Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bé gái 5 tuổi đến khám vì tiểu đau buốt và đi tiểu thường xuyên trong 3 ngày nay. Mẹ bé cũng lo lắng vì nước tiểu của bé có mùi hôi. Khám lâm sàng cho thấy bé tỉnh táo, không sốt, bụng mềm, không điểm đau khu trú. Nghi ngờ nhiễm khuẩn đường tiểu dưới, xét nghiệm nước tiểu nào sau đây là CẦN THIẾT NHẤT để xác định chẩn đoán?
- A. Siêu âm hệ tiết niệu
- B. Tổng phân tích nước tiểu và cấy nước tiểu
- C. Công thức máu
- D. Điện giải đồ
Câu 2: Kết quả tổng phân tích nước tiểu của bé gái 5 tuổi ở câu 1 cho thấy: bạch cầu niệu (+), nitrit (+), hồng cầu niệu (-), protein niệu (-), glucose niệu (-). Kết quả cấy nước tiểu (sau 24h) mọc E. coli, 10^5 CFU/mL. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Viêm bàng quang cấp
- B. Viêm thận bể thận cấp
- C. Viêm niệu đạo
- D. Viêm cầu thận cấp
Câu 3: Một bé trai 6 tháng tuổi, sốt cao 39 độ C, quấy khóc, bỏ bú, nôn trớ. Khám thấy trẻ kích thích, môi khô, da nổi vân tím nhẹ. Xét nghiệm nước tiểu nghi ngờ nhiễm khuẩn đường tiểu. Trong tình huống này, phương pháp lấy mẫu nước tiểu nào là THÍCH HỢP NHẤT để đảm bảo kết quả chính xác?
- A. Lấy nước tiểu giữa dòng
- B. Lấy nước tiểu túi dán
- C. Chọc hút bàng quang trên xương mu hoặc đặt ống thông tiểu
- D. Lấy nước tiểu đầu dòng
Câu 4: Một trẻ 3 tuổi bị nhiễm khuẩn đường tiểu tái phát nhiều lần. Tiền sử bản thân có hẹp bao quy đầu. Yếu tố nguy cơ nào sau đây có khả năng CAO NHẤT góp phần gây nhiễm khuẩn đường tiểu tái phát ở trẻ này?
- A. Thói quen nhịn tiểu
- B. Hẹp bao quy đầu
- C. Uống ít nước
- D. Vệ sinh kém vùng kín
Câu 5: Cơ chế bảo vệ nào sau đây của đường tiết niệu giúp ngăn ngừa nhiễm khuẩn NGƯỢC DÒNG từ bàng quang lên thận?
- A. Nhu động niệu quản
- B. pH acid của nước tiểu
- C. Cơ chế van bàng quang - niệu quản
- D. Lớp màng nhầy уротели của niêm mạc đường tiết niệu
Câu 6: Vi khuẩn E. coli là nguyên nhân hàng đầu gây nhiễm khuẩn đường tiểu. Yếu tố độc lực nào sau đây của E. coli giúp vi khuẩn bám dính vào tế bào biểu mô đường tiết niệu, khởi đầu quá trình nhiễm trùng?
- A. Nội độc tố (Endotoxin)
- B. Kháng nguyên O
- C. Enzym Urease
- D. P-fimbriae
Câu 7: Một bé gái 7 tuổi được chẩn đoán viêm bàng quang cấp. Kháng sinh đường uống nào sau đây thường được CHỌN ĐẦU TAY trong điều trị viêm bàng quang không biến chứng ở trẻ em?
- A. Ceftriaxone
- B. Nitrofurantoin hoặc Trimethoprim-sulfamethoxazole
- C. Amoxicillin
- D. Gentamicin
Câu 8: Một bé trai 10 tuổi, sốt cao, đau hông lưng phải, tiểu đục. Nghi ngờ viêm thận bể thận cấp. Xét nghiệm máu có bạch cầu tăng cao, CRP tăng. Kháng sinh đường tĩnh mạch nào sau đây thường được sử dụng ĐẦU TIÊN trong điều trị viêm thận bể thận cấp ở trẻ em?
- A. Ceftriaxone
- B. Amoxicillin
- C. Azithromycin
- D. Vancomycin
Câu 9: Thời gian điều trị kháng sinh cho viêm bàng quang cấp không biến chứng ở trẻ em thường là bao lâu?
- A. 3-5 ngày
- B. 7-10 ngày
- C. 10-14 ngày
- D. 21 ngày
Câu 10: Trụ bạch cầu trong nước tiểu là dấu hiệu gợi ý tổn thương ở vị trí nào của đường tiết niệu?
