Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản – Đề 09

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản - Đề 09

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được xem là nguy cơ hàng đầu dẫn đến nhiễm khuẩn hậu sản ở các nước đang phát triển?

  • A. Sót nhau thai hoặc màng nhau
  • B. Chuyển dạ kéo dài do tắc nghẽn
  • C. Sử dụng các thủ thuật xâm lấn trong khi sinh (forceps, giác hút)
  • D. Vệ sinh kém trong quá trình sinh và chăm sóc hậu sản

Câu 2: Một sản phụ 30 tuổi, sau sinh thường 3 ngày, xuất hiện sốt cao 39°C, đau bụng dưới, sản dịch hôi. Khám thấy tử cung co hồi chậm, ấn đau. Xét nghiệm máu bạch cầu tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:

  • A. Viêm phúc mạc tiểu khung
  • B. Viêm nội mạc tử cung
  • C. Nhiễm khuẩn huyết hậu sản
  • D. Viêm tắc tĩnh mạch vùng chậu

Câu 3: Cơ chế bệnh sinh chính gây sốc nhiễm khuẩn trong nhiễm khuẩn hậu sản là do:

  • A. Tắc mạch do cục máu đông nhiễm khuẩn
  • B. Mất máu cấp tính do băng huyết
  • C. Giải phóng nội độc tố của vi khuẩn và phản ứng viêm toàn thân
  • D. Suy tim cấp do nhiễm trùng

Câu 4: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phòng ngừa nhiễm khuẩn hậu sản tại cơ sở y tế?

  • A. Đảm bảo vô khuẩn và sát khuẩn trong các thủ thuật sản khoa
  • B. Sử dụng kháng sinh dự phòng thường quy cho mọi sản phụ
  • C. Kiểm soát tử cung bằng tay sau mọi ca sinh thường
  • D. Hạn chế tối đa thăm khám âm đạo trong chuyển dạ

Câu 5: Một sản phụ sau mổ lấy thai 5 ngày, xuất hiện đau dọc tĩnh mạch hiển lớn chân trái, sưng nóng đỏ vùng cẳng chân. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm mô tế bào cẳng chân
  • B. Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới
  • C. Viêm tắc tĩnh mạch nông chi dưới
  • D. Phản ứng thuốc gây viêm tĩnh mạch

Câu 6: Trong điều trị viêm nội mạc tử cung hậu sản do sót rau, bước xử trí nào sau đây cần được thực hiện sau khi bắt đầu dùng kháng sinh?

  • A. Truyền dịch và bù điện giải
  • B. Nạo buồng tử cung để lấy bỏ tổ chức sót rau
  • C. Sử dụng thuốc tăng co hồi tử cung
  • D. Theo dõi sát mạch, nhiệt độ và huyết áp

Câu 7: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị quan trọng nhất trong chẩn đoán xác định nhiễm khuẩn huyết hậu sản?

  • A. Công thức máu (CBC)
  • B. CRP (C-reactive protein)
  • C. Tổng phân tích nước tiểu
  • D. Cấy máu và kháng sinh đồ

Câu 8: Một sản phụ sau sinh thường 7 ngày, than đau bụng âm ỉ, sốt nhẹ, khám âm đạo thấy khối cạnh tử cung bên phải đau, ranh giới không rõ. Chẩn đoán phân biệt hàng đầu là:

  • A. Viêm ruột thừa cấp
  • B. U nang buồng trứng xoắn
  • C. Viêm phần phụ và dây chằng rộng
  • D. Lạc nội mạc tử cung

Câu 9: Trong trường hợp viêm phúc mạc toàn bộ hậu sản, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý tình trạng nặng và cần can thiệp ngoại khoa khẩn cấp?

  • A. Sốt cao liên tục
  • B. Bụng chướng, phản ứng thành bụng lan tỏa, mất nhu động ruột
  • C. Đau bụng khu trú vùng hạ vị
  • D. Sản dịch hôi và ra nhiều

Câu 10: Loại kháng sinh nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn ban đầu trong điều trị nhiễm khuẩn hậu sản thể nhẹ đến trung bình tại cộng đồng, trước khi có kết quả kháng sinh đồ?

