai nhi?

  • A. Cố gắng đẩy tay thai nhi lên cao.
  • B. Chuyển mổ lấy thai khẩn cấp.
  • C. Thực hiện nội xoay thai.
  • D. Theo dõi tim thai và chờ đợi chuyển dạ tự nhiên.

Câu 7: Một sản phụ chuyển dạ ngôi trán. Cổ tử cung mở trọn, ối đã vỡ, đầu thai nhi không lọt. Phương pháp sinh nào là chống chỉ định tuyệt đối trong trường hợp này?

  • A. Sinh đường âm đạo (dù là Forceps hay giác hút).
  • B. Mổ lấy thai.
  • C. Nội xoay thai.
  • D. Chờ đợi chuyển dạ tự nhiên để ngôi thai tự chỉnh.

Câu 8: Trong ngôi mặt, mốc xương được sử dụng để xác định vị thế và kiểu thế của ngôi thai là gì?

  • A. Thóp sau.
  • B. Thóp trước.
  • C. Cằm.
  • D. Trán.

Câu 9: Đường kính nào sau đây là đường kính lọt của ngôi mặt?

  • A. Lưỡng đỉnh.
  • B. Hạ cằm - thóp trước.
  • C. Chẩm - trán.
  • D. Thượng chẩm - hạ chẩm.

Câu 10: So sánh ngôi mặt và ngôi chỏm, điểm khác biệt chính yếu về cơ chế đẻ là gì?

  • A. Ngôi mặt luôn cần can thiệp forceps, ngôi chỏm không cần.
  • B. Ngôi mặt có kiểu thế cằm sau nguy hiểm hơn ngôi chỏm.
  • C. Ngôi mặt không thể xoay trong, ngôi chỏm xoay trong dễ dàng.
  • D. Ngôi mặt sổ thai bằng động tác ngửa đầu, ngôi chỏm sổ thai bằng động tác cúi đầu.

Câu 11: Trong một ca ngôi ngang, bác sĩ thực hiện nghiệm pháp Leopold. Thao tác nào giúp bác sĩ xác định vị trí đầu và mông của thai nhi?

  • A. Thao tác 1 và 3.
  • B. Thao tác 2 và 4.
  • C. Chỉ thao tác 1.
  • D. Chỉ thao tác 4.

Câu 12: Ngôi trán thường được phát hiện rõ nhất vào giai đoạn nào của chuyển dạ?

  • A. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, khi khám thai định kỳ.
  • B. Giai đoạn tiềm thời của chuyển dạ.
  • C. Giai đoạn hoạt động của chuyển dạ, khi cổ tử cung mở > 3cm.
  • D. Ngay sau khi ối vỡ.

Câu 13: Một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai hai lần trước đó, nhập viện chuyển dạ ngôi ngang ở tuần 39. Phương pháp sinh nào được coi là an toàn nhất trong tình huống này?

  • A. Ngoại xoay thai.
  • B. Mổ lấy thai chủ động.
  • C. Nội xoay thai và sinh đường âm đạo.
  • D. Chờ chuyển dạ tự nhiên và theo dõi sát.

Câu 14: Trong ngôi mặt cằm sau, nếu không được xử trí kịp thời, biến chứng nguy hiểm nhất cho thai nhi là gì?

  • A. Chấn thương sọ não.
  • B. Liệt đám rối thần kinh cánh tay.
  • C. Gãy xương đòn.
  • D. Suy thai và tử vong.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố thuận lợi cho việc ngoại xoay thai trong ngôi ngang?

  • A. Ối còn nguyên vẹn.
  • B. Thai ngôi ngang lưng sau.
  • C. Rau tiền đạo.
  • D. Thai phụ không có sẹo mổ tử cung.

Câu 16: Trong ngôi trán, đâu là đường kính trình diện eo trên?

  • A. Đường kính chẩm - cằm.
  • B. Đường kính lưỡng đỉnh.
  • C. Đường kính hạ chẩm - thóp trước.
  • D. Đường kính thượng chẩm - cằm.

