Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Ngược - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ dẫn đến ngôi ngược ở thai nhi?
- A. Đa ối
- B. Đa thai
- C. U xơ tử cung
- D. Mẹ lớn tuổi
Câu 2: Đường kính lọt của ngôi ngược hoàn toàn là đường kính nào?
- A. Đường kính hạ chẩm - trán
- B. Đường kính lưỡng ụ ngồi (lưỡng ụ đùi)
- C. Đường kính chẩm - cằm
- D. Đường kính trước sau
Câu 3: Trong ngôi ngược, mốc xương của ngôi là:
- A. Đỉnh xương cùng
- B. Mỏm vai
- C. Gai chậu trước trên
- D. Xương chẩm
Câu 4: Kiểu thế ngôi ngược thường gặp nhất là:
- A. Cùng chậu phải sau (RSP)
- B. Cùng chậu phải ngang (RST)
- C. Cùng chậu trái trước (LSA)
- D. Cùng chậu trái sau (LSP)
Câu 5: Biến chứng nguy hiểm nhất của ngôi ngược khi sinh đường âm đạo là:
- A. Rách tầng sinh môn
- B. Mắc đầu hậu
- C. Sa dây rốn
- D. Chuyển dạ kéo dài
Câu 6: Thủ thuật nào sau đây KHÔNG được sử dụng để đỡ đầu hậu trong ngôi ngược?
- A. Mauriceau-Smellie-Veit
- B. Bracht
- C. Forceps đầu hậu
- D. Kristeller (ấn đáy tử cung)
Câu 7: Mục đích chính của thủ thuật Tsovianov trong đỡ ngôi ngược là:
- A. Giúp mông thai nhi sổ dễ dàng hơn
- B. Hạn chế rách tầng sinh môn
- C. Giữ đầu thai nhi cúi tốt
- D. Hạ tay và vai thai nhi
Câu 8: Trong đỡ ngôi ngược, thời điểm nào quan trọng nhất để thực hiện cắt tầng sinh môn?
- A. Khi cổ tử cung mở trọn
- B. Khi sổ mông và thân mình
- C. Khi bắt đầu sổ đầu
- D. Không cần thiết cắt tầng sinh môn trong mọi trường hợp
Câu 9: Chỉ định mổ lấy thai trong ngôi ngược KHÔNG bao gồm:
- A. Ngôi ngược ở con so
- B. Thai to so với khung chậu
- C. Ngôi ngược hoàn toàn ở con rạ, khung chậu bình thường
- D. Có tiền sử mổ lấy thai
Câu 10: Biện pháp nào sau đây giúp dự phòng ngôi ngược?
- A. Xoay thai ngoài (External Cephalic Version - ECV)
- B. Nằm tư thế Trendelenburg
- C. Sử dụng thuốc giãn cơ tử cung
- D. Đi bộ nhẹ nhàng hàng ngày
Câu 11: Trong ngôi ngược, sau khi sổ mông, dấu hiệu nào sau đây gợi ý đến khả năng mắc kẹt vai?
- A. Sổ chân thai nhi dễ dàng
- B. Mông thai nhi xoay trước
- C. Sản phụ rặn tốt
- D. Dấu hiệu Turtle neck (cổ rùa)
Câu 12: Trong ngôi ngược, khi nào thì được phép kéo thai nhi?
- A. Ngay sau khi sổ mông
- B. Khi vai thai nhi lọt vào tiểu khung
- C. Hạn chế tối đa, chỉ kéo nhẹ nhàng khi cần thiết
- D. Kéo mạnh và nhanh để rút ngắn thời gian sổ thai
Câu 13: Ưu điểm của phương pháp đỡ Bracht trong đỡ đầu hậu ngôi ngược là:
- A. Giúp đầu hậu sổ nhanh nhất
- B. Tôn trọng cơ chế đẻ tự nhiên, ít can thiệp
- C. Dễ thực hiện và áp dụng cho mọi trường hợp
- D. Giảm nguy cơ mắc kẹt vai tối đa
Câu 14: Trong ngôi ngược, khi thực hiện nghiệm pháp Xô van-ốp, thời điểm nào cần để mông sổ tự nhiên?
- A. Khi cổ tử cung mở hết
- B. Khi ối vỡ
- C. Khi sản phụ bắt đầu rặn
- D. Trong cơn rặn mông thai nhi muốn đẩy bật tay người đỡ
Câu 15: Thai phụ ngôi ngược, chuyển dạ ở tuần thứ 35, ngôi ngược hoàn toàn, ối vỡ sớm, không có yếu tố nguy cơ khác. Xử trí ban đầu phù hợp nhất là:
- A. Theo dõi chuyển dạ và chờ đẻ đường âm đạo
- B. Thực hiện xoay thai ngoài
- C. Mổ lấy thai
- D. Gây tê ngoài màng cứng và theo dõi
Câu 16: Ngôi ngược kiểu mông không hoàn toàn khác với ngôi ngược hoàn toàn ở điểm nào?