  • A. Amoxicillin - clavulanate
  • B. Vancomycin
  • C. Ceftazidime
  • D. Imipenem

Câu 11: Một sản phụ sau sinh thường 2 tuần, vết khâu tầng sinh môn bị nhiễm trùng, sưng đỏ, chảy mủ. Xử trí đầu tiên tại chỗ là:

  • A. Khâu lại vết thương
  • B. Bôi kháng sinh tại chỗ
  • C. Vệ sinh vết thương bằng dung dịch sát khuẩn và cắt chỉ
  • D. Chườm ấm tại chỗ

Câu 12: Trong nhiễm khuẩn hậu sản, yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ tiến triển thành nhiễm khuẩn huyết?

  • A. Nhiễm trùng vết khâu tầng sinh môn
  • B. Thực hiện thủ thuật can thiệp vào buồng tử cung (ví dụ: nạo sót rau)
  • C. Viêm tắc tĩnh mạch nông chi dưới
  • D. Viêm tuyến vú hậu sản

Câu 13: Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm tắc tĩnh mạch vùng chậu trong nhiễm khuẩn hậu sản là:

  • A. Suy thận cấp
  • B. Áp xe phần phụ
  • C. Nhiễm khuẩn huyết thứ phát
  • D. Thuyên tắc phổi

Câu 14: Sản phụ sau sinh thường 4 ngày, sốt cao, rét run, mạch nhanh, huyết áp tụt. Đây là dấu hiệu gợi ý giai đoạn nào của sốc nhiễm khuẩn?

  • A. Giai đoạn sớm (choáng nóng)
  • B. Giai đoạn muộn (choáng lạnh)
  • C. Giai đoạn hồi phục
  • D. Không phải sốc nhiễm khuẩn

Câu 15: Trong điều trị viêm phúc mạc tiểu khung do nhiễm khuẩn hậu sản, biện pháp nào sau đây giúp dẫn lưu ổ mủ và cải thiện triệu chứng?

  • A. Nội soi ổ bụng rửa mủ
  • B. Truyền kháng sinh liều cao
  • C. Chọc hút hoặc dẫn lưu Douglas qua đường âm đạo
  • D. Cắt tử cung bán phần

Câu 16: Để đánh giá hiệu quả điều trị viêm nội mạc tử cung hậu sản, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Hết sốt và sản dịch trở về bình thường
  • B. Bạch cầu máu trở về bình thường
  • C. Tử cung co hồi hoàn toàn bình thường
  • D. Hết đau bụng hoàn toàn

Câu 17: Trong trường hợp nhiễm khuẩn huyết hậu sản nặng, biện pháp hỗ trợ tuần hoàn nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Truyền máu toàn phần
  • B. Truyền dịch và dùng thuốc vận mạch
  • C. Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm
  • D. Thở máy không xâm nhập

Câu 18: Sản phụ sau sinh thường 10 ngày, xuất hiện sốt cao, đau hông lưng, tiểu buốt rắt. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu và vi khuẩn. Nguyên nhân gây sốt có khả năng ít liên quan nhất đến nhiễm khuẩn hậu sản là:

  • A. Viêm nội mạc tử cung muộn
  • B. Viêm phần phụ và dây chằng rộng
  • C. Viêm tắc tĩnh mạch vùng chậu
  • D. Viêm bể thận cấp

Câu 19: Yếu tố nào sau đây trong tiền sử sản khoa của sản phụ làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn hậu sản?

  • A. Đẻ thường ngôi chỏm
  • B. Sinh con so
  • C. Tiền sử nhiễm khuẩn hậu sản ở lần sinh trước
  • D. Thai đủ tháng

Câu 20: Trong nhiễm khuẩn hậu sản, vi khuẩn kỵ khí thường gây ra hình thái lâm sàng nào sau đây?

  • A. Viêm phúc mạc toàn bộ
  • B. Viêm nội mạc tử cung có sản dịch hôi thối
  • C. Nhiễm khuẩn huyết cấp tính
  • D. Viêm tắc tĩnh mạch chi dưới

Câu 21: Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn hậu sản là:

  • A. Sử dụng kháng sinh dự phòng cho tất cả sản phụ
  • B. Chỉ dùng kháng sinh khi có kết quả cấy máu
  • C. Sử dụng kháng sinh phổ rộng, phối hợp và điều chỉnh theo kháng sinh đồ
  • D. Ưu tiên kháng sinh đường uống để tránh tác dụng phụ

Câu 22: Một sản phụ sau sinh mổ 12 giờ, chưa trung tiện, đau bụng âm ỉ, bụng chướng nhẹ. Sốt nhẹ 37.8°C. Nguyên nhân gây sốt ít nghĩ đến nhất trong giai đoạn sớm này là:

  • A. Tắc ruột cơ năng sau mổ
  • B. Đau vết mổ
  • C. Phản ứng viêm sau phẫu thuật
  • D. Viêm nội mạc tử cung

Câu 23: Biện pháp nào sau đây không thuộc dự phòng nhiễm khuẩn hậu sản trong quá trình chuyển dạ và sinh?

