Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Biến định lượng liên tục khác với biến định lượng rời rạc ở điểm nào?
- A. Biến liên tục có thể đo lường, biến rời rạc thì không.
- B. Biến rời rạc có thể có giá trị âm, biến liên tục thì không.
- C. Biến liên tục có thể nhận bất kỳ giá trị nào trong một khoảng, biến rời rạc chỉ nhận giá trị đếm được.
- D. Biến rời rạc được biểu diễn bằng số nguyên, biến liên tục bằng số thập phân.
Câu 2: Trong một nghiên cứu về chiều cao của sinh viên, thang đo nào là phù hợp nhất để đo chiều cao?
- A. Thang đo danh nghĩa (Nominal)
- B. Thang đo thứ bậc (Ordinal)
- C. Thang đo khoảng (Interval)
- D. Thang đo tỷ lệ (Ratio)
Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là ưu điểm của việc sử dụng mẫu ngẫu nhiên đơn giản trong thống kê?
- A. Đảm bảo mọi đơn vị trong tổng thể có cơ hội được chọn như nhau.
- B. Luôn đảm bảo tính đại diện tuyệt đối cho tổng thể nghiên cứu.
- C. Dễ thực hiện và dễ hiểu về mặt khái niệm.
- D. Giảm thiểu sai số chọn mẫu so với chọn mẫu chủ quan.
Câu 4: Biểu đồ hộp (boxplot) thích hợp nhất để thể hiện đặc điểm nào của một tập dữ liệu?
- A. Tần số xuất hiện của các giá trị.
- B. Xu hướng thời gian của dữ liệu.
- C. Sự phân bố, độ lệch và giá trị ngoại lai của dữ liệu.
- D. Mối quan hệ giữa hai biến định lượng.
Câu 5: Giá trị trung bình (mean) bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi yếu tố nào sau đây?
- A. Số lượng quan sát trong tập dữ liệu.
- B. Độ lệch chuẩn của tập dữ liệu.
- C. Vị trí trung tâm của dữ liệu.
- D. Giá trị ngoại lai (outliers) trong tập dữ liệu.
Câu 6: Khi nào thì số trung vị (median) là thước đo trung tâm tốt hơn so với số trung bình (mean)?
- A. Khi dữ liệu có phân phối chuẩn (normal distribution).
- B. Khi dữ liệu bị lệch (skewed) hoặc có giá trị ngoại lai.
- C. Khi cần tính toán nhanh chóng và đơn giản.
- D. Khi dữ liệu là biến định lượng liên tục.
Câu 7: Độ lệch chuẩn (standard deviation) đo lường điều gì?
- A. Mức độ phân tán của dữ liệu xung quanh giá trị trung bình.
- B. Vị trí trung tâm của dữ liệu.
- C. Hình dạng phân phối của dữ liệu.
- D. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dữ liệu.
Câu 8: Hệ số tương quan Pearson (Pearson correlation coefficient) đo lường điều gì?
- A. Mức độ phụ thuộc phi tuyến tính giữa hai biến.
- B. Sự khác biệt giữa giá trị trung bình của hai biến.
- C. Mức độ và chiều hướng của mối quan hệ tuyến tính giữa hai biến định lượng.
- D. Mức độ phân tán của dữ liệu của từng biến riêng lẻ.
Câu 9: Giá trị của hệ số tương quan Pearson dao động trong khoảng nào?
- A. Từ 0 đến 1.
- B. Từ -1 đến 1.
- C. Từ -∞ đến +∞.
- D. Từ 0 đến ∞.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây về xác suất là đúng?
- A. Xác suất của một sự kiện luôn nằm trong khoảng từ 0 đến 1.
- B. Xác suất của một sự kiện có thể lớn hơn 1.
- C. Xác suất của một sự kiện luôn là một số nguyên.
- D. Xác suất chỉ áp dụng cho các sự kiện ngẫu nhiên trong tự nhiên.
