Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong ngôi mặt, điểm mốc để xác định vị trí ngôi thai là:
- A. Thóp trước
- B. Cằm
- C. Trán
- D. Mũi
Câu 2: Đường kính lọt của ngôi mặt khi sổ thai qua đường âm đạo thường là đường kính nào?
- A. Chẩm - trán
- B. Thượng chẩm - cằm
- C. Hạ cằm - thóp trước
- D. Lưỡng đỉnh
Câu 3: Một sản phụ chuyển dạ ngôi mặt cằm sau. Yếu tố nào sau đây là chống chỉ định cho việc cố gắng xoay thai thành ngôi mặt cằm trước để sinh đường âm đạo?
- A. Thai đủ tháng
- B. Ối còn
- C. Cổ tử cung mở hết
- D. Khung chậu hẹp
Câu 4: Ngôi trán thường được chẩn đoán xác định rõ nhất vào thời điểm nào của quá trình chuyển dạ?
- A. Giai đoạn tiềm thời của chuyển dạ
- B. Giai đoạn hoạt động sớm của chuyển dạ (cổ tử cung 3-4cm)
- C. Giai đoạn hoạt động của chuyển dạ (cổ tử cung 5-7cm trở lên)
- D. Ngay khi ối vỡ
Câu 5: Trong ngôi trán, đường kính trình diện lớn nhất với eo trên khung chậu là đường kính nào?
- A. Chẩm - cằm
- B. Chẩm - trán
- C. Lưỡng đỉnh
- D. Hạ chẩm - thóp trước
Câu 6: Xử trí tối ưu cho một sản phụ chuyển dạ ngôi trán, thai đủ tháng, ối vỡ, cổ tử cung mở trọn là:
- A. Theo dõi sát chuyển dạ chờ đẻ thường
- B. Sử dụng forceps để hỗ trợ sinh
- C. Giục sinh bằng oxytocin
- D. Mổ lấy thai
Câu 7: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân thường gặp gây ngôi ngang?
- A. Đa sản
- B. Rau tiền đạo
- C. Thai già tháng
- D. Tử cung dị dạng
Câu 8: Khám ngoài trong ngôi ngang thường phát hiện dấu hiệu đặc trưng nào?
- A. Sờ thấy lưng thai nhi ở đường giữa bụng
- B. Sờ thấy cực đầu và mông thai nhi ở hai bên hông của mẹ
- C. Sờ thấy ngôi đầu chúc xuống tiểu khung
- D. Sờ thấy các phần thai nhi nhỏ ở đáy tử cung
Câu 9: Trong ngôi ngang, vị trí mỏm vai được sử dụng để xác định thế và kiểu thế của ngôi thai. Mốc xương của mỏm vai là:
- A. Xương bả vai
- B. Xương đòn
- C. Xương cánh tay
- D. Mỏm vai
Câu 10: Xử trí ngôi ngang ở sản phụ chuyển dạ, ối vỡ, cổ tử cung mở trọn, ngôi đã lọt thấp là:
- A. Mổ lấy thai cấp cứu
- B. Nội xoay thai vàForceps
- C. Kéo thai bằng tay
- D. Thủ thuật phá thai (nếu thai còn sống)
Câu 11: Biến chứng nguy hiểm nhất cho mẹ khi chuyển dạ ngôi ngang không được xử trí kịp thời là:
- A. Nhiễm trùng hậu sản
- B. Vỡ tử cung
- C. Băng huyết sau sinh
- D. Sản giật
Câu 12: Biến chứng thường gặp nhất cho thai nhi trong ngôi ngang khi chuyển dạ là:
- A. Gãy xương đòn
- B. Liệt đám rối thần kinh cánh tay
- C. Suy thai cấp
- D. Chấn thương sọ não
Câu 13: Trong quản lý thai kỳ ngôi ngang trước chuyển dạ, thời điểm thích hợp nhất để thực hiện ngoại xoay thai là:
- A. Tuần thứ 32-33
- B. Tuần thứ 34-35
- C. Tuần thứ 38-39
- D. Tuần thứ 36-37
Câu 14: Điều kiện cần thiết để thực hiện thành công thủ thuật ngoại xoay thai trong ngôi ngang là:
- A. Sản phụ con rạ
- B. Ối còn
- C. Cổ tử cung đã xóa mở một phần
- D. Thai nhi nhỏ so với tuổi thai
Câu 15: Chống chỉ định tuyệt đối của thủ thuật ngoại xoay thai trong ngôi ngang là:
- A. Tiền sử mổ lấy thai
- B. Đa ối
- C. Rau tiền đạo
- D. Thai ngôi mông kèm theo
Câu 16: Trong ngôi mặt, kiểu thế cằm sau khó sinh đường âm đạo hơn kiểu thế cằm trước vì:
- A. Đường kính lọt nhỏ hơn
- B. Ngôi thai không thể cúi tốt
- C. Cơn co tử cung yếu hơn
- D. Cằm có thể bị vướng vào mỏm nhô xương cùng
Câu 17: Một sản phụ được chẩn đoán ngôi mặt cằm chậu trái trước. Vị trí cằm thai nhi so với khung chậu mẹ là:
- A. Phía trước bên trái
- B. Phía sau bên trái
- C. Phía trước bên phải
- D. Phía sau bên phải
Câu 18: Trong ngôi trán, lý do chính khiến ngôi thai không thể lọt qua eo trên khung chậu là:
- A. Ngôi thai không thể xoay
- B. Đường kính trình diện quá lớn
- C. Khung chậu của mẹ bị hẹp
- D. Cơn co tử cung không đủ mạnh
Câu 19: So sánh ngôi mặt và ngôi chỏm, điểm khác biệt cơ bản về tư thế đầu của thai nhi là:
- A. Vị trí mốc ngôi
- B. Đường kính lọt
- C. Tư thế đầu (cúi hay ngửa)
- D. Khả năng xoay trong
Câu 20: Trong ngôi ngang, khi thăm khám âm đạo, có thể sờ thấy các phần thai nhi nào?
