Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Nguyên Lý Thống Kê – Đề 09

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Nguyên Lý Thống Kê

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê - Đề 09

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biến định lượng liên tục khác với biến định lượng rời rạc ở điểm nào?

  • A. Biến liên tục có thể đo lường, biến rời rạc thì không.
  • B. Biến rời rạc có thể có giá trị thập phân, biến liên tục thì không.
  • C. Biến liên tục có thể nhận bất kỳ giá trị nào trong một khoảng, biến rời rạc chỉ nhận giá trị đếm được.
  • D. Biến rời rạc được sử dụng trong thống kê mô tả, biến liên tục trong thống kê suy luận.

Câu 2: Trong một nghiên cứu về chiều cao của sinh viên, trung bình mẫu là 165cm và độ lệch chuẩn mẫu là 5cm. Khoảng biến thiên (range) ước lượng của chiều cao trong quần thể sinh viên này là bao nhiêu nếu giả định phân phối chuẩn?

  • A. 5cm
  • B. 10cm
  • C. 150cm - 180cm
  • D. 150cm - 180cm (Ước lượng khoảng 6 độ lệch chuẩn, 3 sigma mỗi bên: 165 ± 3*5 = 150 - 180)

Câu 3: Biểu đồ hộp (boxplot) thích hợp nhất để so sánh phân phối của biến số định lượng giữa các nhóm đối tượng khi nào?

  • A. Khi muốn thể hiện tần số xuất hiện của mỗi giá trị.
  • B. Khi muốn so sánh trung vị, tứ phân vị và phát hiện giá trị ngoại lệ giữa các nhóm.
  • C. Khi muốn thể hiện xu hướng thay đổi của dữ liệu theo thời gian.
  • D. Khi muốn biểu diễn mối quan hệ giữa hai biến định lượng.

Câu 4: Giá trị P (p-value) trong kiểm định giả thuyết thống kê thể hiện điều gì?

  • A. Xác suất để quan sát được kết quảExtreme như kết quả mẫu (hoặc hơn) nếu giả thuyết không đúng là đúng.
  • B. Xác suất để giả thuyết không đúng là đúng.
  • C. Mức độ ý nghĩa thực tế của kết quả nghiên cứu.
  • D. Sai số loại I trong kiểm định giả thuyết.

Câu 5: Trong một thử nghiệm lâm sàng so sánh thuốc A và thuốc B về hiệu quả giảm đau, giả thuyết không (null hypothesis) thường được phát biểu như thế nào?

  • A. Thuốc A hiệu quả hơn thuốc B.
  • B. Thuốc B hiệu quả hơn thuốc A.
  • C. Không có sự khác biệt về hiệu quả giảm đau giữa thuốc A và thuốc B.
  • D. Cần có sự khác biệt đáng kể về hiệu quả giữa thuốc A và thuốc B.

Câu 6: Khi nào thì nên sử dụng kiểm định t (t-test) độc lập để so sánh trung bình của hai nhóm?

  • A. Khi so sánh tỷ lệ giữa hai nhóm.
  • B. Khi so sánh trung bình của một biến định lượng liên tục giữa hai nhóm độc lập.
  • C. Khi so sánh trung bình của một biến định tính giữa hai nhóm liên quan.
  • D. Khi muốn kiểm tra mối quan hệ giữa hai biến định lượng.

Câu 7: Sai số loại II (Type II error) trong kiểm định giả thuyết thống kê là gì?

  • A. Bác bỏ giả thuyết không đúng khi nó thực sự đúng.
  • B. Chấp nhận giả thuyết không đúng khi nó thực sự đúng.
  • C. Bác bỏ giả thuyết không sai khi nó thực sự sai.
  • D. Không bác bỏ giả thuyết không đúng khi nó thực sự sai.

Câu 8: Hệ số tương quan Pearson (Pearson correlation coefficient) đo lường điều gì?

  • A. Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính.
  • B. Mức độ khác biệt giữa trung bình của hai nhóm.
  • C. Mức độ và hướng của mối quan hệ tuyến tính giữa hai biến định lượng.
  • D. Mức độ phụ thuộc giữa hai biến định tính.