Câu 11: Quy tắc cộng xác suất áp dụng cho trường hợp nào?
- A. Cho hai sự kiện độc lập.
- B. Cho hai sự kiện phụ thuộc.
- C. Cho hai sự kiện xung khắc (mutually exclusive).
- D. Cho bất kỳ hai sự kiện nào.
Câu 12: Phân phối chuẩn (normal distribution) còn được gọi là phân phối nào?
- A. Phân phối Poisson.
- B. Phân phối Gauss (Gaussian distribution).
- C. Phân phối nhị thức (Binomial distribution).
- D. Phân phối đều (Uniform distribution).
Câu 13: Định lý giới hạn trung tâm (Central Limit Theorem) phát biểu điều gì?
- A. Phân phối của tổng thể luôn là phân phối chuẩn.
- B. Trung bình mẫu luôn bằng trung bình tổng thể.
- C. Độ lệch chuẩn của mẫu luôn nhỏ hơn độ lệch chuẩn của tổng thể.
- D. Phân phối của trung bình mẫu sẽ xấp xỉ phân phối chuẩn khi kích thước mẫu đủ lớn, bất kể phân phối của tổng thể ban đầu.
Câu 14: Sai số chuẩn (standard error) của trung bình mẫu đo lường điều gì?
- A. Sai lệch giữa trung bình mẫu và trung bình tổng thể.
- B. Độ biến động của trung bình mẫu giữa các mẫu khác nhau được lấy từ cùng một tổng thể.
- C. Độ lệch chuẩn của tổng thể.
- D. Sai số do đo lường không chính xác.
Câu 15: Khoảng tin cậy (confidence interval) được sử dụng để làm gì?
- A. Để kiểm định giả thuyết thống kê.
- B. Để mô tả đặc điểm của mẫu dữ liệu.
- C. Để ước lượng một khoảng giá trị mà tham số tổng thể có khả năng nằm trong đó với một độ tin cậy nhất định.
- D. Để xác định kích thước mẫu cần thiết cho nghiên cứu.
Câu 16: Mức ý nghĩa (significance level) α trong kiểm định giả thuyết thường được chọn là bao nhiêu?
- A. 0.05 (5%).
- B. 0.1 (10%).
- C. 0.01 (1%).
- D. 0.5 (50%).
Câu 17: Giả thuyết không (null hypothesis) H0 trong kiểm định giả thuyết thường phát biểu điều gì?
- A. Phát biểu về điều mà nhà nghiên cứu mong muốn chứng minh.
- B. Phát biểu về sự không có sự khác biệt hoặc không có tác động giữa các nhóm hoặc biến số.
- C. Phát biểu luôn đúng nếu kiểm định thống kê có ý nghĩa.
- D. Phát biểu dựa trên kết quả của mẫu dữ liệu.
Câu 18: Giá trị p (p-value) trong kiểm định giả thuyết thể hiện điều gì?
- A. Xác suất giả thuyết không là đúng.
- B. Xác suất giả thuyết đối (alternative hypothesis) là đúng.
- C. Xác suất quan sát được kết quả mẫu (hoặc cực đoan hơn) nếu giả thuyết không là đúng.
- D. Ngưỡng ý nghĩa để bác bỏ giả thuyết không.
Câu 19: Khi giá trị p nhỏ hơn mức ý nghĩa α (ví dụ p < 0.05), chúng ta đưa ra kết luận gì?
- A. Chấp nhận giả thuyết không.
- B. Kết luận không có ý nghĩa thống kê.
- C. Cần thu thập thêm dữ liệu.
- D. Bác bỏ giả thuyết không và chấp nhận giả thuyết đối.
Câu 20: Sai lầm loại I (Type I error) trong kiểm định giả thuyết là gì?
- A. Không bác bỏ giả thuyết không khi nó thực sự sai.
- B. Bác bỏ giả thuyết không khi nó thực sự đúng.
- C. Sai số trong quá trình thu thập dữ liệu.
- D. Sai số trong tính toán giá trị p.
