Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong ngôi mặt, điểm mốc để xác định vị trí ngôi thai là:
- A. Thóp trước
- B. Trán
- C. Cằm
- D. Mũi
Câu 2: Đường kính lọt của ngôi mặt kiểu thế cằm trước là đường kính nào sau đây?
- A. Thượng chẩm - cằm
- B. Hạ cằm - thóp trước
- C. Chẩm - trán
- D. Lưỡng đỉnh
Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân thường gặp gây ngôi ngang?
- A. Đa ối
- B. U xơ tử cung
- C. Rau tiền đạo
- D. Thai ngôi chỏm
Câu 4: Trong khám âm đạo, bạn sờ thấy trán, sống mũi và miệng thai nhi. Ngôi thai này có thể là:
- A. Ngôi chỏm
- B. Ngôi trán
- C. Ngôi mặt
- D. Ngôi ngược
Câu 5: Biến đổi chính của ngôi mặt so với ngôi chỏm trong cơ chế đẻ là:
- A. Đầu ngửa để sổ
- B. Đầu cúi tối đa để sổ
- C. Lọt kiểu chậu trước
- D. Lọt kiểu chậu sau
Câu 6: Trong ngôi trán, phần trình diện trước eo trên của khung chậu là:
- A. Chẩm
- B. Trán
- C. Mặt
- D. Cằm
Câu 7: Tiên lượng đẻ đường âm đạo trong ngôi trán thường:
- A. Dễ dàng như ngôi chỏm
- B. Khó khăn hơn ngôi chỏm nhưng vẫn khả thi
- C. Thuận lợi hơn ngôi mặt
- D. Thường khó khăn và cần can thiệp
Câu 8: Xử trí ban đầu thích hợp nhất khi phát hiện ngôi ngang ở thai đủ tháng, chuyển dạ là:
- A. Mổ lấy thai
- B. Theo dõi chuyển dạ chờ tự xoay
- C. Ngoại xoay thai
- D. Nội xoay thai
Câu 9: Trong ngôi ngang, trục của thai nhi và trục của tử cung có mối quan hệ:
- A. Song song
- B. Trùng nhau
- C. Vuông góc
- D. Xiên
Câu 10: Biến chứng nguy hiểm nhất của ngôi ngang nếu không được xử trí kịp thời là:
- A. Sản giật
- B. Vỡ tử cung
- C. Nhiễm trùng ối
- D. Băng huyết sau sinh
Câu 11: Yếu tố nào sau đây làm tăng khả năng tự xoay ngôi thai từ ngôi ngang sang ngôi dọc trước chuyển dạ?
- A. Thai ngôi ngược
- B. Thiểu ối
- C. Khung chậu hẹp
- D. Đa ối
Câu 12: Trong ngôi mặt kiểu cằm sau, điều kiện nào sau đây cho phép đẻ đường âm đạo?
- A. Thai nhỏ
- B. Cơn co tử cung mạnh
- C. Tự xoay cằm trước trong chuyển dạ
- D. Mẹ rặn tốt
Câu 13: Khám bụng trong ngôi mặt có thể phát hiện dấu hiệu "nhát rìu" là do:
- A. Gáy thai nhi hõm vào
- B. Cằm thai nhi nhô ra
- C. Trán thai nhi gồ cao
- D. Thóp trước rộng
Câu 14: Trong ngôi trán, đường kính lọt lớn nhất gây khó khăn cho cuộc đẻ là:
- A. Lưỡng đỉnh
- B. Chẩm - cằm
- C. Hạ chẩm - thóp trước
- D. Thượng chẩm - cằm
Câu 15: So sánh ngôi mặt và ngôi trán, điểm khác biệt cơ bản nhất về tư thế đầu thai nhi là:
- A. Vị trí mốc ngôi
- B. Đường kính lọt
- C. Mức độ ngửa đầu
- D. Tiên lượng cuộc đẻ
Câu 16: Trong quản lý thai kỳ ngôi ngang ở tuần thứ 36, biện pháp nào sau đây nên được ưu tiên?
