Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản – Đề 04

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản - Đề 04

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sản phụ N, 28 tuổi, nhập viện ngày thứ 5 sau sinh thường tại nhà, than phiền sốt cao 39°C, đau bụng dưới âm ỉ, sản dịch hôi. Khám thấy tử cung mềm, co hồi chậm, ấn đau. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguy cơ chính gây nhiễm khuẩn hậu sản ở sản phụ này?

  • A. Sinh thường kéo dài tại nhà
  • B. Vệ sinh vùng kín kém sau sinh
  • C. Sinh thường tại bệnh viện
  • D. Không được dùng kháng sinh dự phòng sau sinh

Câu 2: Trong các hình thái nhiễm khuẩn hậu sản, viêm nội mạc tử cung được xem là hình thái phổ biến nhất. Triệu chứng điển hình của viêm nội mạc tử cung KHÔNG bao gồm:

  • A. Sốt cao sau sinh (thường từ ngày thứ 2-3)
  • B. Tử cung co hồi tốt, mật độ chắc
  • C. Sản dịch hôi, có thể lẫn máu hoặc mủ
  • D. Đau bụng dưới âm ỉ

Câu 3: Một sản phụ sau sinh thường 7 ngày, đến khám vì đau một bên hố chậu phải, sốt nhẹ 38°C. Khám bụng: ấn đau hố chậu phải, có khối mềm, ranh giới không rõ. Nghi ngờ viêm phần phụ. Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong việc xác định chẩn đoán?

  • A. Công thức máu (CBC)
  • B. CRP (C-reactive protein)
  • C. Siêu âm vùng chậu qua đường âm đạo hoặc bụng
  • D. Cấy máu

Câu 4: Trong điều trị viêm nội mạc tử cung do sót rau, thứ tự các bước xử trí hợp lý nhất là:

  • A. 1 - Nạo buồng tử cung, 2 - Kháng sinh, 3 - Thuốc co hồi tử cung
  • B. 1 - Thuốc co hồi tử cung, 2 - Nạo buồng tử cung, 3 - Kháng sinh
  • C. 1 - Kháng sinh, 2 - Nạo buồng tử cung, 3 - Thuốc co hồi tử cung
  • D. 2 - Kháng sinh, 3 - Thuốc co hồi tử cung, 1 - Nạo buồng tử cung

Câu 5: Biến chứng nguy hiểm nhất của nhiễm khuẩn hậu sản có thể dẫn đến tử vong nhanh chóng là:

  • A. Viêm phúc mạc toàn bộ
  • B. Viêm tắc tĩnh mạch chậu
  • C. Viêm phần phụ và dây chằng
  • D. Sốc nhiễm khuẩn

Câu 6: Để phòng ngừa nhiễm khuẩn hậu sản, biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng NHẤT trong thực hành đỡ đẻ?

  • A. Khâu phục hồi tầng sinh môn đúng kỹ thuật
  • B. Kiểm soát tử cung sau sổ rau
  • C. Đảm bảo vô khuẩn trong quá trình thăm khám và can thiệp
  • D. Hướng dẫn sản phụ vệ sinh vùng kín sau sinh

Câu 7: Sản phụ H, 30 tuổi, sau mổ lấy thai 3 ngày vì chuyển dạ đình trệ. Hiện tại sốt cao liên tục 40°C, mạch nhanh, da xanh tái, rét run. Tử cung co hồi kém, sản dịch hôi. Nghi ngờ nhiễm khuẩn huyết. Xét nghiệm cấy máu được chỉ định. Thời điểm lấy máu cấy thích hợp nhất là:

  • A. Khi hết sốt
  • B. Trong cơn sốt cao
  • C. Trước khi dùng kháng sinh
  • D. Sau khi dùng kháng sinh 24 giờ

Câu 8: Vết khâu tầng sinh môn bị nhiễm khuẩn có biểu hiện sưng, nóng, đỏ, đau. Xử trí ban đầu tại tuyến y tế cơ sở bao gồm:

  • A. Vệ sinh vết thương bằng dung dịch sát khuẩn
  • B. Chườm ấm tại chỗ
  • C. Sử dụng kháng sinh đường uống
  • D. Khâu lại vết thương ngay lập tức

Câu 9: Trong viêm tắc tĩnh mạch chậu sau sinh, cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến hình thành huyết khối là do sự kết hợp của tam chứng Virchow. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc tam chứng Virchow?

