Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu – Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu - Đề 10

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bé gái 5 tuổi đến khám với triệu chứng tiểu đau, tiểu rắt và đau bụng dưới. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu. Dựa trên các triệu chứng này, chẩn đoán sơ bộ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Viêm thận bể thận cấp
  • B. Viêm bàng quang
  • C. Viêm niệu đạo
  • D. Viêm âm đạo

Câu 2: Xét nghiệm nước tiểu giữa dòng của một bé trai 3 tháng tuổi sốt cao không rõ nguyên nhân cho thấy có > 10^5 CFU/mL E. coli. Bé không có triệu chứng gợi ý nhiễm khuẩn đường tiểu rõ ràng ngoài sốt. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong chẩn đoán là gì?

  • A. Bắt đầu điều trị kháng sinh ngay lập tức
  • B. Theo dõi nước tiểu định kỳ hàng tuần
  • C. Thực hiện cấy lại nước tiểu và siêu âm đường tiết niệu
  • D. Chọc dò bàng quang trên xương mu để lấy nước tiểu cấy

Câu 3: Cơ chế bảo vệ chính của đường tiết niệu giúp ngăn ngừa nhiễm khuẩn ngược dòng là gì?

  • A. pH acid của nước tiểu
  • B. Nồng độ ure cao trong nước tiểu
  • C. Sự hiện diện của kháng thể IgA trong nước tiểu
  • D. Nhu động niệu quản và van bàng quang-niệu quản

Câu 4: Một bé trai 6 tháng tuổi được chẩn đoán viêm thận bể thận cấp. Kháng sinh ban đầu thường được lựa chọn theo kinh nghiệm (chưa có kết quả kháng sinh đồ) là nhóm nào?

  • A. Cephalosporin thế hệ 3
  • B. Aminoglycoside
  • C. Penicillin
  • D. Macrolide

Câu 5: Yếu tố độc lực chính của E. coli gây nhiễm khuẩn đường tiểu liên quan đến khả năng bám dính vào tế bào biểu mô đường tiết niệu là gì?

  • A. Nội độc tố (Endotoxin)
  • B. Enzyme urease
  • C. P-fimbriae
  • D. Kháng nguyên K

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng kháng sinh dự phòng nhiễm khuẩn đường tiểu được cân nhắc ở trẻ em?

  • A. Nhiễm khuẩn đường tiểu lần đầu không biến chứng
  • B. Trào ngược bàng quang niệu quản độ III-IV
  • C. Vi khuẩn niệu không triệu chứng
  • D. Tiền sử gia đình có người thân bị nhiễm khuẩn đường tiểu

Câu 7: Một bé gái 2 tuổi bị nhiễm khuẩn đường tiểu tái phát. Xét nghiệm hình ảnh nào sau đây thường được chỉ định đầu tiên để đánh giá các bất thường cấu trúc đường tiết niệu?

  • A. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
  • B. Chụp UIV (Urography tĩnh mạch)
  • C. Chụp CT scan bụng
  • D. Siêu âm đường tiết niệu

Câu 8: Định nghĩa vi khuẩn niệu có ý nghĩa (significant bacteriuria) trong nước tiểu giữa dòng ở trẻ em là khi số lượng vi khuẩn đạt mức nào?

  • A. > 10^2 CFU/mL
  • B. > 10^3 CFU/mL
  • C. > 10^5 CFU/mL
  • D. > 10^6 CFU/mL

Câu 9: Một bé gái 7 tuổi bị viêm bàng quang được điều trị bằng kháng sinh uống. Sau 3 ngày điều trị, các triệu chứng không cải thiện và bé bắt đầu sốt cao. Bước xử trí tiếp theo nào là phù hợp nhất?

  • A. Tiếp tục dùng kháng sinh uống và theo dõi thêm
  • B. Nhập viện, đổi kháng sinh đường tĩnh mạch và cấy lại nước tiểu
  • C. Tăng liều kháng sinh uống hiện tại
  • D. Chỉ định thêm kháng sinh thứ hai đường uống

Câu 10: Loại tế bào viêm nào thường chiếm ưu thế trong nước tiểu khi bị nhiễm khuẩn đường tiểu?

  • A. Bạch cầu đa nhân trung tính (Neutrophils)
  • B. Lympho bào (Lymphocytes)
  • C. Mono bào (Monocytes)
  • D. Tế bào biểu mô (Epithelial cells)

Câu 11: Nguyên tắc quan trọng nhất trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu là gì?