  • A. Hạn chế thăm âm đạo không cần thiết
  • B. Sử dụng kháng sinh dự phòng thường quy cho mọi sản phụ chuyển dạ
  • C. Đảm bảo vô khuẩn khi thực hiện các thủ thuật
  • D. Xử trí tích cực vỡ ối non hoặc ối vỡ sớm

Câu 24: Trong nhiễm khuẩn hậu sản, tình trạng nào sau đây có thể dẫn đến vô sinh thứ phát do tổn thương vòi trứng và phần phụ?

  • A. Viêm niêm mạc tử cung
  • B. Nhiễm khuẩn vết khâu tầng sinh môn
  • C. Viêm phần phụ và dây chằng rộng
  • D. Viêm tắc tĩnh mạch nông chi dưới

Câu 25: Một sản phụ sau sinh thường 6 tuần, đến khám vì rong kinh, đau bụng âm ỉ kéo dài. Tiền sử có viêm nội mạc tử cung hậu sản. Nguyên nhân gây rong kinh có thể là:

  • A. Di chứng viêm nội mạc tử cung mạn tính
  • B. U xơ tử cung phát triển nhanh sau sinh
  • C. Rối loạn đông máu
  • D. Cường giáp

Câu 26: Trong sốc nhiễm khuẩn hậu sản, biện pháp nào sau đây giúp cải thiện tình trạng thiếu oxy mô và toan chuyển hóa?

  • A. Truyền bicarbonate
  • B. Thở oxy hoặc thông khí nhân tạo
  • C. Dùng corticoid liều cao
  • D. Lọc máu liên tục

Câu 27: Trong nhiễm khuẩn hậu sản, hình thái viêm phúc mạc tiểu khung thường phát triển thứ phát sau:

  • A. Nhiễm khuẩn vết khâu tầng sinh môn
  • B. Viêm tắc tĩnh mạch nông chi dưới
  • C. Viêm tuyến vú hậu sản
  • D. Viêm nội mạc tử cung

Câu 28: Để chẩn đoán phân biệt viêm nội mạc tử cung với các nguyên nhân khác gây sốt sau sinh, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Thời gian xuất hiện sốt sau sinh
  • B. Mức độ sốt
  • C. Tính chất sản dịch và tình trạng co hồi tử cung
  • D. Kết quả xét nghiệm công thức máu

Câu 29: Trong điều trị viêm tắc tĩnh mạch sâu chi dưới sau sinh, thuốc chống đông nào thường được sử dụng ban đầu?

  • A. Heparin trọng lượng phân tử thấp (LMWH)
  • B. Warfarin
  • C. Aspirin
  • D. Clopidogrel

Câu 30: Sản phụ sau sinh thường 3 tuần, xuất hiện đau đầu dữ dội, nhìn mờ, co giật. Tiền sử có viêm nội mạc tử cung hậu sản đã điều trị khỏi. Biến chứng nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Viêm màng não mủ
  • B. Áp xe não
  • C. Tai biến mạch máu não do xơ vữa
  • D. Viêm tắc tĩnh mạch xoang tĩnh mạch dọc trên (CVST)

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được xem là nguy cơ hàng đầu dẫn đến nhiễm khuẩn hậu sản ở các nước đang phát triển?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một sản phụ 30 tuổi, sau sinh thường 3 ngày, xuất hiện sốt cao 39°C, đau bụng dưới, sản dịch hôi. Khám thấy tử cung co hồi chậm, ấn đau. Xét nghiệm máu bạch cầu tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cơ chế bệnh sinh chính gây sốc nhiễm khuẩn trong nhiễm khuẩn hậu sản là do:

