Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn hậu sản?
- A. Vỡ ối sớm
- B. Chuyển dạ kéo dài
- C. Can thiệp sản khoa (forceps, giác hút)
- D. Đẻ ngôi chỏm, không can thiệp
Câu 2: Sản phụ sau sinh thường 3 ngày, xuất hiện sốt cao 39°C, rét run, sản dịch hôi. Khám thấy tử cung co hồi chậm, đau khi nắn. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:
- A. Viêm đường tiết niệu
- B. Viêm nội mạc tử cung
- C. Viêm vú
- D. Nhiễm khuẩn vết mổ tầng sinh môn
Câu 3: Vi khuẩn nào sau đây thường KHÔNG phải là tác nhân gây nhiễm khuẩn hậu sản?
- A. E. coli
- B. Liên cầu khuẩn
- C. Tụ cầu khuẩn
- D. Trực khuẩn lao
Câu 4: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phòng ngừa nhiễm khuẩn hậu sản?
- A. Đảm bảo vô khuẩn trong quá trình đỡ đẻ và thủ thuật sản khoa
- B. Sử dụng kháng sinh dự phòng thường quy cho mọi sản phụ
- C. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ cho sản phụ sau sinh
- D. Khuyến khích sản phụ vận động sớm sau sinh
Câu 5: Trong nhiễm khuẩn hậu sản, viêm phúc mạc toàn thể thường tiến triển từ giai đoạn nào sau đây?
- A. Viêm niêm mạc tử cung
- B. Viêm phúc mạc tiểu khung
- C. Nhiễm khuẩn huyết
- D. Viêm tắc tĩnh mạch chậu
Câu 6: Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phù hợp với nhiễm khuẩn vết khâu tầng sinh môn?
- A. Sưng tấy và đỏ xung quanh vết khâu
- B. Đau nhức tại vết khâu, tăng khi vận động
- C. Tử cung co hồi chậm và sản dịch hôi
- D. Chảy mủ hoặc dịch tiết từ vết khâu
Câu 7: Một sản phụ sau mổ lấy thai 5 ngày, xuất hiện sốt cao, đau bụng dưới liên tục, bụng chướng, có phản ứng thành bụng. Chẩn đoán phân biệt quan trọng nhất là:
- A. Viêm nội mạc tử cung
- B. Viêm phúc mạc
- C. Viêm đường tiết niệu
- D. Tắc ruột cơ năng sau mổ
Câu 8: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết hậu sản?
- A. Công thức máu
- B. CRP (C-reactive protein)
- C. Cấy máu
- D. Tổng phân tích nước tiểu
Câu 9: Nguyên tắc điều trị viêm nội mạc tử cung hậu sản do sót rau là:
- A. Sử dụng kháng sinh liều cao kéo dài
- B. Nạo buồng tử cung để lấy sạch rau sót kết hợp kháng sinh
- C. Truyền dịch và nâng cao thể trạng
- D. Sử dụng thuốc co hồi tử cung đơn thuần
Câu 10: Biến chứng nguy hiểm nhất của nhiễm khuẩn hậu sản là:
- A. Viêm tắc tĩnh mạch chậu
- B. Viêm phúc mạc tiểu khung
- C. Viêm phần phụ
- D. Sốc nhiễm khuẩn
Câu 11: Thời điểm xuất hiện viêm tắc tĩnh mạch chậu thường là vào khoảng ngày thứ mấy sau sinh?
- A. Ngày thứ 1-3
- B. Ngày thứ 3-5
- C. Ngày thứ 14-21
- D. Ngày thứ 28-30
Câu 12: Trong điều trị viêm tắc tĩnh mạch chậu, thuốc nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?
- A. Kháng sinh phổ rộng
- B. Thuốc chống đông
- C. Thuốc giảm đau kháng viêm
- D. Thuốc co mạch
Câu 13: Sản phụ sau sinh thường 7 ngày, đau hố chậu phải, sốt nhẹ, khám bụng có khối cạnh tử cung phải đau, ranh giới không rõ. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Viêm ruột thừa
- B. Viêm nội mạc tử cung
- C. Viêm phần phụ (viêm dây chằng rộng và phần phụ)
- D. U nang buồng trứng xoắn
Câu 14: Để chẩn đoán phân biệt viêm phúc mạc tiểu khung với viêm phúc mạc toàn thể, dấu hiệu lâm sàng nào quan trọng nhất?
- A. Sốt cao liên tục
- B. Đau bụng vùng hạ vị
- C. Nôn và bí trung đại tiện
- D. Phản ứng thành bụng lan tỏa khắp bụng
Câu 15: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo trong xử trí ban đầu nhiễm khuẩn vết khâu tầng sinh môn tại tuyến y tế cơ sở?
- A. Vệ sinh vết thương bằng dung dịch sát khuẩn
- B. Cắt chỉ vết khâu nếu có mủ
- C. Sử dụng kháng sinh toàn thân
- D. Khâu phục hồi lại vết thương ngay lập tức
Câu 16: Sản phụ sau sinh thường 2 tuần, xuất hiện đau vùng chậu trái, sốt, khám thấy khối dài dọc theo tĩnh mạch đùi trái, ấn đau. Chẩn đoán có khả năng cao nhất là:
- A. Viêm tắc tĩnh mạch chi dưới
- B. Viêm hạch bẹn
- C. Viêm cơ vùng chậu
- D. Thoát vị bẹn nghẹt
Câu 17: Trong sốc nhiễm khuẩn hậu sản, cơ chế bệnh sinh chủ yếu dẫn đến tụt huyết áp là do:
- A. Giảm thể tích tuần hoàn do mất máu
- B. Suy tim cấp do nhiễm độc cơ tim
- C. Giãn mạch ngoại vi và giảm sức cản mạch máu
- D. Tăng đông máu và tắc mạch
Câu 18: Loại kháng sinh nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn ban đầu trong điều trị nhiễm khuẩn hậu sản thể viêm nội mạc tử cung?
