Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhập Môn Kế Toán - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phương trình kế toán cơ bản thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố tài chính chủ yếu của doanh nghiệp. Phương trình nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ này?
- A. Tài sản = Vốn chủ sở hữu - Nợ phải trả
- B. Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
- C. Nợ phải trả = Tài sản + Vốn chủ sở hữu
- D. Vốn chủ sở hữu = Tài sản + Nợ phải trả
Câu 2: Khi một doanh nghiệp mua chịu vật tư văn phòng, nghiệp vụ này ảnh hưởng đến các thành phần nào của phương trình kế toán?
- A. Tài sản tăng và Nợ phải trả tăng
- B. Tài sản tăng và Vốn chủ sở hữu tăng
- C. Tài sản giảm và Nợ phải trả giảm
- D. Nợ phải trả tăng và Vốn chủ sở hữu giảm
Câu 3: Tài khoản nào sau đây thuộc nhóm tài khoản vốn chủ sở hữu?
- A. Phải thu khách hàng
- B. Vay ngắn hạn ngân hàng
- C. Lợi nhuận giữ lại
- D. Chi phí bán hàng
Câu 4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Báo cáo lãi lỗ) cung cấp thông tin chủ yếu về điều gì của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán?
- A. Tình hình tài sản và nguồn vốn
- B. Lưu chuyển tiền tệ
- C. Sự thay đổi vốn chủ sở hữu
- D. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận
Câu 5: Khi lập Bảng cân đối kế toán, các tài khoản được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
- A. Theo thứ tự thời gian phát sinh
- B. Theo tính thanh khoản giảm dần của tài sản và mức độ cấp bách của nợ phải trả
- C. Theo giá trị ghi sổ giảm dần
- D. Ngẫu nhiên, không có nguyên tắc nhất định
Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nguyên tắc "giá gốc" trong kế toán?
- A. Tài sản được ghi nhận theo giá trị thị trường hiện tại
- B. Tài sản được ghi nhận theo giá trị ước tính trong tương lai
- C. Tài sản được ghi nhận theo giá mua ban đầu tại thời điểm phát sinh giao dịch
- D. Tài sản được ghi nhận theo giá trị hợp lý
Câu 7: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán dồn tích khi nào?
- A. Khi ghi nhận doanh thu và chi phí tại thời điểm phát sinh, không phụ thuộc vào thời điểm thực thu, thực chi tiền
- B. Khi chỉ ghi nhận doanh thu và chi phí khi có dòng tiền vào và ra
- C. Khi doanh thu luôn được ghi nhận trước chi phí
- D. Khi chi phí luôn được ghi nhận trước doanh thu
Câu 8: Định khoản nào sau đây là đúng khi doanh nghiệp trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt?
- A. Nợ TK Tiền mặt, Có TK Chi phí lương
- B. Nợ TK Phải trả người lao động, Có TK Chi phí lương
- C. Nợ TK Tiền mặt, Có TK Phải trả người lao động
- D. Nợ TK Chi phí lương, Có TK Tiền mặt
Câu 9: Mục đích chính của việc lập Bảng cân đối thử (Trial Balance) trong quy trình kế toán là gì?
- A. Để xác định lợi nhuận của doanh nghiệp
- B. Để lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- C. Để kiểm tra tính cân đối giữa tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của các tài khoản
- D. Để công bố thông tin tài chính cho các nhà đầu tư
Câu 10: Khoản mục nào sau đây được trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong phần "Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh"?
- A. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu
- B. Tiền chi trả cho nhà cung cấp
- C. Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định
- D. Tiền đi vay ngân hàng
Câu 11: Chi phí khấu hao tài sản cố định là một ví dụ về loại chi phí nào?
- A. Chi phí không bằng tiền
- B. Chi phí biến đổi
- C. Chi phí cố định
- D. Chi phí trực tiếp
Câu 12: Khi doanh nghiệp bán hàng hóa và thu tiền ngay bằng tiền gửi ngân hàng, nghiệp vụ này làm thay đổi những yếu tố nào trên Bảng cân đối kế toán?
- A. Tổng tài sản không đổi, Vốn chủ sở hữu không đổi
- B. Tổng tài sản giảm, Vốn chủ sở hữu tăng
- C. Tổng tài sản tăng, Vốn chủ sở hữu tăng
- D. Tổng tài sản giảm, Nợ phải trả tăng
Câu 13: Theo nguyên tắc phù hợp (matching principle), chi phí và doanh thu phải được ghi nhận như thế nào?
- A. Chi phí được ghi nhận trước doanh thu
- B. Doanh thu được ghi nhận trước chi phí
- C. Chi phí và doanh thu được ghi nhận độc lập
- D. Chi phí phải được ghi nhận trong cùng kỳ với doanh thu mà chi phí đó tạo ra
Câu 14: Trong các loại hình doanh nghiệp sau, loại hình nào có trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của doanh nghiệp?
- A. Công ty cổ phần
- B. Doanh nghiệp tư nhân
- C. Công ty trách nhiệm hữu hạn
- D. Hợp tác xã
Câu 15: Tài sản nào sau đây được coi là tài sản ngắn hạn?