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phòng ngừa nhiễm khuẩn hậu sản tại cơ sở y tế?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một sản phụ sau mổ lấy thai 5 ngày, xuất hiện đau dọc tĩnh mạch hiển lớn chân trái, sưng nóng đỏ vùng cẳng chân. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong điều trị viêm nội mạc tử cung hậu sản do sót rau, bước xử trí nào sau đây cần được thực hiện *sau khi* bắt đầu dùng kháng sinh?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị *quan trọng nhất* trong chẩn đoán xác định nhiễm khuẩn huyết hậu sản?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một sản phụ sau sinh thường 7 ngày, than đau bụng âm ỉ, sốt nhẹ, khám âm đạo thấy khối cạnh tử cung bên phải đau, ranh giới không rõ. Chẩn đoán phân biệt hàng đầu là:

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong trường hợp viêm phúc mạc toàn bộ hậu sản, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý tình trạng nặng và cần can thiệp ngoại khoa khẩn cấp?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Loại kháng sinh nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn *ban đầu* trong điều trị nhiễm khuẩn hậu sản thể nhẹ đến trung bình tại cộng đồng, trước khi có kết quả kháng sinh đồ?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một sản phụ sau sinh thường 2 tuần, vết khâu tầng sinh môn bị nhiễm trùng, sưng đỏ, chảy mủ. Xử trí *đầu tiên* tại chỗ là:

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong nhiễm khuẩn hậu sản, yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ tiến triển thành nhiễm khuẩn huyết?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Biến chứng nguy hiểm *nhất* của viêm tắc tĩnh mạch vùng chậu trong nhiễm khuẩn hậu sản là:

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Sản phụ sau sinh thường 4 ngày, sốt cao, rét run, mạch nhanh, huyết áp tụt. Đây là dấu hiệu gợi ý giai đoạn nào của sốc nhiễm khuẩn?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong điều trị viêm phúc mạc tiểu khung do nhiễm khuẩn hậu sản, biện pháp nào sau đây giúp dẫn lưu ổ mủ và cải thiện triệu chứng?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để đánh giá hiệu quả điều trị viêm nội mạc tử cung hậu sản, tiêu chí nào sau đây là *quan trọng nhất*?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong trường hợp nhiễm khuẩn huyết hậu sản nặng, biện pháp hỗ trợ tuần hoàn nào sau đây cần được ưu tiên?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Sản phụ sau sinh thường 10 ngày, xuất hiện sốt cao, đau hông lưng, tiểu buốt rắt. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu và vi khuẩn. Nguyên nhân gây sốt có khả năng *ít liên quan nhất* đến nhiễm khuẩn hậu sản là:

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Yếu tố nào sau đây trong tiền sử sản khoa của sản phụ làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn hậu sản?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong nhiễm khuẩn hậu sản, vi khuẩn kỵ khí thường gây ra hình thái lâm sàng nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn hậu sản là:

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một sản phụ sau sinh mổ 12 giờ, chưa trung tiện, đau bụng âm ỉ, bụng chướng nhẹ. Sốt nhẹ 37.8°C. Nguyên nhân gây sốt *ít nghĩ đến nhất* trong giai đoạn sớm này là:

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Biện pháp nào sau đây không thuộc dự phòng nhiễm khuẩn hậu sản trong quá trình chuyển dạ và sinh?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong nhiễm khuẩn hậu sản, tình trạng nào sau đây có thể dẫn đến vô sinh thứ phát do tổn thương vòi trứng và phần phụ?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một sản phụ sau sinh thường 6 tuần, đến khám vì rong kinh, đau bụng âm ỉ kéo dài. Tiền sử có viêm nội mạc tử cung hậu sản. Nguyên nhân gây rong kinh có thể là:

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong sốc nhiễm khuẩn hậu sản, biện pháp nào sau đây giúp cải thiện tình trạng thiếu oxy mô và toan chuyển hóa?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong nhiễm khuẩn hậu sản, hình thái viêm phúc mạc tiểu khung thường phát triển *thứ phát* sau:

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để chẩn đoán phân biệt viêm nội mạc tử cung với các nguyên nhân khác gây sốt sau sinh, thông tin nào sau đây là *quan trọng nhất*?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong điều trị viêm tắc tĩnh mạch sâu chi dưới sau sinh, thuốc chống đông nào thường được sử dụng *ban đầu*?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Sản phụ sau sinh thường 3 tuần, xuất hiện đau đầu dữ dội, nhìn mờ, co giật. Tiền sử có viêm nội mạc tử cung hậu sản đã điều trị khỏi. Biến chứng nào sau đây có thể xảy ra?

Xem kết quả