- A. Penicillin đơn thuần
- B. Cephalosporin thế hệ 3 kết hợp Metronidazole
- C. Aminoglycoside đơn thuần
- D. Tetracycline
Câu 19: Sản phụ sau sinh thường 10 ngày, hết sản dịch, nay ra máu âm đạo trở lại, số lượng nhiều, có lẫn máu cục, không đau bụng. Nguyên nhân ít nghĩ đến nhất là:
- A. Sót rau
- B. Nhiễm trùng tử cung
- C. U xơ tử cung
- D. Rối loạn đông máu
Câu 20: Để đánh giá hiệu quả điều trị viêm nội mạc tử cung, tiêu chí nào sau đây quan trọng nhất?
- A. Hết sốt và giảm đau bụng
- B. Sản dịch trở về bình thường
- C. Tử cung co hồi hoàn toàn
- D. CRP trở về âm tính
Câu 21: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp hỗ trợ điều trị viêm phúc mạc toàn thể hậu sản?
- A. Rửa ổ bụng và dẫn lưu
- B. Bồi phụ nước và điện giải
- C. Sử dụng kháng sinh phổ rộng
- D. Sử dụng thuốc co hồi tử cung
Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về "tam chứng" kinh điển của viêm tắc tĩnh mạch chậu?
- A. Sốt cao dao động
- B. Đau bụng dưới
- C. Bí trung đại tiện
- D. Mạch nhanh
Câu 23: Sản phụ sau sinh mổ 6 ngày, vết mổ sưng đỏ, đau, chảy dịch mủ. Xử trí ban đầu thích hợp nhất là:
- A. Chỉ dùng kháng sinh toàn thân
- B. Mở rộng vết mổ, dẫn lưu mủ, vệ sinh và kháng sinh
- C. Chườm ấm và dùng kháng sinh tại chỗ
- D. Khâu kín lại vết mổ để tránh nhiễm trùng lan rộng
Câu 24: Trong nhiễm khuẩn hậu sản, tình trạng "tử cung rắn chắc như gỗ" thường gợi ý đến hình thái nhiễm khuẩn nào?
- A. Viêm nội mạc tử cung
- B. Viêm phần phụ
- C. Viêm cơ tử cung
- D. Viêm phúc mạc tiểu khung
Câu 25: Để phòng ngừa nhiễm khuẩn hậu sản liên quan đến thủ thuật nạo hút thai, biện pháp quan trọng nhất là:
- A. Đảm bảo vô khuẩn tuyệt đối trong quá trình thủ thuật
- B. Sử dụng kháng sinh dự phòng trước thủ thuật
- C. Nạo hút thai sớm khi thai còn nhỏ
- D. Sử dụng thuốc co hồi tử cung sau thủ thuật
Câu 26: Sản phụ sau sinh thường 15 ngày, xuất hiện sốt, đau bụng dưới âm ỉ, khám thấy khối cạnh tử cung trái, mật độ chắc, di động hạn chế. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Viêm nội mạc tử cung
- B. Viêm phúc mạc tiểu khung
- C. Viêm tắc tĩnh mạch chậu
- D. Viêm quanh tử cung và phần phụ (có thể đã hình thành khối viêm)
Câu 27: Trong nhiễm khuẩn huyết hậu sản, biến chứng suy thận cấp thường do cơ chế nào sau đây?
- A. Viêm cầu thận cấp tính
- B. Tổn thương ống thận cấp tính (hoại tử ống thận)
- C. Viêm thận bể thận cấp tính
- D. Hội chứng DIC gây tắc mạch thận
Câu 28: Để theo dõi tiến triển của viêm tắc tĩnh mạch chậu, xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất?
- A. Công thức máu
- B. CRP (C-reactive protein)
- C. Siêu âm Doppler mạch máu
- D. Định lượng D-dimer
Câu 29: Trong phác đồ điều trị sốc nhiễm khuẩn hậu sản, vai trò của corticoid còn nhiều tranh cãi, tuy nhiên, trong trường hợp nào sau đây có thể cân nhắc sử dụng corticoid?
- A. Sốc nhiễm khuẩn giai đoạn sớm
- B. Sốc nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương
- C. Sốc nhiễm khuẩn có kèm theo suy hô hấp ARDS
- D. Sốc nhiễm khuẩn kháng trị với dịch truyền và thuốc vận mạch (sốc trơ)
Câu 30: Sản phụ sau sinh tại nhà, không được chăm sóc y tế đầy đủ, đến bệnh viện vì sốt cao, đau bụng, sản dịch hôi thối. Yếu tố nào sau đây là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất trong trường hợp này?
- A. Sinh tại nhà, không được chăm sóc y tế đầy đủ
- B. Tình trạng dinh dưỡng kém của sản phụ
- C. Chuyển dạ kéo dài tại nhà
- D. Vỡ ối non trước khi nhập viện