- A. Tư thế của chân thai nhi
- B. Đường kính lọt
- C. Mốc xương
- D. Kiểu thế
Câu 17: Trong ngôi ngược, sau khi sổ thân mình và hai vai, tay sau khó sổ. Biện pháp xử trí đầu tiên là:
- A. Kéo mạnh tay sau
- B. Xoay thai 180 độ
- C. Ấn vào khớp mu
- D. Thực hiện thủ thuật Mauriceau
Câu 18: Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất cho cuộc đẻ ngôi ngược đường âm đạo thành công là:
- A. Tuổi thai
- B. Ngôi ngược kiểu hoàn toàn hay không hoàn toàn
- C. Cân nặng thai nhi so với khung chậu mẹ
- D. Số lần sinh con của sản phụ
Câu 19: Tư thế đỡ đẻ ngôi ngược tốt nhất cho người đỡ là:
- A. Đứng thẳng đối diện sản phụ
- B. Ngồi xổm
- C. Quỳ gối
- D. Đứng bên cạnh sản phụ
Câu 20: Trong ngôi ngược, sau khi sổ mông, thấy dây rốn bị sa xuống âm đạo. Xử trí cấp cứu đầu tiên là:
- A. Ấn đầu thai xuống
- B. Đẩy dây rốn lên
- C. Cho sản phụ rặn mạnh
- D. Nâng cao phần ngôi thai và mổ lấy thai khẩn cấp
Câu 21: Trong ngôi ngược, khi thực hiện thủ thuật Mauriceau, ngón tay giữa của bàn tay thuận đặt vào vị trí nào của thai nhi?
- A. Gáy thai nhi
- B. Miệng thai nhi
- C. Cằm thai nhi
- D. Mũi thai nhi
Câu 22: Chống chỉ định tuyệt đối của xoay thai ngoài (ECV) là:
- A. Đa ối
- B. Thai ngôi ngược ở tuần 38
- C. Nhau tiền đạo
- D. Sẹo mổ cũ lấy thai
Câu 23: Biến chứng nào sau đây thường gặp hơn ở trẻ sơ sinh ngôi ngược so với ngôi đầu?
- A. Vàng da sơ sinh
- B. Hạ đường huyết
- C. Viêm phổi hít
- D. Trật khớp háng
Câu 24: Trong ngôi ngược, sau khi sổ mông và thân mình, đầu vẫn chưa sổ sau 2 phút. Xử trí tiếp theo là:
- A. Thực hiện thủ thuật Mauriceau-Smellie-Veit
- B. Chờ đợi thêm
- C. Ấn mạnh vào đáy tử cung
- D. Kéo chân thai nhi mạnh hơn
Câu 25: Loại ngôi ngược nào có tiên lượng đẻ đường âm đạo tốt nhất?
- A. Ngôi ngược kiểu chân
- B. Ngôi ngược mông thuần túy (hoàn toàn)
- C. Ngôi ngược kiểu đầu gối
- D. Ngôi ngược kiểu không hoàn toàn
Câu 26: Khi nào nên tư vấn xoay thai ngoài (ECV) cho thai phụ ngôi ngược?
- A. Khi phát hiện ngôi ngược ở tuần 28
- B. Khi thai phụ có dấu hiệu chuyển dạ
- C. Ở tuần thai 36-37
- D. Chỉ khi thai phụ yêu cầu
Câu 27: Trong quá trình đỡ ngôi ngược, sau khi sổ mông, việc giữ cho thân mình thai nhi ở tư thế cúi có tác dụng gì?
- A. Giúp đầu thai nhi cúi tốt hơn
- B. Giảm nguy cơ sa dây rốn
- C. Tăng cường cơn co tử cung
- D. Giúp vai thai nhi sổ dễ dàng hơn
Câu 28: Một sản phụ ngôi ngược, chuyển dạ, cổ tử cung mở 7cm, ngôi xuống thấp, ối còn, tim thai đều. Ngôi ngược kiểu mông hoàn toàn. Xử trí phù hợp tiếp theo là:
- A. Mổ lấy thai cấp cứu
- B. Theo dõi sát chuyển dạ và chuẩn bị đỡ đẻ đường âm đạo
- C. Thực hiện xoay thai ngoài trong chuyển dạ
- D. Gây tê ngoài màng cứng và chờ cổ tử cung mở hết
Câu 29: Trong đỡ ngôi ngược, khi nào thì thực hiện thủ thuật Lassegue?
- A. Khi mông thai nhi không sổ được
- B. Khi vai thai nhi mắc kẹt
- C. Khi tay thai nhi gấp khúc lên đầu
- D. Khi đầu hậu không cúi tốt
Câu 30: Sau khi đỡ đẻ ngôi ngược thành công đường âm đạo, cần theo dõi sát trẻ sơ sinh về nguy cơ nào sau đây trong 24 giờ đầu?
- A. Hạ đường huyết
- B. Vàng da sơ sinh
- C. Nhiễm trùng sơ sinh
- D. Suy hô hấp