- A. Bàng quang
- B. Thận
- C. Niệu đạo
- D. Niệu quản
Câu 11: Xét nghiệm hình ảnh nào sau đây thường được CHỈ ĐỊNH ĐẦU TIÊN để đánh giá các bất thường giải phẫu đường tiết niệu ở trẻ em bị nhiễm khuẩn đường tiểu tái phát?
- A. Siêu âm hệ tiết niệu
- B. Chụp X-quang hệ tiết niệu có thuốc cản quang (UIV)
- C. Chụp CT hệ tiết niệu
- D. Chụp cộng hưởng từ (MRI) hệ tiết niệu
Câu 12: Một bé gái 4 tuổi, sau khi điều trị viêm thận bể thận cấp bằng kháng sinh, cần được theo dõi tái khám. Xét nghiệm nước tiểu nào sau đây KHÔNG CẦN THIẾT thực hiện thường quy trong giai đoạn theo dõi sau nhiễm khuẩn đường tiểu?
- A. Tổng phân tích nước tiểu
- B. Cấy nước tiểu
- C. Tổng phân tích nước tiểu và cấy nước tiểu
- D. Điện giải đồ và chức năng thận
Câu 13: Vi khuẩn niệu không triệu chứng (Asymptomatic bacteriuria) được định nghĩa là tình trạng:
- A. Có triệu chứng nhiễm khuẩn đường tiểu điển hình nhưng cấy nước tiểu âm tính
- B. Có vi khuẩn trong nước tiểu với số lượng đáng kể nhưng không có triệu chứng lâm sàng
- C. Có bạch cầu niệu nhưng cấy nước tiểu âm tính
- D. Có cả bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu nhưng triệu chứng không rõ ràng
Câu 14: Trong trường hợp vi khuẩn niệu không triệu chứng ở trẻ em, thái độ xử trí THÍCH HỢP NHẤT là gì?
- A. Điều trị kháng sinh ngay lập tức
- B. Điều trị kháng sinh dự phòng kéo dài
- C. Theo dõi và không điều trị kháng sinh trừ khi có triệu chứng
- D. Sử dụng kháng sinh thảo dược
Câu 15: Một bé gái 8 tuổi bị nhiễm khuẩn đường tiểu tái phát. Biện pháp nào sau đây có vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong phòng ngừa nhiễm khuẩn đường tiểu tái phát ở trẻ em?
- A. Uống đủ nước và đi tiểu thường xuyên
- B. Sử dụng kháng sinh dự phòng
- C. Tắm rửa bằng dung dịch sát khuẩn
- D. Ăn sữa chua hàng ngày
Câu 16: Loại kháng sinh nào sau đây KHÔNG nên sử dụng đơn độc trong điều trị viêm thận bể thận cấp do Pseudomonas aeruginosa vì nguy cơ kháng thuốc cao?
- A. Ceftazidime
- B. Piperacillin-tazobactam
- C. Gentamicin
- D. Meropenem
Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, nhiễm khuẩn đường tiểu ở trẻ em được phân loại là nhiễm khuẩn đường tiểu phức tạp?
- A. Viêm bàng quang cấp ở trẻ gái khỏe mạnh
- B. Viêm thận bể thận cấp ở trẻ có dị tật đường tiết niệu bẩm sinh
- C. Viêm niệu đạo ở trẻ trai
- D. Vi khuẩn niệu không triệu chứng ở trẻ em
Câu 18: Xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt nhiễm khuẩn đường tiểu trên và nhiễm khuẩn đường tiểu dưới?
- A. Tổng phân tích nước tiểu
- B. Cấy nước tiểu
- C. Tìm trụ bạch cầu trong nước tiểu
- D. Soi tươi nước tiểu
Câu 19: Một bé gái 2 tuổi, sốt cao, quấy khóc, đau bụng, nôn ói. Khám thấy có dấu hiệu chạm thận (+) bên trái. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phù hợp với chẩn đoán viêm thận bể thận cấp?
- A. Sốt cao
- B. Đau bụng, nôn ói
- C. Dấu chạm thận dương tính
- D. Đái dắt, đái buốt, tiểu khó
Câu 20: Trong điều trị viêm thận bể thận cấp ở trẻ em, khi nào thì cần cân nhắc sử dụng kháng sinh aminoglycoside (ví dụ: Gentamicin)?
