Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hậu Sản - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sản phụ N, 28 tuổi, sinh thường tại nhà, đến bệnh viện sau 5 ngày vì sốt cao 39°C, đau bụng dưới, sản dịch hôi. Khám thấy tử cung mềm, ấn đau, sản dịch lẫn mủ. Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất dẫn đến tình trạng nhiễm khuẩn hậu sản ở sản phụ này là gì?
- A. Tuổi sản phụ còn trẻ
- B. Đau bụng dưới
- C. Sinh thường tại nhà
- D. Sản dịch hôi
Câu 2: Trong các biện pháp dự phòng nhiễm khuẩn hậu sản, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả cao nhất trong việc giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm vi khuẩn từ môi trường bên ngoài vào đường sinh dục?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng thường quy cho mọi sản phụ
- B. Đảm bảo vô trùng tuyệt đối trong quá trình thăm khám và thủ thuật sản khoa
- C. Vệ sinh âm hộ bằng dung dịch sát khuẩn sau mỗi lần đi vệ sinh
- D. Khuyến khích sản phụ vận động sớm sau sinh
Câu 3: Một sản phụ sau sinh thường 3 ngày có biểu hiện sốt nhẹ 37.8°C, đau nhẹ vết khâu tầng sinh môn, vết khâu hơi nề đỏ nhưng không chảy mủ, sản dịch bình thường. Xử trí phù hợp nhất trong tình huống này là gì?
- A. Sử dụng kháng sinh phổ rộng đường uống ngay lập tức
- B. Cắt chỉ và khâu lại vết thương tầng sinh môn
- C. Nạo buồng tử cung để loại trừ sót rau
- D. Chăm sóc vết thương tại chỗ bằng dung dịch sát khuẩn và theo dõi sát
Câu 4: Viêm niêm mạc tử cung hậu sản thường có đặc điểm sản dịch điển hình nào sau đây, giúp phân biệt với tình trạng sản dịch bình thường?
- A. Sản dịch loãng, màu hồng nhạt
- B. Sản dịch đỏ tươi trong 1-2 ngày đầu
- C. Sản dịch hôi, màu nâu hoặc vàng, có thể lẫn mủ
- D. Sản dịch trắng trong, không mùi
Câu 5: Trong trường hợp nghi ngờ nhiễm khuẩn huyết hậu sản, xét nghiệm quan trọng nhất cần thực hiện để chẩn đoán xác định và định hướng điều trị là gì?
- A. Cấy máu và làm kháng sinh đồ
- B. Công thức máu và CRP
- C. Siêu âm tử cung và phần phụ
- D. Tổng phân tích nước tiểu
Câu 6: Một sản phụ sau mổ lấy thai 5 ngày có dấu hiệu sốt cao, rét run, mạch nhanh, huyết áp tụt. Khám bụng thấy chướng, ấn đau khắp bụng, có phản ứng thành bụng. Tình trạng này nguy hiểm nhất vì có thể dẫn đến biến chứng nào sau đây?
- A. Viêm tắc tĩnh mạch chậu
- B. Sốc nhiễm khuẩn
- C. Suy thận cấp
- D. Áp xe tử cung
Câu 7: Trong điều trị viêm phúc mạc tiểu khung do nhiễm khuẩn hậu sản, biện pháp ngoại khoa nào sau đây thường được áp dụng khi điều trị nội khoa không hiệu quả?
- A. Cắt tử cung hoàn toàn
- B. Nạo hút buồng tử cung
- C. Dẫn lưu ổ mủ Douglas qua đường âm đạo
- D. Mở ổ bụng để rửa phúc mạc
Câu 8: Viêm tắc tĩnh mạch chậu đùi trong nhiễm khuẩn hậu sản thường có triệu chứng đặc trưng nào ở chi dưới bị bệnh?
- A. Chi ấm, đỏ, đau dọc theo tĩnh mạch
- B. Chi sưng to, trắng, căng, ấn đau
- C. Chi teo nhỏ, lạnh, mất mạch
- D. Chi bình thường, chỉ đau khi vận động mạnh
Câu 9: Một sản phụ sau sinh thường 7 ngày, xuất hiện sốt, đau bụng dưới âm ỉ, khám thấy tử cung co hồi chậm, ấn đau nhẹ, sản dịch hôi. Nguyên nhân thường gặp nhất gây tình trạng này là gì?
- A. Viêm bàng quang
- B. Viêm ruột thừa
- C. Viêm phần phụ
- D. Sót rau hoặc màng rau
Câu 10: Trong phác đồ điều trị nhiễm khuẩn hậu sản, việc sử dụng kháng sinh phối hợp có vai trò quan trọng nào sau đây?