  • A. Uống nhiều nước
  • B. Giảm đau và hạ sốt
  • C. Sử dụng kháng sinh phù hợp theo kháng sinh đồ
  • D. Kiềm hóa nước tiểu

Câu 12: Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiểu cao hơn do yếu tố giải phẫu nào sau đây?

  • A. Thận chưa trưởng thành
  • B. Niệu đạo ngắn
  • C. Hệ miễn dịch chưa phát triển hoàn thiện
  • D. Khả năng cô đặc nước tiểu kém

Câu 13: Một bé trai 10 tuổi bị nhiễm khuẩn đường tiểu tái phát và có tiền sử táo bón mạn tính. Táo bón mạn tính có thể liên quan đến nhiễm khuẩn đường tiểu tái phát thông qua cơ chế nào?

  • A. Gây suy dinh dưỡng
  • B. Làm giảm sức đề kháng
  • C. Thay đổi pH nước tiểu
  • D. Chèn ép bàng quang và cản trở làm rỗng bàng quang

Câu 14: Phương pháp lấy nước tiểu nào ít xâm lấn và thường được ưu tiên sử dụng cho trẻ lớn đã kiểm soát được tiểu tiện để chẩn đoán nhiễm khuẩn đường tiểu?

  • A. Chọc dò bàng quang trên xương mu
  • B. Nước tiểu giữa dòng
  • C. Đặt ống thông bàng quang
  • D. Nước tiểu bãi

Câu 15: Trong trường hợp viêm thận bể thận cấp, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý tình trạng nhiễm trùng nặng và cần nhập viện điều trị?

  • A. Sốt nhẹ
  • B. Đau hông lưng
  • C. Sốc nhiễm trùng
  • D. Tiểu buốt nhẹ

Câu 16: Kháng sinh nào sau đây thuộc nhóm Nitrofurantoin và thường được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu dưới không biến chứng ở trẻ em?

  • A. Ciprofloxacin
  • B. Amoxicillin
  • C. Gentamicin
  • D. Nitrofurantoin

Câu 17: Một bé gái 4 tuổi được chẩn đoán nhiễm khuẩn đường tiểu dưới. Điều nào sau đây KHÔNG phải là một biện pháp hỗ trợ điều trị tại nhà?

  • A. Uống nhiều nước
  • B. Vệ sinh vùng kín đúng cách
  • C. Truyền dịch tĩnh mạch
  • D. Chườm ấm vùng bụng dưới

Câu 18: Thời gian điều trị kháng sinh trung bình cho viêm bàng quang không biến chứng ở trẻ em là bao lâu?

  • A. 3-5 ngày
  • B. 7-10 ngày
  • C. 10-14 ngày
  • D. 2-3 tuần

Câu 19: Xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt nhiễm khuẩn đường tiểu trên và nhiễm khuẩn đường tiểu dưới?

  • A. Tổng phân tích tế bào máu
  • B. Tìm trụ bạch cầu trong nước tiểu
  • C. Độ pH nước tiểu
  • D. Tỷ trọng nước tiểu

Câu 20: Một bé gái 12 tháng tuổi, chưa biết đi, đến khám vì sốt cao và quấy khóc. Khám lâm sàng không phát hiện dấu hiệu khu trú rõ ràng. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu. Trong trường hợp này, nhiễm khuẩn đường tiểu được xếp vào loại nào theo vị trí?

  • A. Nhiễm khuẩn đường tiểu dưới
  • B. Nhiễm khuẩn đường tiểu trên
  • C. Nhiễm khuẩn đường tiểu không xác định vị trí
  • D. Viêm bàng quang đơn thuần

Câu 21: Loại vi khuẩn nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân thường gặp gây nhiễm khuẩn đường tiểu ở trẻ em?

  • A. Escherichia coli
  • B. Klebsiella pneumoniae
  • C. Proteus mirabilis
  • D. Streptococcus pneumoniae

Câu 22: Trong trường hợp nhiễm khuẩn đường tiểu do Proteus mirabilis, nguy cơ biến chứng nào sau đây tăng cao hơn so với các vi khuẩn khác?

