Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, nghiện rượu mạn tính, nhập viện với tình trạng sốt cao, ho khạc đờm mủ hôi và đau ngực phải. Khám phổi phát hiện hội chứng hang ở đáy phổi phải. X-quang ngực thẳng cho thấy hình ảnh mức khí dịch trong hang lớn ở phân thùy dưới phổi phải. Vi khuẩn kỵ khí đóng vai trò quan trọng nhất trong bệnh cảnh này vì yếu tố nguy cơ nào sau đây?
- A. Suy giảm chức năng bạch cầu do rượu
- B. Tăng nguy cơ hít sặc do rối loạn ý thức và phản xạ ho kém
- C. Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tạo điều kiện cho vi khuẩn kỵ khí phát triển quá mức
- D. Ảnh hưởng trực tiếp của rượu lên nhu mô phổi, làm suy yếu hàng rào bảo vệ
Câu 2: Bệnh nhân nữ 60 tuổi, tiền sử COPD, nhập viện vì đợt cấp. Xét nghiệm đờm cho thấy Streptococcus pneumoniae. Để lựa chọn kháng sinh ban đầu theo kinh nghiệm (empirical therapy) cho bệnh nhân này, bác sĩ cần cân nhắc thêm yếu tố nào quan trọng nhất sau đây, ngoài việc bao phủ S. pneumoniae?
- A. Chức năng thận của bệnh nhân để điều chỉnh liều kháng sinh
- B. Tiền sử dị ứng kháng sinh của bệnh nhân
- C. Nguy cơ nhiễm các chủng S. pneumoniae kháng penicillin hoặc macrolide do tiền sử COPD và đợt cấp
- D. Khả năng tương tác thuốc giữa kháng sinh và các thuốc COPD bệnh nhân đang dùng
Câu 3: Một bệnh nhân nam 30 tuổi, khỏe mạnh, xuất hiện sốt, ho khan, đau cơ và mệt mỏi. Khám phổi không phát hiện bất thường rõ rệt. X-quang ngực có hình ảnh thâm nhiễm mô kẽ lan tỏa hai phổi. Xét nghiệm đờm thường quy âm tính. Mycoplasma pneumoniae là tác nhân nghi ngờ hàng đầu. Cơ chế gây bệnh chính của M. pneumoniae trong viêm phổi là gì?
- A. Xâm nhập và phá hủy trực tiếp tế bào biểu mô phế nang
- B. Gây tắc nghẽn phế quản nhỏ do tạo thành màng giả
- C. Tiết độc tố gây hoại tử nhu mô phổi
- D. Bám dính vào tế bào biểu mô đường hô hấp và gây tổn thương thông qua độc tố và phản ứng viêm
Câu 4: Trong bệnh viêm phổi thùy điển hình do Streptococcus pneumoniae, giai đoạn "gan hóa đỏ" (red hepatization) trên giải phẫu bệnh lý tương ứng với giai đoạn lâm sàng nào và đặc điểm chính của giai đoạn này là gì?
- A. Giai đoạn toàn phát; Đông đặc phổi với hội chứng đông đặc phổi điển hình trên lâm sàng
- B. Giai đoạn khởi phát; Sốt cao đột ngột và rét run
- C. Giai đoạn lui bệnh; Ho khạc đờm mủ giảm dần
- D. Giai đoạn xám hóa; Phổi trở nên xám do bạch cầu trung tính chiếm ưu thế trong phế nang
Câu 5: Bệnh nhân nữ 70 tuổi, nhập viện vì viêm phổi. Tiền sử suy tim sung huyết. X-quang ngực cho thấy thâm nhiễm đáy phổi hai bên và bóng tim lớn. Khó thở tăng lên khi nằm. Loại đàm nào sau đây ít có khả năng gợi ý viêm phổi do vi khuẩn điển hình và cần nghĩ đến các nguyên nhân khác?