Câu 9: Trong phân tích hồi quy tuyến tính đơn giản, hệ số góc (slope) cho biết điều gì?

  • A. Giá trị trung bình của biến phụ thuộc khi biến độc lập bằng 0.
  • B. Mức độ thay đổi trung bình của biến phụ thuộc khi biến độc lập tăng lên một đơn vị.
  • C. Mức độ biến động của dữ liệu xung quanh đường hồi quy.
  • D. Độ mạnh của mối quan hệ tuyến tính giữa hai biến.

Câu 10: Phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng (stratified random sampling) được sử dụng khi nào?

  • A. Khi tổng thể nghiên cứu đồng nhất.
  • B. Khi muốn tiết kiệm chi phí và thời gian thu thập dữ liệu.
  • C. Khi muốn đảm bảo tính đại diện của các nhóm nhỏ (phân tầng) trong tổng thể.
  • D. Khi không có danh sách đầy đủ các đơn vị trong tổng thể.

Câu 11: Độ tin cậy (confidence level) của một khoảng tin cậy (confidence interval) 95% có nghĩa là gì?

  • A. Nếu lặp lại việc lấy mẫu 100 lần, khoảng 95 lần khoảng tin cậy được tạo ra sẽ chứa tham số quần thể thực sự.
  • B. Có 95% khả năng tham số quần thể nằm trong khoảng tin cậy.
  • C. Sai số lấy mẫu tối đa là 5%.
  • D. Mức độ chính xác của ước lượng điểm là 95%.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến độ rộng của khoảng tin cậy cho trung bình quần thể?

  • A. Độ lệch chuẩn của quần thể.
  • B. Kích thước mẫu.
  • C. Mức độ tin cậy.
  • D. Trung bình mẫu.

Câu 13: Phân phối chuẩn (normal distribution) có những đặc điểm chính nào?

  • A. Lệch phải, trung bình lớn hơn trung vị.
  • B. Lệch trái, trung vị lớn hơn trung bình.
  • C. Đối xứng, trung bình bằng trung vị bằng mốt.
  • D. Đa đỉnh, có nhiều mốt.

Câu 14: Khi kích thước mẫu tăng lên, hình dạng của phân phối lấy mẫu của trung bình mẫu (sampling distribution of the sample mean) sẽ tiến gần đến phân phối nào theo định lý giới hạn trung tâm (Central Limit Theorem)?

  • A. Phân phối nhị thức.
  • B. Phân phối chuẩn.
  • C. Phân phối Poisson.
  • D. Phân phối đều.

Câu 15: Trong kiểm định giả thuyết về tỷ lệ quần thể, thống kê kiểm định (test statistic) thường tuân theo phân phối nào?

  • A. Phân phối chuẩn Z.
  • B. Phân phối t.
  • C. Phân phối khi bình phương (Chi-square).
  • D. Phân phối F.

Câu 16: Biến số nào sau đây là biến định tính thứ bậc (ordinal)?

  • A. Màu mắt (xanh, nâu, đen).
  • B. Mức độ hài lòng (rất hài lòng, hài lòng, bình thường, không hài lòng, rất không hài lòng).
  • C. Nhóm máu (A, B, AB, O).
  • D. Quốc tịch (Việt Nam, Mỹ, Nhật Bản).

Câu 17: Để kiểm tra sự độc lập giữa hai biến định tính, kiểm định thống kê nào phù hợp?

  • A. Kiểm định t độc lập.
  • B. Kiểm định ANOVA.
  • C. Kiểm định Chi bình phương (Chi-square test) về tính độc lập.
  • D. Hồi quy tuyến tính.

Câu 18: Khi nào thì nên sử dụng kiểm định ANOVA (phân tích phương sai)?

  • A. Khi so sánh trung bình của hai nhóm độc lập.
  • B. Khi so sánh tỷ lệ của nhiều nhóm.
  • C. Khi kiểm tra mối quan hệ tuyến tính giữa hai biến.
  • D. Khi so sánh trung bình của một biến định lượng liên tục giữa ba nhóm hoặc nhiều hơn.