  • A. Áp xe quanh thận
  • B. Sỏi thận struvite
  • C. Nhiễm trùng huyết
  • D. Suy thận cấp

Câu 23: Một bé gái 3 tuổi bị nhiễm khuẩn đường tiểu tái phát nhiều lần. Tiền sử bản thân có thể gợi ý yếu tố nguy cơ nào sau đây?

  • A. Dị ứng thức ăn
  • B. Hen phế quản
  • C. Táo bón mạn tính
  • D. Viêm da cơ địa

Câu 24: Chỉ số nào sau đây trong tổng phân tích nước tiểu KHÔNG đặc hiệu cho nhiễm khuẩn đường tiểu?

  • A. Bạch cầu niệu
  • B. Nitrit niệu dương tính
  • C. Vi khuẩn niệu
  • D. Protein niệu

Câu 25: Trong trường hợp nào sau đây, việc chụp X-quang bàng quang khi tiểu (VCUG) được chỉ định ở trẻ em bị nhiễm khuẩn đường tiểu?

  • A. Viêm bàng quang không biến chứng
  • B. Nhiễm khuẩn đường tiểu có sốt ở trẻ dưới 2 tuổi
  • C. Vi khuẩn niệu không triệu chứng
  • D. Nhiễm khuẩn đường tiểu ở trẻ lớn trên 5 tuổi

Câu 26: Một bé gái 8 tuổi bị nhiễm khuẩn đường tiểu tái phát. Biện pháp vệ sinh cá nhân nào sau đây có thể giúp giảm nguy cơ tái nhiễm?

  • A. Tắm bồn thường xuyên
  • B. Sử dụng xà phòng diệt khuẩn mạnh
  • C. Lau từ trước ra sau sau khi đi vệ sinh
  • D. Nhịn tiểu khi buồn tiểu

Câu 27: Thuốc kháng sinh nào sau đây KHÔNG nên được sử dụng đơn độc trong điều trị viêm thận bể thận cấp do nguy cơ kháng thuốc tăng cao?

  • A. Amoxicillin
  • B. Ceftriaxone
  • C. Gentamicin
  • D. Ciprofloxacin

Câu 28: Một bé trai 15 tuổi bị nhiễm khuẩn đường tiểu có tiền sử sỏi thận. Sỏi thận có thể là yếu tố thuận lợi gây nhiễm khuẩn đường tiểu tái phát thông qua cơ chế nào?

  • A. Làm giảm chức năng miễn dịch
  • B. Gây tắc nghẽn đường tiểu và tạo ổ chứa vi khuẩn
  • C. Thay đổi thành phần nước tiểu
  • D. Gây tổn thương niêm mạc đường tiết niệu

Câu 29: Trong trường hợp vi khuẩn niệu không triệu chứng ở trẻ em, thái độ xử trí phù hợp nhất là gì?

  • A. Điều trị kháng sinh ngay lập tức
  • B. Dự phòng kháng sinh kéo dài
  • C. Điều trị kháng sinh ngắn ngày
  • D. Theo dõi và không điều trị kháng sinh trừ khi có triệu chứng

Câu 30: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp phòng ngừa nhiễm khuẩn đường tiểu ở trẻ em?

  • A. Uống đủ nước hàng ngày
  • B. Đi tiểu thường xuyên, không nhịn tiểu
  • C. Sử dụng kháng sinh phổ rộng khi có nguy cơ
  • D. Vệ sinh vùng kín đúng cách

