Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sản phụ N, 28 tuổi, sinh thường tại nhà, đến bệnh viện sau 5 ngày vì sốt cao liên tục 39°C, đau bụng dưới âm ỉ, sản dịch hôi. Khám thấy tử cung mềm, co hồi chậm, ấn đau. Xét nghiệm máu: bạch cầu tăng cao. Nguyên nhân gây tình trạng nhiễm khuẩn hậu sản ở sản phụ này nhiều khả năng nhất là gì?
- A. Viêm vú do tắc tia sữa
- B. Nhiễm trùng đường tiết niệu
- C. Viêm phổi mắc phải cộng đồng
- D. Điều kiện sinh tại nhà không đảm bảo vô trùng
Câu 2: Yếu tố nào sau đây trong tiền sử sản khoa của sản phụ không làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn hậu sản?
- A. Đa sản
- B. Chuyển dạ kéo dài
- C. Tiền sử sinh mổ lấy thai 1 lần
- D. Ối vỡ non
Câu 3: Triệu chứng nào sau đây là đặc trưng nhất của viêm niêm mạc tử cung hậu sản?
- A. Sốt cao đột ngột và rét run
- B. Sản dịch hôi, lẫn mủ
- C. Đau bụng vùng thượng vị
- D. Khó thở và đau ngực
Câu 4: Xét nghiệm cận lâm sàng quan trọng nhất để chẩn đoán xác định nhiễm khuẩn huyết hậu sản là gì?
- A. Công thức máu
- B. Tổng phân tích nước tiểu
- C. Cấy máu
- D. Siêu âm Doppler mạch máu
Câu 5: Sản phụ H, sau sinh thường 7 ngày, xuất hiện đau một bên hố chậu phải, sốt nhẹ 38°C. Khám bụng: ấn đau hố chậu phải, có khối mềm, ranh giới không rõ. Triệu chứng này gợi ý đến hình thái nhiễm khuẩn hậu sản nào?
- A. Viêm niêm mạc tử cung
- B. Viêm phúc mạc toàn bộ
- C. Nhiễm khuẩn vết khâu tầng sinh môn
- D. Viêm phần phụ và dây chằng rộng
Câu 6: Biện pháp dự phòng nhiễm khuẩn hậu sản hiệu quả nhất trong quá trình chuyển dạ là gì?
- A. Đảm bảo vô khuẩn khi thăm khám âm đạo và thực hiện thủ thuật sản khoa
- B. Sử dụng kháng sinh dự phòng cho mọi sản phụ
- C. Thụt tháo phân cho tất cả sản phụ khi nhập viện
- D. Khuyến khích sản phụ ăn uống đầy đủ trong chuyển dạ
Câu 7: Sản phụ K, sau mổ lấy thai 3 ngày, xuất hiện sốt cao, đau bụng dữ dội lan khắp bụng, bụng chướng, phản ứng thành bụng rõ. Hình thái nhiễm khuẩn hậu sản nào nguy hiểm nhất và cần xử trí cấp cứu trong tình huống này?
- A. Viêm nội mạc tử cung
- B. Viêm phúc mạc toàn bộ
- C. Nhiễm khuẩn vết mổ thành bụng
- D. Viêm tắc tĩnh mạch chậu
Câu 8: Nguyên tắc điều trị viêm niêm mạc tử cung hậu sản do sót rau là gì?
- A. Sử dụng kháng sinh phổ rộng liều cao
- B. Truyền dịch và nâng cao thể trạng
- C. Nạo buồng tử cung để lấy hết rau sót kết hợp kháng sinh
- D. Sử dụng thuốc co hồi tử cung và theo dõi
Câu 9: Sản phụ L, sau sinh thường 10 ngày, đau cẳng chân trái, khám thấy cẳng chân sưng, nóng, đỏ, dọc theo tĩnh mạch hiển lớn có dây xơ cứng, ấn đau. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?
- A. Viêm mô tế bào cẳng chân
- B. Viêm khớp cổ chân
- C. Tụ máu bắp chân
- D. Viêm tắc tĩnh mạch nông chi dưới
Câu 10: Loại vi khuẩn nào sau đây ít gặp nhất trong nhiễm khuẩn hậu sản?