Câu 19: Giá trị trung vị (median) của một tập dữ liệu ít bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây so với giá trị trung bình (mean)?

  • A. Kích thước mẫu.
  • B. Giá trị ngoại lệ (outliers).
  • C. Độ lệch chuẩn.
  • D. Mức độ tin cậy.

Câu 20: Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện mối quan hệ giữa hai biến định lượng?

  • A. Biểu đồ cột (bar chart).
  • B. Biểu đồ tròn (pie chart).
  • C. Biểu đồ phân tán (scatter plot).
  • D. Biểu đồ tần suất (histogram).

Câu 21: Trong thống kê mô tả, đại lượng nào đo lường mức độ phân tán của dữ liệu xung quanh giá trị trung bình?

  • A. Trung vị.
  • B. Mốt.
  • C. Khoảng tứ phân vị.
  • D. Độ lệch chuẩn.

Câu 22: Khi nào thì nên sử dụng kiểm định phi tham số (non-parametric test) thay vì kiểm định tham số (parametric test)?

  • A. Khi dữ liệu không tuân theo phân phối chuẩn hoặc kích thước mẫu nhỏ.
  • B. Khi dữ liệu tuân theo phân phối chuẩn và kích thước mẫu lớn.
  • C. Khi muốn so sánh trung bình của hai nhóm độc lập.
  • D. Khi muốn kiểm tra mối quan hệ tuyến tính giữa hai biến.

Câu 23: Trong phân tích phương sai (ANOVA), giả thuyết không (null hypothesis) thường được phát biểu như thế nào?

  • A. Có ít nhất một cặp trung bình nhóm khác nhau.
  • B. Trung bình của tất cả các nhóm bằng nhau.
  • C. Phương sai của tất cả các nhóm bằng nhau.
  • D. Có sự khác biệt đáng kể về phương sai giữa các nhóm.

Câu 24: Phương pháp nào sau đây giúp giảm thiểu sai số ngẫu nhiên (random error) trong nghiên cứu khoa học?

  • A. Chọn mẫu không ngẫu nhiên.
  • B. Giảm kích thước mẫu.
  • C. Tăng kích thước mẫu và chuẩn hóa quy trình thu thập dữ liệu.
  • D. Sử dụng kiểm định phi tham số.

Câu 25: Hệ số xác định (R-squared) trong hồi quy tuyến tính bội (multiple linear regression) đo lường điều gì?

  • A. Mức độ phù hợp của từng biến độc lập trong mô hình.
  • B. Độ mạnh của mối quan hệ tuyến tính giữa các biến độc lập.
  • C. Sai số chuẩn của ước lượng hồi quy.
  • D. Tỷ lệ phần trăm phương sai của biến phụ thuộc được giải thích bởi tất cả các biến độc lập trong mô hình.

Câu 26: Biến gây nhiễu (confounding variable) là gì trong nghiên cứu quan sát?

  • A. Biến số trung gian giữa biến phơi nhiễm và biến kết quả.
  • B. Biến số liên quan đến cả biến phơi nhiễm và biến kết quả, làm sai lệch mối quan hệ thực sự.
  • C. Biến số chỉ ảnh hưởng đến biến phơi nhiễm.
  • D. Biến số chỉ ảnh hưởng đến biến kết quả.

Câu 27: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để kiểm soát biến gây nhiễu trong giai đoạn phân tích dữ liệu của nghiên cứu quan sát?

  • A. Lấy mẫu ngẫu nhiên.
  • B. Mù hóa đối tượng nghiên cứu.
  • C. Phân tích hồi quy đa biến hoặc chuẩn hóa (standardization).
  • D. Sử dụng cỡ mẫu lớn.

Câu 28: Trong nghiên cứu bệnh chứng (case-control study), thước đo hiệp hội (measure of association) chủ yếu được sử dụng là gì?

  • A. Tỷ số odds (Odds Ratio - OR).
  • B. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR).
  • C. Hiệu số nguy cơ (Risk Difference - RD).
  • D. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence Ratio - PR).

Câu 29: Giá trị của hệ số tương quan Pearson dao động trong khoảng nào?