  • A. Tổn thương nội mạc mạch máu
  • B. Tăng đông máu
  • C. Hạ huyết áp
  • D. Chậm dòng máu

Câu 10: Sản phụ sau sinh thường 10 ngày, xuất hiện sốt, đau bụng dưới, khám âm đạo thấy túi cùng Douglas căng đau. Chẩn đoán sơ bộ là viêm phúc mạc tiểu khung. Biện pháp điều trị nào sau đây là quan trọng NHẤT?

  • A. Nghỉ ngơi tại giường
  • B. Chườm đá bụng dưới
  • C. Truyền dịch bù nước và điện giải
  • D. Kháng sinh phổ rộng đường tĩnh mạch

Câu 11: Một sản phụ bị viêm nội mạc tử cung sau sinh, điều trị kháng sinh 5 ngày nhưng tình trạng không cải thiện, sốt vẫn cao, sản dịch hôi. Bước tiếp theo trong xử trí là gì?

  • A. Nạo buồng tử cung kiểm tra và lấy bệnh phẩm cấy khuẩn
  • B. Thay đổi kháng sinh sang nhóm khác
  • C. Chụp CT scan bụng chậu
  • D. Tiếp tục theo dõi và dùng kháng sinh cũ

Câu 12: Yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn hậu sản ở sản phụ sinh mổ so với sinh thường?

  • A. Chuyển dạ kéo dài
  • B. Vỡ ối non
  • C. Vết mổ
  • D. Sót rau

Câu 13: Trong nhiễm khuẩn hậu sản, vi khuẩn kỵ khí thường gây ra tình trạng nhiễm trùng nặng và có mùi hôi thối đặc trưng. Loại kháng sinh nào sau đây có hiệu quả tốt trên vi khuẩn kỵ khí?

  • A. Ceftriaxone
  • B. Gentamicin
  • C. Metronidazole
  • D. Ciprofloxacin

Câu 14: Sản phụ sau sinh thường 2 tuần, đau và sưng một bên bẹn, đi lại khó khăn. Khám phát hiện khối căng dọc theo tĩnh mạch đùi, ấn đau. Nghi ngờ viêm tắc tĩnh mạch đùi. Biện pháp chẩn đoán hình ảnh nào phù hợp nhất?

  • A. X-quang khớp háng
  • B. CT scan bụng chậu
  • C. MRI cột sống thắt lưng
  • D. Siêu âm Doppler mạch máu chi dưới

Câu 15: Để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn vết mổ sau mổ lấy thai, biện pháp dự phòng kháng sinh nên được thực hiện vào thời điểm nào?

  • A. Ngay trước khi rạch da
  • B. Trong quá trình phẫu thuật
  • C. Ngay sau khi kết thúc phẫu thuật
  • D. Sau khi sản phụ có dấu hiệu nhiễm trùng

Câu 16: Sản phụ sau sinh 3 tuần, vẫn còn sản dịch màu đỏ tươi, ra nhiều, kèm theo đau bụng âm ỉ. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây tình trạng này nhất?

  • A. Sót nhau thai
  • B. Viêm nội mạc tử cung bán cấp
  • C. Viêm tắc tĩnh mạch chậu
  • D. U xơ tử cung dưới niêm mạc

Câu 17: Trong sốc nhiễm khuẩn hậu sản, cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến tụt huyết áp là do:

  • A. Mất máu do băng huyết
  • B. Suy tim do nhiễm độc
  • C. Giảm thể tích tuần hoàn do thoát dịch
  • D. Giãn mạch máu toàn thân do nội độc tố

Câu 18: Để đánh giá mức độ nặng của nhiễm khuẩn hậu sản, thang điểm SOFA (Sequential Organ Failure Assessment) được sử dụng. Thông số nào sau đây KHÔNG được sử dụng trong thang điểm SOFA?