- A. Thóp trước và thóp sau
- B. Cằm và trán
- C. Mông và chân
- D. Mỏm vai và xương sườn
Câu 21: Một sản phụ mang thai lần thứ 5, tiền sử 4 lần sinh thường ngôi chỏm. Ở tuần thai thứ 38, khám thai phát hiện ngôi ngang. Yếu tố nào trong tiền sử sản khoa của sản phụ này có thể là yếu tố nguy cơ cao nhất gây ngôi ngang?
- A. Tiền sử sinh thường
- B. Đa sản
- C. Tuổi thai 38 tuần
- D. Không có yếu tố nguy cơ rõ ràng
Câu 22: Trong ngôi trán, nếu chuyển dạ kéo dài có thể dẫn đến tình trạng phù nề ở vùng trán của thai nhi, được gọi là:
- A. Bướu thanh huyết
- B. Bướu máu
- C. Bướu huyết thanh ở trán
- D. Chồng khớp sọ
Câu 23: Trong ngôi mặt, kiểu thế cằm trước thường có tiên lượng sinh đường âm đạo tốt hơn vì:
- A. Đường kính lọt nhỏ hơn và thuận chiều sổ thai
- B. Ngôi thai dễ cúi tốt hơn
- C. Cơn co tử cung thường mạnh hơn
- D. Mẹ thường rặn hiệu quả hơn
Câu 24: Một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai 2 lần. Ở lần mang thai này, siêu âm ở tuần 37 phát hiện ngôi ngang. Xử trí phù hợp nhất là:
- A. Ngoại xoay thai tại bệnh viện tuyến tỉnh
- B. Chờ chuyển dạ tự nhiên và theo dõi sát
- C. Giục sinh bằng oxytocin khi có dấu hiệu chuyển dạ
- D. Mổ lấy thai chủ động khi thai đủ tháng
Câu 25: Trong ngôi ngang, khi ối vỡ non, nguy cơ sa dây rốn tăng cao vì:
- A. Cơn co tử cung mạnh hơn
- B. Ngôi thai không lấp kín eo trên
- C. Nước ối chảy ra quá nhanh
- D. Dây rốn thường dài hơn bình thường
Câu 26: Đâu là phương pháp chẩn đoán hình ảnh chính xác nhất để xác định ngôi thai bất thường như ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang?
- A. X-quang khung chậu
- B. Chụp CT scanner
- C. Siêu âm thai
- D. MRI
Câu 27: Trong ngôi mặt, khi sổ đầu, tầng sinh môn dễ bị rách phức tạp hơn so với ngôi chỏm vì:
- A. Thời gian chuyển dạ kéo dài hơn
- B. Cơn co tử cung mạnh hơn
- C. Sản phụ thường rặn không đúng cách
- D. Đầu thai nhi ngửa tối đa khi sổ
Câu 28: Trong ngôi trán, yếu tố tiên lượng cuộc đẻ thường thành công hay không phụ thuộc chủ yếu vào:
- A. Sức rặn của sản phụ
- B. Khả năng tự chuyển ngôi trong chuyển dạ
- C. Kích thước khung chậu của mẹ
- D. Cường độ cơn co tử cung
Câu 29: Nguyên tắc chung trong xử trí ngôi thai bất thường (ngôi mặt, trán, ngang) là:
- A. Luôn cố gắng xoay thai để đẻ đường âm đạo
- B. Chờ chuyển dạ tự nhiên và can thiệp khi cần thiết
- C. Phát hiện sớm, theo dõi sát, mổ lấy thai khi cần
- D. Ưu tiên sử dụng forceps hoặc giác hút để hỗ trợ sinh
Câu 30: Giả sử một sản phụ được chẩn đoán ngôi ngang ở tuần thai thứ 34. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Theo dõi tiếp tục và hướng dẫn tư thế giúp thai xoay thuận
- B. Nhập viện để chuẩn bị mổ lấy thai chủ động
- C. Thực hiện ngoại xoay thai ngay tại thời điểm này
- D. Không cần can thiệp, chờ đến khi chuyển dạ