- A. Viêm thận bể thận cấp không biến chứng, lần đầu
- B. Viêm thận bể thận cấp nghi do vi khuẩn gram âm kháng thuốc hoặc dị ứng penicillin/cephalosporin
- C. Viêm thận bể thận cấp ở trẻ sơ sinh
- D. Viêm thận bể thận cấp có kèm theo viêm bàng quang
Câu 21: Một bé trai 1 tuổi, sau điều trị viêm thận bể thận cấp, được chỉ định chụp X-quang bàng quang khi đi tiểu (VCUG). Mục đích chính của xét nghiệm này là gì?
- A. Đánh giá chức năng thận
- B. Phát hiện sỏi đường tiết niệu
- C. Phát hiện trào ngược bàng quang - niệu quản
- D. Đánh giá kích thước thận
Câu 22: Trong trường hợp trẻ bị nhiễm khuẩn đường tiểu do Proteus mirabilis, cần lưu ý đặc biệt đến biến chứng nào sau đây?
- A. Áp xe quanh thận
- B. Sỏi struvite (sỏi san hô)
- C. Suy thận cấp
- D. Nhiễm khuẩn huyết
Câu 23: Phương pháp lấy nước tiểu nào sau đây được coi là "tiêu chuẩn vàng" để chẩn đoán nhiễm khuẩn đường tiểu ở trẻ em, đặc biệt là trẻ nhỏ?
- A. Nước tiểu giữa dòng
- B. Nước tiểu túi dán
- C. Đặt ống thông tiểu
- D. Chọc hút bàng quang trên xương mu
Câu 24: Một bé gái 9 tuổi bị nhiễm khuẩn đường tiểu tái phát, có tiền sử táo bón mạn tính. Táo bón có thể góp phần làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiểu bằng cơ chế nào?
- A. Chèn ép bàng quang, gây ứ đọng nước tiểu
- B. Thay đổi pH nước tiểu
- C. Suy giảm miễn dịch
- D. Tăng hấp thu vi khuẩn từ ruột
Câu 25: Trong trường hợp nhiễm khuẩn đường tiểu ở trẻ sơ sinh, vi khuẩn thường xâm nhập vào đường tiết niệu chủ yếu theo con đường nào?
- A. Đường ngược dòng từ niệu đạo
- B. Đường máu hoặc bạch huyết
- C. Đường trực tiếp từ da
- D. Đường bạch huyết từ ruột
Câu 26: Chỉ số bạch cầu niệu trên bao nhiêu (tính theo phương pháp Webb-Stansfeld) được xem là bất thường và có giá trị gợi ý nhiễm khuẩn đường tiểu?
- A. >= 10 bạch cầu/mm3
- B. >= 20 bạch cầu/mm3
- C. >= 50 bạch cầu/mm3
- D. >= 100 bạch cầu/mm3
Câu 27: Một bé gái 3 tuổi được chẩn đoán viêm bàng quang cấp và điều trị kháng sinh. Sau 3 ngày điều trị, các triệu chứng cải thiện rõ rệt. Thời điểm nào là THÍCH HỢP NHẤT để đánh giá lại hiệu quả điều trị bằng xét nghiệm nước tiểu?
- A. Trong khi đang điều trị kháng sinh (ngày thứ 2-3)
- B. Ngay sau khi hết sốt
- C. 1-2 tuần sau khi kết thúc điều trị kháng sinh
- D. Chỉ khi triệu chứng tái phát
Câu 28: Trong trường hợp viêm thận bể thận cấp có biến chứng (ví dụ: áp xe thận), thời gian điều trị kháng sinh thường kéo dài bao lâu?
- A. 5-7 ngày
- B. 7-10 ngày
- C. 2-4 tuần
- D. 4-6 tuần
Câu 29: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo để phòng ngừa nhiễm khuẩn đường tiểu liên quan đến đặt ống thông tiểu?
- A. Đảm bảo kỹ thuật vô khuẩn khi đặt và chăm sóc ống thông
- B. Duy trì hệ thống dẫn lưu nước tiểu kín
- C. Rút ống thông tiểu sớm nhất khi có thể
- D. Sử dụng kháng sinh dự phòng thường quy trong thời gian đặt ống thông
Câu 30: Một bé gái 6 tháng tuổi, bú kém, li bì, sốt cao, vàng da. Xét nghiệm nước tiểu và máu gợi ý nhiễm khuẩn huyết và nhiễm khuẩn đường tiểu. Tình trạng vàng da ở trẻ sơ sinh trong bối cảnh nhiễm khuẩn đường tiểu có thể gợi ý đến biến chứng nào?
- A. Thiếu máu tan máu
- B. Suy gan do nhiễm trùng
- C. Tắc mật
- D. Viêm tụy cấp