- A. E.coli
- B. Liên cầu khuẩn
- C. Chlamydia trachomatis
- D. Tụ cầu khuẩn
Câu 11: Sản phụ M, sau sinh thường 2 ngày, vết khâu tầng sinh môn sưng nề, đỏ, đau, chảy dịch mủ. Xử trí ban đầu tại tuyến y tế cơ sở phù hợp nhất là gì?
- A. Khâu lại vết thương tầng sinh môn
- B. Vệ sinh vết thương bằng dung dịch sát khuẩn và dùng kháng sinh uống
- C. Chườm nóng tại chỗ và theo dõi
- D. Chỉ dùng thuốc giảm đau và hẹn tái khám
Câu 12: Sản phụ P, sau sinh mổ 5 ngày, sốt cao 39.5°C, rét run, mạch nhanh, huyết áp tụt, da xanh tái, ý thức lơ mơ. Tình trạng này gợi ý biến chứng nguy hiểm nhất nào của nhiễm khuẩn hậu sản?
- A. Viêm phúc mạc tiểu khung
- B. Viêm tắc tĩnh mạch nhiễm khuẩn
- C. Viêm phần phụ và dây chằng rộng
- D. Sốc nhiễm khuẩn
Câu 13: Biện pháp nào sau đây không thuộc dự phòng nhiễm khuẩn hậu sản trong chăm sóc sau sinh?
- A. Hướng dẫn sản phụ vệ sinh tầng sinh môn đúng cách
- B. Theo dõi sản dịch hàng ngày
- C. Hạn chế thăm khám âm đạo trong quá trình chuyển dạ
- D. Hướng dẫn sản phụ nhận biết các dấu hiệu nhiễm khuẩn hậu sản
Câu 14: Sản phụ Q, sau sinh thường 3 tuần, xuất hiện sốt nhẹ về chiều, đau bụng âm ỉ, ra khí hư hôi. Khám âm đạo: tử cung co hồi gần bình thường, đau nhẹ khi di động tử cung. Nguyên nhân gây tình trạng này ít có khả năng nhất là gì?
- A. Viêm tuyến vú
- B. Sót rau thai
- C. Viêm nội mạc tử cung bán cấp
- D. Viêm phần phụ mạn tính
Câu 15: Trong nhiễm khuẩn huyết hậu sản, cơ chế bệnh sinh chủ yếu gây sốc là gì?
- A. Mất máu do chảy máu hậu sản
- B. Nội độc tố vi khuẩn gây giãn mạch và rối loạn đông máu
- C. Tắc mạch phổi do huyết khối
- D. Suy tim do thiếu máu kéo dài
Câu 16: Sản phụ R, sau sinh thường 4 ngày, sốt 38.5°C, sản dịch có lẫn máu đỏ tươi, tử cung co hồi chậm. Để phân biệt với băng huyết thứ phát do sót rau, cần thực hiện thêm xét nghiệm nào?
- A. Công thức máu
- B. Đông máu cơ bản
- C. Siêu âm tử cung
- D. Nội soi buồng tử cung
Câu 17: Phác đồ kháng sinh điều trị viêm nội mạc tử cung hậu sản cần bao phủ nhóm vi khuẩn nào là quan trọng nhất?
- A. Vi khuẩn Gram dương
- B. Vi khuẩn Gram âm
- C. Vi nấm
- D. Vi khuẩn Gram âm và kỵ khí
Câu 18: Sản phụ S, sau sinh mổ 2 tuần, vết mổ sưng, nóng, đỏ, đau, chảy mủ. Để xác định tác nhân gây bệnh và lựa chọn kháng sinh phù hợp, cần thực hiện xét nghiệm nào?
- A. Sinh thiết vết mổ
- B. Cấy mủ vết mổ và kháng sinh đồ
- C. Xét nghiệm máu lắng
- D. Chụp X-quang vết mổ
Câu 19: Trong viêm phúc mạc tiểu khung hậu sản, khám túi cùng Douglas thấy căng, đau. Biện pháp điều trị ngoại khoa nào được ưu tiên?
- A. Cắt tử cung bán phần
- B. Mở bụng thám sát và dẫn lưu ổ bụng
- C. Dẫn lưu mủ túi cùng Douglas qua đường âm đạo
- D. Nạo buồng tử cung
Câu 20: Sản phụ T, sau sinh thường 6 tuần, vẫn còn ra sản dịch kéo dài, thỉnh thoảng đau bụng âm ỉ. Khám âm đạo: tử cung bình thường, nhưng ấn vào dây chằng rộng hai bên đau. Nguyên nhân có khả năng nhất là gì?