  • A. Từ 0 đến 1.
  • B. Từ -1 đến 1.
  • C. Từ -∞ đến +∞.
  • D. Từ 0 đến +∞.

Câu 30: Một nghiên cứu công bố kết quả với giá trị p = 0.03 và mức ý nghĩa α = 0.05. Kết luận nào sau đây là phù hợp?

  • A. Chấp nhận giả thuyết không.
  • B. Không có đủ bằng chứng để bác bỏ giả thuyết không.
  • C. Bác bỏ giả thuyết không và kết luận có ý nghĩa thống kê.
  • D. Kết quả không có ý nghĩa thực tế.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Biến định lượng liên tục khác với biến định lượng rời rạc ở điểm nào?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong một nghiên cứu về chiều cao của sinh viên, trung bình mẫu là 165cm và độ lệch chuẩn mẫu là 5cm. Khoảng biến thiên (range) *ước lượng* của chiều cao trong quần thể sinh viên này là bao nhiêu nếu giả định phân phối chuẩn?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Biểu đồ hộp (boxplot) thích hợp nhất để so sánh phân phối của biến số định lượng giữa các nhóm đối tượng khi nào?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Giá trị P (p-value) trong kiểm định giả thuyết thống kê thể hiện điều gì?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong một thử nghiệm lâm sàng so sánh thuốc A và thuốc B về hiệu quả giảm đau, giả thuyết không (null hypothesis) thường được phát biểu như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khi nào thì nên sử dụng kiểm định t (t-test) độc lập để so sánh trung bình của hai nhóm?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Sai số loại II (Type II error) trong kiểm định giả thuyết thống kê là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Hệ số tương quan Pearson (Pearson correlation coefficient) đo lường điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong phân tích hồi quy tuyến tính đơn giản, hệ số góc (slope) cho biết điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng (stratified random sampling) được sử dụng khi nào?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Độ tin cậy (confidence level) của một khoảng tin cậy (confidence interval) 95% có nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến độ rộng của khoảng tin cậy cho trung bình quần thể?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phân phối chuẩn (normal distribution) có những đặc điểm chính nào?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Khi kích thước mẫu tăng lên, hình dạng của phân phối lấy mẫu của trung bình mẫu (sampling distribution of the sample mean) sẽ tiến gần đến phân phối nào theo định lý giới hạn trung tâm (Central Limit Theorem)?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong kiểm định giả thuyết về tỷ lệ quần thể, thống kê kiểm định (test statistic) thường tuân theo phân phối nào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Biến số nào sau đây là biến định tính thứ bậc (ordinal)?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Để kiểm tra sự độc lập giữa hai biến định tính, kiểm định thống kê nào phù hợp?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Khi nào thì nên sử dụng kiểm định ANOVA (phân tích phương sai)?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Giá trị trung vị (median) của một tập dữ liệu ít bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây so với giá trị trung bình (mean)?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện mối quan hệ giữa hai biến định lượng?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong thống kê mô tả, đại lượng nào đo lường mức độ phân tán của dữ liệu xung quanh giá trị trung bình?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khi nào thì nên sử dụng kiểm định phi tham số (non-parametric test) thay vì kiểm định tham số (parametric test)?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong phân tích phương sai (ANOVA), giả thuyết không (null hypothesis) thường được phát biểu như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phương pháp nào sau đây giúp giảm thiểu sai số ngẫu nhiên (random error) trong nghiên cứu khoa học?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Hệ số xác định (R-squared) trong hồi quy tuyến tính bội (multiple linear regression) đo lường điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Biến gây nhiễu (confounding variable) là gì trong nghiên cứu quan sát?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để kiểm soát biến gây nhiễu trong giai đoạn phân tích dữ liệu của nghiên cứu quan sát?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong nghiên cứu bệnh chứng (case-control study), thước đo hiệp hội (measure of association) chủ yếu được sử dụng là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Giá trị của hệ số tương quan Pearson dao động trong khoảng nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nguyên Lý Thống Kê

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một nghiên cứu công bố kết quả với giá trị p = 0.03 và mức ý nghĩa α = 0.05. Kết luận nào sau đây là phù hợp?

Xem kết quả