Câu 17: Khám âm đạo trong chuyển dạ, bác sĩ sờ thấy thóp trước ở vị trí thấp nhất, trước xương vệ. Ngôi thai này có thể là gì?

  • A. Ngôi chỏm.
  • B. Ngôi trán.
  • C. Ngôi mặt.
  • D. Ngôi thóp trước.

Câu 18: Trong ngôi ngang, vị trí "lưng thai nhi ở phía trước" có thuận lợi hơn cho việc ngoại xoay thai so với vị trí "lưng thai nhi ở phía sau" không? Giải thích.

  • A. Có, vì lưng thai nhi ở phía trước giúp bác sĩ dễ dàng xác định và tác động lực xoay hơn.
  • B. Không, vị trí lưng thai nhi không ảnh hưởng đến khả năng ngoại xoay thai.
  • C. Có, vì lưng thai nhi ở phía trước làm giảm nguy cơ dây rốn bị chèn ép trong quá trình xoay.
  • D. Không, thực tế vị trí lưng thai nhi ở phía sau lại dễ xoay hơn.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không được khuyến cáo trong xử trí ngôi trán khi chuyển dạ?

  • A. Mổ lấy thai.
  • B. Theo dõi sát chuyển dạ để phát hiện sớm dấu hiệu suy thai.
  • C. Chấm dứt thai kỳ bằng mổ lấy thai khi có dấu hiệu ngừng tiến triển.
  • D. Áp dụng forceps hoặc giác hút để hỗ trợ sinh đường âm đạo.

Câu 20: Trong ngôi mặt, kiểu thế cằm sau kéo dài thường dẫn đến cuộc đẻ khó khăn hơn so với kiểu thế cằm trước. Vì sao?

  • A. Kiểu thế cằm sau làm tăng nguy cơ vỡ tử cung.
  • B. Kiểu thế cằm sau thường gặp hơn ở con so.
  • C. Kiểu thế cằm sau khó xoay về cằm trước để lọt qua eo dưới.
  • D. Kiểu thế cằm sau gây đau đớn hơn cho sản phụ.

Câu 21: Một sản phụ được chẩn đoán ngôi ngang ở tuần thai thứ 32. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Theo dõi thai kỳ định kỳ, ngôi ngang có thể tự xoay về ngôi dọc.
  • B. Nhập viện để chuẩn bị mổ lấy thai chủ động khi đủ tháng.
  • C. Thực hiện ngoại xoay thai ngay từ tuần thai này.
  • D. Bắt đầu tập các tư thế giúp xoay thai (như tư thế nằm mông cao) ngay.

Câu 22: Đâu là biến chứng ít gặp nhất trong ngôi mặt so với ngôi chỏm?

  • A. Rách tầng sinh môn.
  • B. Tụ máu dưới da đầu (caput succedaneum).
  • C. Chuyển dạ kéo dài.
  • D. Suy thai.

Câu 23: Trong ngôi ngang, khi nào thì việc nội xoay thai được cân nhắc là một lựa chọn?

  • A. Cho mọi trường hợp ngôi ngang khi chuyển dạ.
  • B. Khi ngôi ngang ở con so, ối còn nguyên vẹn.
  • C. Trong song thai, khi thai thứ hai là ngôi ngang.
  • D. Khi ngôi ngang kèm theo rau tiền đạo.

Câu 24: Nguyên tắc chung trong xử trí ngôi bất thường (ngôi mặt, trán, ngang) là gì?

  • A. Luôn cố gắng sinh đường âm đạo bằng mọi giá.
  • B. Ưu tiên mổ lấy thai để đảm bảo an toàn cho mẹ và con.
  • C. Chỉ can thiệp khi có dấu hiệu suy thai.
  • D. Sử dụng forceps hoặc giác hút để chỉnh ngôi và hỗ trợ sinh.

Câu 25: Một sản phụ chuyển dạ ngôi mặt cằm sau. Cơn co tử cung tốt, ối vỡ, cổ tử cung mở hết. Tuy nhiên, ngôi thai không tiến triển sau 2 giờ rặn. Xử trí tiếp theo hợp lý nhất là gì?