Câu 21: Phân tích phương sai (ANOVA) được sử dụng để so sánh trung bình của mấy nhóm?
- A. Hai nhóm.
- B. Không giới hạn số nhóm.
- C. Ba nhóm trở lên.
- D. Chỉ một nhóm duy nhất.
Câu 22: Hồi quy tuyến tính (linear regression) được sử dụng để làm gì?
- A. Để so sánh trung bình giữa các nhóm.
- B. Để phân loại dữ liệu vào các nhóm khác nhau.
- C. Để mô tả phân phối của một biến.
- D. Để mô hình hóa mối quan hệ tuyến tính giữa một biến phụ thuộc và một hoặc nhiều biến độc lập.
Câu 23: Trong hồi quy tuyến tính đơn giản, hệ số góc (slope) của đường hồi quy thể hiện điều gì?
- A. Mức độ thay đổi trung bình của biến phụ thuộc khi biến độc lập tăng lên một đơn vị.
- B. Giá trị dự đoán của biến phụ thuộc khi biến độc lập bằng 0.
- C. Độ mạnh của mối quan hệ tuyến tính giữa hai biến.
- D. Sai số của mô hình hồi quy.
Câu 24: R-squared (R²) trong hồi quy tuyến tính đo lường điều gì?
- A. Sai số của mô hình hồi quy.
- B. Tỷ lệ phương sai của biến phụ thuộc được giải thích bởi mô hình hồi quy.
- C. Mức độ ý nghĩa thống kê của mô hình hồi quy.
- D. Hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc và biến độc lập.
Câu 25: Thống kê mô tả (descriptive statistics) chủ yếu tập trung vào điều gì?
- A. Đưa ra dự đoán về tương lai.
- B. Kiểm định giả thuyết về tổng thể.
- C. Tóm tắt và mô tả các đặc điểm chính của tập dữ liệu.
- D. Xây dựng mô hình nhân quả giữa các biến số.
Câu 26: Thống kê suy luận (inferential statistics) chủ yếu tập trung vào điều gì?
- A. Mô tả đặc điểm của mẫu dữ liệu.
- B. Đưa ra kết luận hoặc khái quát hóa về tổng thể dựa trên thông tin từ mẫu.
- C. Trình bày dữ liệu một cách trực quan.
- D. Tính toán các giá trị trung bình và độ lệch chuẩn.
Câu 27: Phương pháp nào sau đây KHÔNG thuộc thống kê mô tả?
- A. Tính trung bình và độ lệch chuẩn.
- B. Vẽ biểu đồ tần số.
- C. Tính các phân vị.
- D. Kiểm định giả thuyết t-test.
Câu 28: Trong kiểm định giả thuyết một đuôi (one-tailed test), miền bác bỏ (rejection region) nằm ở đâu?
- A. Chỉ ở một phía của phân phối thống kê kiểm định.
- B. Ở cả hai phía của phân phối thống kê kiểm định.
- C. Luôn ở chính giữa phân phối thống kê kiểm định.
- D. Vị trí miền bác bỏ không quan trọng trong kiểm định một đuôi.
Câu 29: Khi kích thước mẫu tăng lên, điều gì xảy ra với độ rộng của khoảng tin cậy (confidence interval)?
- A. Độ rộng của khoảng tin cậy tăng lên.
- B. Độ rộng của khoảng tin cậy giảm đi.
- C. Độ rộng của khoảng tin cậy không thay đổi.
- D. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa kích thước mẫu và độ rộng khoảng tin cậy.
Câu 30: Để so sánh tỷ lệ thành công của hai phương pháp điều trị, kiểm định thống kê nào là phù hợp nhất?
- A. Kiểm định t-test độc lập (Independent t-test).
- B. Phân tích phương sai (ANOVA).
- C. Kiểm định Chi-square (Chi-square test) hoặc Z-test cho hai tỷ lệ.
- D. Hồi quy tuyến tính (Linear Regression).