  • A. Hô hấp (PaO2/FiO2)
  • B. Đông máu (Tiểu cầu)
  • C. Tuần hoàn (Huyết áp)
  • D. Đau bụng

Câu 19: Một sản phụ bị nhiễm khuẩn hậu sản nặng, đang điều trị tại khoa Hồi sức tích cực. Biện pháp hỗ trợ hô hấp ban đầu thích hợp nhất khi có suy hô hấp là:

  • A. Đặt nội khí quản và thở máy
  • B. Mở khí quản
  • C. Thở CPAP
  • D. Thở oxy qua mặt nạ

Câu 20: Trong viêm phúc mạc toàn bộ do nhiễm khuẩn hậu sản, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý tình trạng nặng và cần can thiệp phẫu thuật?

  • A. Sốt cao liên tục
  • B. Mạch nhanh, huyết áp thấp
  • C. Bạch cầu máu tăng cao
  • D. Bụng chướng, mất nhu động ruột

Câu 21: Sản phụ sau sinh thường 5 ngày, đau rát vùng tầng sinh môn, khám thấy vết khâu sưng nề, chảy mủ. Vi khuẩn thường gặp nhất gây nhiễm trùng vết khâu tầng sinh môn là:

  • A. E. coli
  • B. Liên cầu khuẩn (Streptococcus)
  • C. Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus)
  • D. Trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa)

Câu 22: Để chẩn đoán phân biệt viêm phúc mạc tiểu khung với viêm ruột thừa cấp ở sản phụ sau sinh, dấu hiệu nào sau đây có giá trị gợi ý viêm phúc mạc tiểu khung hơn?

  • A. Đau bụng hố chậu phải
  • B. Sốt cao
  • C. Đau túi cùng Douglas khi thăm âm đạo
  • D. Bạch cầu máu tăng cao

Câu 23: Trong điều trị viêm tắc tĩnh mạch chậu, thuốc chống đông được sử dụng với mục đích chính là:

  • A. Tiêu diệt vi khuẩn gây viêm
  • B. Giảm đau và sưng tấy
  • C. Tăng cường lưu thông máu
  • D. Ngăn chặn sự lan rộng và hình thành huyết khối mới

Câu 24: Sản phụ sau sinh mổ 4 ngày, vết mổ sưng đỏ, chảy dịch vàng. Cấy dịch vết mổ cho kết quả dương tính với vi khuẩn kháng Methicillin Staphylococcus aureus (MRSA). Kháng sinh nào sau đây nên được lựa chọn?

  • A. Cefazolin
  • B. Amoxicillin
  • C. Gentamicin
  • D. Vancomycin

Câu 25: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc dự phòng nhiễm khuẩn hậu sản trong quá trình chuyển dạ?

  • A. Hạn chế thăm khám âm đạo không cần thiết
  • B. Đảm bảo vô khuẩn khi thăm khám âm đạo
  • C. Sử dụng băng vệ sinh kháng khuẩn sau sinh
  • D. Xử trí vỡ ối non đúng phác đồ

Câu 26: Sản phụ sau sinh thường 1 tuần, sốt cao, rét run, đau bụng, tiêu chảy. Nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile (thường liên quan đến sử dụng kháng sinh). Xét nghiệm nào giúp chẩn đoán xác định?

  • A. Cấy máu
  • B. Siêu âm bụng
  • C. Nội soi đại tràng sigma
  • D. Xét nghiệm độc tố Clostridium difficile trong phân

Câu 27: Trong viêm nhiễm phần phụ sau sinh, khối viêm vùng tiểu khung thường xuất hiện vào thời điểm nào sau sinh?