  • A. Mổ lấy thai.
  • B. Tiếp tục theo dõi thêm 1 giờ nữa.
  • C. Thử xoay thai bằng tay trong âm đạo.
  • D. Sử dụng Forceps để kéo thai ra.

Câu 26: Trong ngôi trán, vì sao việc bấm ối sớm có thể không được khuyến khích?

  • A. Vì bấm ối sớm làm tăng nguy cơ nhiễm trùng ối.
  • B. Vì bấm ối sớm làm cơn co tử cung yếu đi.
  • C. Vì bấm ối sớm có thể làm ngôi trán khó cúi tốt thành ngôi chỏm.
  • D. Vì bấm ối sớm làm tăng nguy cơ sa dây rốn.

Câu 27: Để phân biệt ngôi trán với ngôi mặt khi khám âm đạo, dấu hiệu quan trọng nhất là sờ thấy cấu trúc nào?

  • A. Sờ thấy thóp trước hình thoi.
  • B. Sờ thấy gờ trên ổ mắt.
  • C. Sờ thấy miệng.
  • D. Sờ thấy cằm.

Câu 28: Trong ngôi ngang, khi nào thì có thể xem xét sinh đường âm đạo (ví dụ, bằng phương pháp nội xoay thai)?

  • A. Khi thai đủ tháng và không có bất thường khác.
  • B. Khi ối còn nguyên và cổ tử cung mở chưa hết.
  • C. Khi sản phụ con rạ và khung chậu rộng rãi.
  • D. Trong trường hợp song thai, thai thứ hai là ngôi ngang.

Câu 29: So sánh tiên lượng cho mẹ và con giữa ngôi chỏm và ngôi mặt, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Ngôi mặt có tiên lượng tốt hơn cho cả mẹ và con.
  • B. Ngôi mặt có tiên lượng tương đương ngôi chỏm.
  • C. Ngôi mặt có tiên lượng xấu hơn cho cả mẹ và con nếu không được xử trí đúng.
  • D. Ngôi mặt chỉ làm tăng nguy cơ cho mẹ, không ảnh hưởng đến con.

Câu 30: Một sản phụ chuyển dạ ngôi ngang, ối vỡ, cổ tử cung mở 5cm, ngôi thai vẫn cao. Bác sĩ khám thấy không có sa dây rốn hay tay. Xử trí ban đầu nào sau đây là phù hợp?