- A. Nhà xưởng
- B. Bằng sáng chế
- C. Hàng tồn kho
- D. Đầu tư vào công ty liên kết
Câu 16: Mục đích của việc lập các bút toán điều chỉnh cuối kỳ là gì?
- A. Để đảm bảo doanh thu và chi phí được ghi nhận đúng kỳ kế toán theo cơ sở dồn tích
- B. Để chuẩn bị cho việc khóa sổ kế toán
- C. Để phát hiện sai sót trong quá trình ghi sổ
- D. Để lập Bảng cân đối kế toán
Câu 17: Phương pháp khấu hao đường thẳng được áp dụng khi nào?
- A. Khi giá trị sử dụng của tài sản giảm nhanh theo thời gian
- B. Khi giá trị sử dụng của tài sản giảm đều đặn trong suốt thời gian sử dụng
- C. Khi tài sản được sử dụng với công suất không đều
- D. Khi cần khấu hao nhanh để giảm lợi nhuận chịu thuế
Câu 18: Chỉ tiêu "Lợi nhuận gộp" được tính toán như thế nào trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?
- A. Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí hoạt động
- B. Doanh thu thuần - Chi phí hoạt động
- C. Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
- D. Lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu 19: Hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp có vai trò quan trọng nhất là gì?
- A. Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp
- B. Đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ pháp luật
- C. Phát hiện và ngăn chặn gian lận trong kế toán
- D. Bảo vệ tài sản của doanh nghiệp và đảm bảo thông tin tài chính đáng tin cậy
Câu 20: Khi nào doanh nghiệp cần lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
- A. Hàng ngày
- B. Định kỳ, thường là hàng quý hoặc hàng năm
- C. Chỉ khi có yêu cầu của ngân hàng
- D. Chỉ khi doanh nghiệp có lãi
Câu 21: Nghiệp vụ nào sau đây làm giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp?
- A. Phát hành thêm cổ phiếu
- B. Vay ngân hàng để mua tài sản
- C. Chia cổ tức bằng tiền mặt cho cổ đông
- D. Thu tiền bán hàng hóa
Câu 22: Tỷ số thanh toán hiện hành (Current Ratio) được sử dụng để đánh giá điều gì về doanh nghiệp?
- A. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
- B. Khả năng sinh lời
- C. Cơ cấu vốn
- D. Hiệu quả hoạt động
Câu 23: Trong quy trình kế toán, "sổ cái" được sử dụng để làm gì?
- A. Ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lần đầu
- B. Tổng hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế theo từng tài khoản
- C. Lập các báo cáo tài chính
- D. Kiểm tra tính chính xác của số liệu kế toán
Câu 24: "Hàng tồn kho" được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán theo giá trị nào?
- A. Giá bán ước tính
- B. Giá thị trường
- C. Giá trị thuần có thể thực hiện được
- D. Giá gốc hoặc giá trị thuần có thể thực hiện được, tùy theo giá trị nào thấp hơn
Câu 25: Chi phí nào sau đây KHÔNG phải là chi phí hoạt động?
- A. Chi phí lương nhân viên quản lý
- B. Chi phí thuê văn phòng
- C. Chi phí lãi vay
- D. Chi phí quảng cáo
Câu 26: Khi doanh nghiệp nhận được tiền ứng trước của khách hàng cho dịch vụ sẽ cung cấp trong tương lai, khoản tiền này được ghi nhận là gì?
- A. Doanh thu
- B. Nợ phải trả (Doanh thu chưa thực hiện)
- C. Vốn chủ sở hữu
- D. Tài sản
Câu 27: Mục đích của việc khóa sổ kế toán cuối kỳ là gì?
- A. Để lập Bảng cân đối kế toán
- B. Để điều chỉnh các sai sót kế toán
- C. Để kết chuyển số dư các tài khoản doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
- D. Để kiểm kê tài sản
Câu 28: Loại hình tổ chức kinh doanh nào mà chủ sở hữu và doanh nghiệp là một thực thể pháp lý tách biệt?
- A. Hộ kinh doanh cá thể
- B. Công ty hợp danh
- C. Doanh nghiệp tư nhân
- D. Công ty cổ phần
Câu 29: Nguyên tắc thận trọng (prudence) trong kế toán yêu cầu điều gì?
- A. Ghi nhận chi phí và nợ phải trả khi có khả năng xảy ra, và không ghi nhận doanh thu và tài sản khi chưa chắc chắn
- B. Ghi nhận doanh thu và tài sản ở mức cao nhất có thể
- C. Ghi nhận chi phí và nợ phải trả ở mức thấp nhất có thể
- D. Ghi nhận doanh thu và chi phí một cách trung thực và khách quan
Câu 30: Trong phương pháp kế toán hàng tồn kho kê khai thường xuyên, khi mua hàng hóa nhập kho, tài khoản nào được ghi Nợ?
- A. TK Chi phí mua hàng
- B. TK Hàng tồn kho
- C. TK Giá vốn hàng bán
- D. TK Phải trả người bán