- A. Giảm tác dụng phụ của kháng sinh
- B. Mở rộng phổ kháng khuẩn và tăng hiệu quả điều trị
- C. Rút ngắn thời gian điều trị
- D. Giảm chi phí điều trị
Câu 11: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm các biện pháp dự phòng nhiễm khuẩn hậu sản trong quá trình chuyển dạ và sinh con?
- A. Hạn chế thăm khám âm đạo không cần thiết
- B. Đảm bảo vô trùng khi thực hiện các thủ thuật
- C. Sử dụng thuốc co hồi tử cung ngay sau khi sổ rau
- D. Theo dõi sát dấu hiệu nhiễm trùng trong và sau chuyển dạ
Câu 12: Trong nhiễm khuẩn hậu sản, tình trạng sốc nhiễm khuẩn gây suy đa tạng chủ yếu do cơ chế bệnh sinh nào sau đây?
- A. Giải phóng nội độc tố vi khuẩn và các chất trung gian gây viêm
- B. Mất máu quá nhiều do băng huyết
- C. Tắc mạch do cục máu đông
- D. Phản ứng dị ứng với kháng sinh
Câu 13: Một sản phụ sau sinh 10 ngày, xuất hiện đau bụng dưới, sốt, khám thấy khối cạnh tử cung bên phải đau, ranh giới không rõ. Hình thái nhiễm khuẩn hậu sản phù hợp nhất với mô tả này là gì?
- A. Viêm niêm mạc tử cung
- B. Viêm phúc mạc toàn thể
- C. Viêm phần phụ và dây chằng
- D. Nhiễm khuẩn vết mổ lấy thai
Câu 14: Khi vết khâu tầng sinh môn bị nhiễm khuẩn và có dấu hiệu mưng mủ, xử trí ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất để giải quyết tình trạng nhiễm trùng tại chỗ?
- A. Sử dụng kháng sinh bôi tại chỗ
- B. Cắt chỉ vết khâu để dẫn lưu mủ
- C. Khâu lại vết thương ngay sau khi vệ sinh
- D. Chườm ấm tại chỗ để tăng tuần hoàn máu
Câu 15: Trong nhiễm khuẩn huyết hậu sản, việc lựa chọn kháng sinh ban đầu thường dựa trên nguyên tắc nào, trước khi có kết quả kháng sinh đồ?
- A. Sử dụng kháng sinh phổ rộng, bao phủ các vi khuẩn thường gặp
- B. Sử dụng kháng sinh có tác dụng mạnh nhất
- C. Sử dụng kháng sinh theo kinh nghiệm của bác sĩ
- D. Chỉ sử dụng kháng sinh sau khi có kết quả kháng sinh đồ
Câu 16: Yếu tố nào sau đây không làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn hậu sản liên quan đến quá trình chuyển dạ kéo dài?
- A. Thăm khám âm đạo nhiều lần trong chuyển dạ
- B. Sổ thai nhanh
- C. Ối vỡ non hoặc ối vỡ sớm
- D. Suy kiệt sức lực của sản phụ
Câu 17: Để đánh giá mức độ nặng của viêm phúc mạc toàn thể do nhiễm khuẩn hậu sản, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây có giá trị tiên lượng xấu nhất?
- A. Sốt cao liên tục
- B. Bụng chướng căng
- C. Phản ứng thành bụng rõ
- D. Huyết áp tụt thấp
Câu 18: Trong điều trị viêm tắc tĩnh mạch chậu đùi hậu sản, thuốc chống đông máu được sử dụng với mục đích chính nào sau đây?
- A. Tiêu diệt vi khuẩn gây viêm
- B. Giảm đau và sưng nề
- C. Ngăn chặn sự lan rộng của huyết khối và phòng ngừa biến chứng
- D. Tăng cường lưu thông máu tĩnh mạch
Câu 19: Một sản phụ sau nạo hút thai lưu 2 tuần, đến khám vì ra máu âm đạo kéo dài, sốt nhẹ, đau bụng âm ỉ. Siêu âm tử cung có hình ảnh lòng tử cung còn sót tổ chức. Xử trí tiếp theo phù hợp nhất là gì?
- A. Sử dụng thuốc cầm máu và theo dõi
- B. Nạo lại buồng tử cung và sử dụng kháng sinh
- C. Truyền máu và dịch
- D. Chờ đợi ra máu tự nhiên và tái khám sau 1 tuần
Câu 20: Trong nhiễm khuẩn hậu sản, loại vi khuẩn thường gặp nhất gây viêm niêm mạc tử cung và nhiễm khuẩn huyết là gì?