  • A. Ngay trong vòng 24 giờ đầu sau sinh
  • B. Từ ngày thứ 3-5 sau sinh
  • C. Khoảng từ ngày thứ 7-10 sau sinh
  • D. Sau 2 tuần sau sinh

Câu 28: Sản phụ sau sinh thường 2 ngày, sốt nhẹ 37.8°C, không có triệu chứng khác. Nguyên nhân gây sốt ít có khả năng nhất trong trường hợp này là:

  • A. Viêm nội mạc tử cung
  • B. Nhiễm trùng vết khâu tầng sinh môn
  • C. Viêm đường tiết niệu
  • D. Cương sữa sinh lý

Câu 29: Trong nhiễm khuẩn hậu sản, việc sử dụng kháng sinh đồ có vai trò quan trọng trong:

  • A. Chẩn đoán xác định loại vi khuẩn gây bệnh
  • B. Theo dõi đáp ứng điều trị
  • C. Tiết kiệm chi phí điều trị
  • D. Lựa chọn kháng sinh phù hợp và hiệu quả nhất

Câu 30: Sản phụ sau sinh mổ 6 tuần, đến khám vì đau bụng dưới âm ỉ kéo dài, ra khí hư hôi. Tiền sử có viêm nội mạc tử cung sau mổ. Nghi ngờ viêm phần phụ mạn tính. Phương pháp điều trị nào sau đây KHÔNG phù hợp trong giai đoạn này?

  • A. Kháng sinh đường uống kéo dài
  • B. Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs)
  • C. Vật lý trị liệu
  • D. Nạo buồng tử cung

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Sản phụ N, 28 tuổi, nhập viện ngày thứ 5 sau sinh thường tại nhà, than phiền sốt cao 39°C, đau bụng dưới âm ỉ, sản dịch hôi. Khám thấy tử cung mềm, co hồi chậm, ấn đau. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguy cơ chính gây nhiễm khuẩn hậu sản ở sản phụ này?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong các hình thái nhiễm khuẩn hậu sản, viêm nội mạc tử cung được xem là hình thái phổ biến nhất. Triệu chứng điển hình của viêm nội mạc tử cung KHÔNG bao gồm:

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một sản phụ sau sinh thường 7 ngày, đến khám vì đau một bên hố chậu phải, sốt nhẹ 38°C. Khám bụng: ấn đau hố chậu phải, có khối mềm, ranh giới không rõ. Nghi ngờ viêm phần phụ. Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong việc xác định chẩn đoán?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong điều trị viêm nội mạc tử cung do sót rau, thứ tự các bước xử trí hợp lý nhất là:

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Biến chứng nguy hiểm nhất của nhiễm khuẩn hậu sản có thể dẫn đến tử vong nhanh chóng là:

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Để phòng ngừa nhiễm khuẩn hậu sản, biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng NHẤT trong thực hành đỡ đẻ?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Sản phụ H, 30 tuổi, sau mổ lấy thai 3 ngày vì chuyển dạ đình trệ. Hiện tại sốt cao liên tục 40°C, mạch nhanh, da xanh tái, rét run. Tử cung co hồi kém, sản dịch hôi. Nghi ngờ nhiễm khuẩn huyết. Xét nghiệm cấy máu được chỉ định. Thời điểm lấy máu cấy thích hợp nhất là:

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Vết khâu tầng sinh môn bị nhiễm khuẩn có biểu hiện sưng, nóng, đỏ, đau. Xử trí ban đầu tại tuyến y tế cơ sở bao gồm:

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong viêm tắc tĩnh mạch chậu sau sinh, cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến hình thành huyết khối là do sự kết hợp của tam chứng Virchow. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc tam chứng Virchow?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Sản phụ sau sinh thường 10 ngày, xuất hiện sốt, đau bụng dưới, khám âm đạo thấy túi cùng Douglas căng đau. Chẩn đoán sơ bộ là viêm phúc mạc tiểu khung. Biện pháp điều trị nào sau đây là quan trọng NHẤT?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một sản phụ bị viêm nội mạc tử cung sau sinh, điều trị kháng sinh 5 ngày nhưng tình trạng không cải thiện, sốt vẫn cao, sản dịch hôi. Bước tiếp theo trong xử trí là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn hậu sản ở sản phụ sinh mổ so với sinh thường?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong nhiễm khuẩn hậu sản, vi khuẩn kỵ khí thường gây ra tình trạng nhiễm trùng nặng và có mùi hôi thối đặc trưng. Loại kháng sinh nào sau đây có hiệu quả tốt trên vi khuẩn kỵ khí?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Sản phụ sau sinh thường 2 tuần, đau và sưng một bên bẹn, đi lại khó khăn. Khám phát hiện khối căng dọc theo tĩnh mạch đùi, ấn đau. Nghi ngờ viêm tắc tĩnh mạch đùi. Biện pháp chẩn đoán hình ảnh nào phù hợp nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn vết mổ sau mổ lấy thai, biện pháp dự phòng kháng sinh nên được thực hiện vào thời điểm nào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Sản phụ sau sinh 3 tuần, vẫn còn sản dịch màu đỏ tươi, ra nhiều, kèm theo đau bụng âm ỉ. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây tình trạng này nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong sốc nhiễm khuẩn hậu sản, cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến tụt huyết áp là do:

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Để đánh giá mức độ nặng của nhiễm khuẩn hậu sản, thang điểm SOFA (Sequential Organ Failure Assessment) được sử dụng. Thông số nào sau đây KHÔNG được sử dụng trong thang điểm SOFA?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một sản phụ bị nhiễm khuẩn hậu sản nặng, đang điều trị tại khoa Hồi sức tích cực. Biện pháp hỗ trợ hô hấp ban đầu thích hợp nhất khi có suy hô hấp là:

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong viêm phúc mạc toàn bộ do nhiễm khuẩn hậu sản, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý tình trạng nặng và cần can thiệp phẫu thuật?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Sản phụ sau sinh thường 5 ngày, đau rát vùng tầng sinh môn, khám thấy vết khâu sưng nề, chảy mủ. Vi khuẩn thường gặp nhất gây nhiễm trùng vết khâu tầng sinh môn là:

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để chẩn đoán phân biệt viêm phúc mạc tiểu khung với viêm ruột thừa cấp ở sản phụ sau sinh, dấu hiệu nào sau đây có giá trị gợi ý viêm phúc mạc tiểu khung hơn?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong điều trị viêm tắc tĩnh mạch chậu, thuốc chống đông được sử dụng với mục đích chính là:

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Sản phụ sau sinh mổ 4 ngày, vết mổ sưng đỏ, chảy dịch vàng. Cấy dịch vết mổ cho kết quả dương tính với vi khuẩn kháng Methicillin Staphylococcus aureus (MRSA). Kháng sinh nào sau đây nên được lựa chọn?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc dự phòng nhiễm khuẩn hậu sản trong quá trình chuyển dạ?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Sản phụ sau sinh thường 1 tuần, sốt cao, rét run, đau bụng, tiêu chảy. Nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile (thường liên quan đến sử dụng kháng sinh). Xét nghiệm nào giúp chẩn đoán xác định?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong viêm nhiễm phần phụ sau sinh, khối viêm vùng tiểu khung thường xuất hiện vào thời điểm nào sau sinh?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Sản phụ sau sinh thường 2 ngày, sốt nhẹ 37.8°C, không có triệu chứng khác. Nguyên nhân gây sốt ít có khả năng nhất trong trường hợp này là:

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong nhiễm khuẩn hậu sản, việc sử dụng kháng sinh đồ có vai trò quan trọng trong:

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Sản phụ sau sinh mổ 6 tuần, đến khám vì đau bụng dưới âm ỉ kéo dài, ra khí hư hôi. Tiền sử có viêm nội mạc tử cung sau mổ. Nghi ngờ viêm phần phụ mạn tính. Phương pháp điều trị nào sau đây KHÔNG phù hợp trong giai đoạn này?

Xem kết quả