- A. Mổ lấy thai chủ động
- B. Ngoại xoay thai
- C. Chờ chuyển dạ tự nhiên
- D. Nội xoay thai
Câu 17: Trong trường hợp ngôi mặt cằm sau không xoay được cằm trước, hướng xử trí cuối cùng là:
- A. Mổ lấy thai
- B. Forceps sản khoa
- C. Giác hút
- D. Nội xoay thai
Câu 18: Ngôi trán thường chuyển thành ngôi nào trong quá trình chuyển dạ nếu thuận lợi?
- A. Ngôi ngang
- B. Ngôi mông
- C. Ngôi mặt (nếu cúi thêm)
- D. Ngôi chỏm (nếu cúi tốt hơn)
Câu 19: Một sản phụ nhập viện vì chuyển dạ, khám ngoài xác định ngôi ngang, ối còn nguyên. Bước tiếp theo quan trọng nhất là:
- A. Bấm ối
- B. Siêu âm xác định ngôi thai
- C. Truyền dịch
- D. Thăm khám âm đạo
Câu 20: Trong ngôi mặt, kiểu thế cằm trước có tiên lượng đẻ đường âm đạo tốt hơn kiểu thế cằm sau vì:
- A. Cằm trước sổ thai dưới khớp vệ
- B. Cằm sau sổ thai qua eo dưới
- C. Đường kính lọt nhỏ hơn
- D. Cơn co tử cung hiệu quả hơn
Câu 21: Đâu là yếu tố nguy cơ của ngôi trán?
- A. Con rạ
- B. Thai non tháng
- C. Khung chậu hẹp
- D. Rau bám thấp
Câu 22: Trong ngôi ngang, khi nào thì có chỉ định nội xoay thai?
- A. Con so, ối vỡ
- B. Thai ngôi ngang đơn thai
- C. Ngôi ngang ở người đa sản
- D. Thai thứ hai trong song thai
Câu 23: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo trong xử trí ngôi trán khi chuyển dạ?
- A. Theo dõi sát chuyển dạ
- B. Forceps sản khoa
- C. Mổ lấy thai
- D. Chờ đợi ngôi tự điều chỉnh
Câu 24: Trong ngôi mặt, tầng sinh môn dễ bị rách phức tạp hơn ngôi chỏm do:
- A. Đầu ngửa để sổ
- B. Đầu cúi để sổ
- C. Cơn co tử cung quá mạnh
- D. Thai nhi lớn
Câu 25: Mục tiêu chính của việc theo dõi chuyển dạ trong ngôi trán là:
- A. Đảm bảo cuộc đẻ đường âm đạo
- B. Đánh giá sức khỏe thai nhi
- C. Phát hiện sự thay đổi ngôi thai
- D. Giảm đau cho sản phụ
Câu 26: Trong ngôi ngang, khi cổ tử cung mở trọn, ngôi thai đã lọt thấp, phương pháp nào sau đây KHÔNG còn phù hợp?
- A. Mổ lấy thai
- B. Ngoại xoay thai
- C. Nội xoay thai và kéo thai
- D. Hút thai (nếu thai lưu)
Câu 27: Một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai cũ nhập viện vì chuyển dạ ngôi ngang. Xử trí thích hợp nhất là:
- A. Mổ lấy thai
- B. Theo dõi chuyển dạ cẩn thận
- C. Ngoại xoay thai
- D. Nội xoay thai
Câu 28: Trong ngôi mặt, biến chứng nào sau đây có thể xảy ra cho thai nhi?
- A. Vàng da sơ sinh
- B. Hạ đường huyết sơ sinh
- C. Suy hô hấp sơ sinh
- D. Sang chấn sản khoa
Câu 29: Để chẩn đoán xác định ngôi trán trong chuyển dạ, thời điểm khám âm đạo tốt nhất là khi:
- A. Ối còn nguyên vẹn
- B. Cổ tử cung mở > 3cm
- C. Đầu ối phồng
- D. Ngay khi nhập viện
Câu 30: Ngôi nào sau đây có thể bị nhầm lẫn với ngôi mặt khi khám âm đạo?
- A. Ngôi chỏm
- B. Ngôi ngược
- C. Ngôi thóp trước
- D. Ngôi ngang