  • A. Chuẩn bị mổ lấy thai.
  • B. Thử ngoại xoay thai trong chuyển dạ.
  • C. Tiếp tục theo dõi chuyển dạ tự nhiên.
  • D. Truyền oxytocin tăng co.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong một ca chuyển dạ ngôi mặt cằm sau kéo dài, sau nhiều giờ rặn sinh, sản phụ vẫn không thể sổ thai. Tim thai có dấu hiệu suy giảm. Khám âm đạo thấy cằm thai nhi vẫn ở vị trí sau xương vệ. Nguyên nhân chính gây ra tình trạng ngừng tiến triển trong ngôi mặt cằm sau này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một sản phụ mang thai lần thứ 5, nhập viện vì chuyển dạ ở tuần thứ 38. Khám lâm sàng phát hiện ngôi ngang, lưng thai nhi ở phía sau, đầu ở bên phải bụng mẹ. Yếu tố nào sau đây *ít có khả năng nhất* là nguyên nhân gây ra ngôi ngang trong trường hợp này?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong quá trình theo dõi chuyển dạ ngôi trán, bác sĩ nhận thấy ngôi thai không tiến triển xuống dưới dù cơn co tử cung đủ mạnh và tần số tốt. Cổ tử cung đã mở hết. Đâu là cơ chế chính khiến ngôi trán không thể lọt qua eo dưới khung chậu?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Sản phụ được chẩn đoán ngôi mặt cằm chậu trái trước (CTLTr). Trong quá trình chuyển dạ, để sổ thai theo đường âm đạo, ngôi thai cần thực hiện động tác xoay nào?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một sản phụ đến khám thai định kỳ ở tuần thứ 36. Khám ngoài bụng, bác sĩ sờ thấy đầu thai nhi ở vùng hạ vị và mông ở đáy tử cung. Nghi ngờ ngôi ngược. Tuy nhiên, khi thăm khám kỹ hơn, bác sĩ sờ thấy mốc là cằm. Đây có thể là loại ngôi nào?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong trường hợp ngôi ngang, ối vỡ sớm, tay thai nhi sa xuống âm đạo. Xử trí ban đầu nào sau đây là *quan trọng nhất* để giảm nguy cơ cho cả mẹ và thai nhi?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một sản phụ chuyển dạ ngôi trán. Cổ tử cung mở trọn, ối đã vỡ, đầu thai nhi không lọt. Phương pháp sinh nào là *chống chỉ định tuyệt đối* trong trường hợp này?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong ngôi mặt, mốc xương được sử dụng để xác định vị thế và kiểu thế của ngôi thai là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Đường kính nào sau đây là đường kính lọt của ngôi mặt?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: So sánh ngôi mặt và ngôi chỏm, điểm khác biệt *chính yếu* về cơ chế đẻ là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong một ca ngôi ngang, bác sĩ thực hiện nghiệm pháp Leopold. Thao tác nào giúp bác sĩ xác định vị trí đầu và mông của thai nhi?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Ngôi trán thường được phát hiện *rõ nhất* vào giai đoạn nào của chuyển dạ?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai hai lần trước đó, nhập viện chuyển dạ ngôi ngang ở tuần 39. Phương pháp sinh nào được coi là *an toàn nhất* trong tình huống này?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong ngôi mặt cằm sau, nếu không được xử trí kịp thời, biến chứng *nguy hiểm nhất* cho thai nhi là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Yếu tố nào sau đây *không phải* là yếu tố thuận lợi cho việc ngoại xoay thai trong ngôi ngang?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong ngôi trán, đâu là đường kính trình diện eo trên?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khám âm đạo trong chuyển dạ, bác sĩ sờ thấy thóp trước ở vị trí thấp nhất, trước xương vệ. Ngôi thai này có thể là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong ngôi ngang, vị trí 'lưng thai nhi ở phía trước' có thuận lợi hơn cho việc ngoại xoay thai so với vị trí 'lưng thai nhi ở phía sau' không? Giải thích.

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Biện pháp nào sau đây *không* được khuyến cáo trong xử trí ngôi trán khi chuyển dạ?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong ngôi mặt, kiểu thế cằm sau kéo dài thường dẫn đến cuộc đẻ khó khăn hơn so với kiểu thế cằm trước. Vì sao?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một sản phụ được chẩn đoán ngôi ngang ở tuần thai thứ 32. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp *nhất*?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Đâu là biến chứng *ít gặp nhất* trong ngôi mặt so với ngôi chỏm?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong ngôi ngang, khi nào thì việc nội xoay thai được cân nhắc là một lựa chọn?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Nguyên tắc chung trong xử trí ngôi bất thường (ngôi mặt, trán, ngang) là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một sản phụ chuyển dạ ngôi mặt cằm sau. Cơn co tử cung tốt, ối vỡ, cổ tử cung mở hết. Tuy nhiên, ngôi thai không tiến triển sau 2 giờ rặn. Xử trí tiếp theo *hợp lý nhất* là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong ngôi trán, vì sao việc bấm ối sớm có thể *không* được khuyến khích?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để phân biệt ngôi trán với ngôi mặt khi khám âm đạo, dấu hiệu *quan trọng nhất* là sờ thấy cấu trúc nào?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong ngôi ngang, khi nào thì có thể xem xét sinh đường âm đạo (ví dụ, bằng phương pháp nội xoay thai)?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: So sánh tiên lượng cho mẹ và con giữa ngôi chỏm và ngôi mặt, điều nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một sản phụ chuyển dạ ngôi ngang, ối vỡ, cổ tử cung mở 5cm, ngôi thai vẫn cao. Bác sĩ khám thấy không có sa dây rốn hay tay. Xử trí ban đầu nào sau đây là phù hợp?

Xem kết quả