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một bé gái 5 tuổi đến khám với triệu chứng tiểu đau, tiểu rắt và đau bụng dưới. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu. Dựa trên các triệu chứng này, chẩn đoán sơ bộ nào sau đây là phù hợp nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Xét nghiệm nước tiểu giữa dòng của một bé trai 3 tháng tuổi sốt cao không rõ nguyên nhân cho thấy có > 10^5 CFU/mL E. coli. Bé không có triệu chứng gợi ý nhiễm khuẩn đường tiểu rõ ràng ngoài sốt. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong chẩn đoán là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cơ chế bảo vệ chính của đường tiết niệu giúp ngăn ngừa nhiễm khuẩn ngược dòng là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một bé trai 6 tháng tuổi được chẩn đoán viêm thận bể thận cấp. Kháng sinh ban đầu thường được lựa chọn theo kinh nghiệm (chưa có kết quả kháng sinh đồ) là nhóm nào?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Yếu tố độc lực chính của E. coli gây nhiễm khuẩn đường tiểu liên quan đến khả năng bám dính vào tế bào biểu mô đường tiết niệu là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng kháng sinh dự phòng nhiễm khuẩn đường tiểu được cân nhắc ở trẻ em?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một bé gái 2 tuổi bị nhiễm khuẩn đường tiểu tái phát. Xét nghiệm hình ảnh nào sau đây thường được chỉ định đầu tiên để đánh giá các bất thường cấu trúc đường tiết niệu?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Định nghĩa vi khuẩn niệu có ý nghĩa (significant bacteriuria) trong nước tiểu giữa dòng ở trẻ em là khi số lượng vi khuẩn đạt mức nào?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một bé gái 7 tuổi bị viêm bàng quang được điều trị bằng kháng sinh uống. Sau 3 ngày điều trị, các triệu chứng không cải thiện và bé bắt đầu sốt cao. Bước xử trí tiếp theo nào là phù hợp nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Loại tế bào viêm nào thường chiếm ưu thế trong nước tiểu khi bị nhiễm khuẩn đường tiểu?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nguyên tắc quan trọng nhất trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiểu cao hơn do yếu tố giải phẫu nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một bé trai 10 tuổi bị nhiễm khuẩn đường tiểu tái phát và có tiền sử táo bón mạn tính. Táo bón mạn tính có thể liên quan đến nhiễm khuẩn đường tiểu tái phát thông qua cơ chế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phương pháp lấy nước tiểu nào ít xâm lấn và thường được ưu tiên sử dụng cho trẻ lớn đã kiểm soát được tiểu tiện để chẩn đoán nhiễm khuẩn đường tiểu?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong trường hợp viêm thận bể thận cấp, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý tình trạng nhiễm trùng nặng và cần nhập viện điều trị?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Kháng sinh nào sau đây thuộc nhóm Nitrofurantoin và thường được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu dưới không biến chứng ở trẻ em?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một bé gái 4 tuổi được chẩn đoán nhiễm khuẩn đường tiểu dưới. Điều nào sau đây KHÔNG phải là một biện pháp hỗ trợ điều trị tại nhà?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Thời gian điều trị kháng sinh trung bình cho viêm bàng quang không biến chứng ở trẻ em là bao lâu?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt nhiễm khuẩn đường tiểu trên và nhiễm khuẩn đường tiểu dưới?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một bé gái 12 tháng tuổi, chưa biết đi, đến khám vì sốt cao và quấy khóc. Khám lâm sàng không phát hiện dấu hiệu khu trú rõ ràng. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu. Trong trường hợp này, nhiễm khuẩn đường tiểu được xếp vào loại nào theo vị trí?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Loại vi khuẩn nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân thường gặp gây nhiễm khuẩn đường tiểu ở trẻ em?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong trường hợp nhiễm khuẩn đường tiểu do Proteus mirabilis, nguy cơ biến chứng nào sau đây tăng cao hơn so với các vi khuẩn khác?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một bé gái 3 tuổi bị nhiễm khuẩn đường tiểu tái phát nhiều lần. Tiền sử bản thân có thể gợi ý yếu tố nguy cơ nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Chỉ số nào sau đây trong tổng phân tích nước tiểu KHÔNG đặc hiệu cho nhiễm khuẩn đường tiểu?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong trường hợp nào sau đây, việc chụp X-quang bàng quang khi tiểu (VCUG) được chỉ định ở trẻ em bị nhiễm khuẩn đường tiểu?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một bé gái 8 tuổi bị nhiễm khuẩn đường tiểu tái phát. Biện pháp vệ sinh cá nhân nào sau đây có thể giúp giảm nguy cơ tái nhiễm?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Thuốc kháng sinh nào sau đây KHÔNG nên được sử dụng đơn độc trong điều trị viêm thận bể thận cấp do nguy cơ kháng thuốc tăng cao?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một bé trai 15 tuổi bị nhiễm khuẩn đường tiểu có tiền sử sỏi thận. Sỏi thận có thể là yếu tố thuận lợi gây nhiễm khuẩn đường tiểu tái phát thông qua cơ chế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong trường hợp vi khuẩn niệu không triệu chứng ở trẻ em, thái độ xử trí phù hợp nhất là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Đường Tiểu

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp phòng ngừa nhiễm khuẩn đường tiểu ở trẻ em?

Xem kết quả