- A. Lạc nội mạc tử cung
- B. Viêm phần phụ mạn tính
- C. U xơ tử cung
- D. Polyp buồng tử cung
Câu 21: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn trong nhiễm khuẩn hậu sản?
- A. Máu và sản dịch trong lòng tử cung
- B. Mô hoại tử do tổn thương đường sinh dục
- C. Tình trạng suy giảm miễn dịch của sản phụ
- D. Môi trường pH acid của âm đạo
Câu 22: Sản phụ U, sau sinh thường 8 ngày, xuất hiện sốt cao, rét run, đau bụng dưới, bí trung đại tiện, bụng chướng. Triệu chứng bí trung đại tiện quan trọng nhất gợi ý đến hình thái nhiễm khuẩn hậu sản nào?
- A. Viêm niêm mạc tử cung
- B. Viêm phần phụ
- C. Viêm phúc mạc toàn bộ
- D. Nhiễm khuẩn vết khâu tầng sinh môn
Câu 23: Biện pháp điều trị hỗ trợ quan trọng trong sốc nhiễm khuẩn hậu sản là gì?
- A. Truyền máu
- B. Bù dịch và duy trì huyết áp
- C. Sử dụng thuốc co mạch
- D. Thở oxy mask
Câu 24: Sản phụ V, sau sinh mổ 12 giờ, có dấu hiệu nhiễm khuẩn hậu sản sớm. Yếu tố nguy cơ có khả năng cao nhất gây nhiễm khuẩn trong trường hợp này là gì?
- A. Vỡ ối non
- B. Chuyển dạ kéo dài
- C. Sót rau
- D. Thủ thuật mổ lấy thai
Câu 25: Sản phụ X, sau sinh thường 5 ngày, sốt cao, rét run, mạch nhanh, xét nghiệm cấy máu chưa có kết quả. Kháng sinh ban đầu nên lựa chọn theo kinh nghiệm, bao phủ phổ kháng khuẩn nào?
- A. Chỉ Gram dương
- B. Chỉ Gram âm
- C. Gram âm, Gram dương và kỵ khí
- D. Chỉ vi nấm
Câu 26: Sản phụ Y, sau sinh thường 2 ngày, vết khâu tầng sinh môn có dấu hiệu nhiễm trùng. Để đánh giá mức độ nhiễm trùng tại chỗ, cần theo dõi sát dấu hiệu nào?
- A. Mức độ sưng nề
- B. Tình trạng chảy mủ
- C. Mức độ đau
- D. Diện tích vết đỏ
Câu 27: Trong điều trị viêm tắc tĩnh mạch sâu chi dưới hậu sản, thuốc chống đông được lựa chọn đầu tay là gì?
- A. Heparin trọng lượng phân tử thấp
- B. Warfarin
- C. Aspirin
- D. Clopidogrel
Câu 28: Sản phụ Z, sau sinh thường 9 ngày, được chẩn đoán viêm phần phụ và dây chằng rộng. Biện pháp chườm lạnh vùng hạ vị có tác dụng gì trong điều trị?
- A. Tăng cường lưu thông máu đến ổ viêm
- B. Kích thích co hồi tử cung
- C. Giảm đau và giảm viêm tại chỗ
- D. Tăng cường hấp thu thuốc kháng sinh
Câu 29: Sản phụ AA, sau sinh mổ 7 ngày, sốt cao, rét run, được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết. Tiên lượng bệnh xấu hơn khi có thêm biến chứng nào sau đây?
- A. Viêm nội mạc tử cung khu trú
- B. Viêm tắc tĩnh mạch nông
- C. Nhiễm khuẩn vết mổ nông
- D. Suy đa tạng
Câu 30: Trong quản lý nhiễm khuẩn hậu sản tại cộng đồng, vai trò quan trọng nhất của nhân viên y tế thôn bản là gì?
- A. Điều trị kháng sinh tại nhà
- B. Phát hiện sớm dấu hiệu nhiễm khuẩn và chuyển tuyến kịp thời
- C. Hướng dẫn vệ sinh tầng sinh môn
- D. Tư vấn dinh dưỡng cho sản phụ