- A. Liên cầu khuẩn tan huyết beta nhóm A
- B. Tụ cầu vàng
- C. Vi khuẩn gram âm (E.coli, Klebsiella) và vi khuẩn kỵ khí
- D. Nấm Candida albicans
Câu 21: Biện pháp nào sau đây không phải là nguyên tắc chăm sóc vết khâu tầng sinh môn để phòng ngừa nhiễm khuẩn?
- A. Giữ vết khâu khô và sạch
- B. Rửa vết khâu bằng dung dịch sát khuẩn nhẹ
- C. Thay băng vệ sinh thường xuyên
- D. Sử dụng băng vệ sinh dày, bí để tránh cọ xát
Câu 22: Trong trường hợp viêm phúc mạc khu trú vùng tiểu khung do nhiễm khuẩn hậu sản, triệu chứng đặc trưng nào giúp phân biệt với viêm phúc mạc toàn thể?
- A. Sốt cao, rét run
- B. Phản ứng thành bụng và cảm ứng phúc mạc khu trú ở vùng hạ vị
- C. Bụng chướng căng, mất nhu động ruột
- D. Huyết áp tụt, mạch nhanh
Câu 23: Thời điểm thích hợp nhất để thực hiện nạo buồng tử cung trong điều trị viêm niêm mạc tử cung do sót rau là khi nào?
- A. Nạo ngay lập tức khi chẩn đoán
- B. Nạo sau khi hết sốt hoàn toàn
- C. Nạo sau khi đã dùng kháng sinh và thuốc co tử cung một thời gian
- D. Không cần nạo, chỉ cần dùng kháng sinh
Câu 24: Trong nhiễm khuẩn hậu sản, biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc nâng cao thể trạng và hỗ trợ điều trị nội khoa?
- A. Bồi phụ nước và điện giải, dinh dưỡng hợp lý
- B. Truyền máu
- C. Sử dụng vitamin liều cao
- D. Nghỉ ngơi tuyệt đối
Câu 25: Một sản phụ sau sinh thường 2 tuần, xuất hiện sốt cao, đau đầu, mệt mỏi, có dấu hiệu màng não (cứng gáy, Kernig, Brudzinski dương tính). Tình trạng này nghi ngờ biến chứng nào của nhiễm khuẩn hậu sản?
- A. Viêm phúc mạc toàn thể
- B. Viêm tắc tĩnh mạch xoang dọc trên
- C. Viêm nội mạc tử cung mạn tính
- D. Viêm màng não mủ
Câu 26: Trong viêm tắc tĩnh mạch chậu đùi hậu sản, biện pháp vật lý trị liệu nào sau đây có thể giúp cải thiện tuần hoàn tĩnh mạch và giảm phù nề?
- A. Xoa bóp chân
- B. Kê cao chân khi nghỉ ngơi
- C. Chườm nóng tại chỗ
- D. Đi lại vận động nhẹ nhàng
Câu 27: Để chẩn đoán phân biệt viêm niêm mạc tử cung với các nguyên nhân khác gây sốt hậu sản, thông tin nào sau đây ít có giá trị nhất?
- A. Đặc điểm sản dịch (màu sắc, mùi)
- B. Đau bụng dưới và tính chất đau
- C. Tiền sử sản khoa (số lần sinh, tiền sử nạo hút)
- D. Thăm khám tử cung (mật độ, ấn đau)
Câu 28: Trong sốc nhiễm khuẩn hậu sản, biện pháp hồi sức tuần hoàn nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện ngay lập tức?
- A. Truyền dịch tĩnh mạch nhanh chóng
- B. Sử dụng thuốc vận mạch
- C. Thở oxy hỗ trợ
- D. Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm
Câu 29: Một sản phụ sau sinh mổ 15 ngày, vết mổ sưng đỏ, chảy dịch mủ, sản phụ sốt nhẹ. Nguyên nhân ít có khả năng gây nhiễm trùng vết mổ trong trường hợp này là gì?
- A. Kỹ thuật vô trùng trong mổ chưa đảm bảo
- B. Chăm sóc vết mổ sau mổ không đúng cách
- C. Cơ địa suy giảm miễn dịch của sản phụ
- D. Nhiễm trùng ối trước khi mổ
Câu 30: Để đánh giá hiệu quả điều trị viêm nội mạc tử cung hậu sản, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây có giá trị khách quan nhất?
- A. Sản phụ cảm thấy đỡ đau bụng
- B. Nhiệt độ trở về bình thường và sản dịch không còn hôi
- C. Tử cung co hồi tốt hơn
- D. Công thức máu trở về bình thường