- A. Đàm mủ vàng
- B. Đàm xanh
- C. Đàm bọt hồng
- D. Đàm rỉ sắt
Câu 6: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, hút thuốc lá 30 gói.năm, được chẩn đoán viêm phế quản mạn tính. Gần đây, bệnh nhân xuất hiện đợt cấp với ho tăng, khạc đờm đục và khó thở. Xét nghiệm đờm có vai trò quan trọng nhất nào trong quản lý đợt cấp viêm phế quản mạn tính?
- A. Đánh giá mức độ nặng của đợt cấp
- B. Xác định căn nguyên vi khuẩn để lựa chọn kháng sinh thích hợp khi có bằng chứng nhiễm trùng
- C. Theo dõi đáp ứng điều trị
- D. Đánh giá chức năng hô hấp
Câu 7: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, khỏe mạnh, đến khám vì ho khan kéo dài 3 tuần, sốt nhẹ về chiều, mệt mỏi. Khám phổi không có ran. X-quang ngực có thể bình thường hoặc có thâm nhiễm mô kẽ nhẹ. Viêm phổi không điển hình do Chlamydia pneumoniae được nghi ngờ. Loại kháng sinh nào sau đây phù hợp nhất để điều trị C. pneumoniae?
- A. Penicillin G
- B. Ceftriaxone
- C. Gentamicin
- D. Azithromycin
Câu 8: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, sau phẫu thuật bụng lớn 5 ngày, xuất hiện sốt cao, ho khạc đờm mủ và khó thở. Khám phổi có ran ẩm rải rác hai phổi. X-quang ngực cho thấy hình ảnh phế quản phế viêm lan tỏa. Cơ chế bệnh sinh quan trọng nhất gây viêm phổi ở bệnh nhân này là gì?
- A. Nhiễm trùng huyết thứ phát từ vết mổ
- B. Hít sặc dịch tiết đường hô hấp do giảm phản xạ ho và thanh thải kém
- C. Suy giảm miễn dịch sau phẫu thuật
- D. Tắc mạch phổi do huyết khối tĩnh mạch sâu
Câu 9: Bệnh nhân nữ 35 tuổi, sống trong khu ổ chuột, nhập viện vì sốt, ho khạc đờm mủ màu sô-cô-la và đau ngực phải. Tiền sử có đau bụng và tiêu chảy gần đây. Viêm phổi do Entamoeba histolytica (ameb) được nghi ngờ. Đường lây truyền chính của ameb gây viêm phổi trong trường hợp này là gì?
- A. Hít phải bào nang ameb từ môi trường ô nhiễm
- B. Lây truyền trực tiếp từ người sang người qua giọt bắn hô hấp
- C. Qua đường máu từ ổ nhiễm trùng ameb ở ruột
- D. Lan tràn trực tiếp từ áp xe gan ameb qua cơ hoành lên phổi
Câu 10: Trong điều trị áp xe phổi, dẫn lưu tư thế được khuyến cáo. Nguyên tắc chính của dẫn lưu tư thế là gì?
- A. Lợi dụng trọng lực để dẫn lưu mủ từ ổ áp xe ra đường phế quản
- B. Tăng cường lưu thông khí trong phổi để mủ dễ dàng thoát ra
- C. Giảm đau ngực và khó thở để bệnh nhân ho khạc hiệu quả hơn
- D. Tăng cường tác dụng của kháng sinh tại ổ áp xe
Câu 11: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, nhập viện vì viêm phổi cộng đồng. Chỉ số CURB-65 là 3 điểm. Dựa vào CURB-65, bệnh nhân này được xếp vào mức độ nặng nào và xử trí ban đầu phù hợp nhất là gì?
- A. Nhẹ; Điều trị ngoại trú bằng kháng sinh uống
- B. Trung bình; Điều trị ngoại trú bằng kháng sinh uống hoặc nhập viện tùy tình trạng
- C. Trung bình đến nặng; Nhập viện và điều trị bằng kháng sinh đường tĩnh mạch
- D. Nặng; Nhập viện ICU và điều trị kháng sinh phối hợp
Câu 12: Trong viêm phổi bệnh viện, vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa là một tác nhân thường gặp. Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất làm tăng khả năng nhiễm P. aeruginosa trong viêm phổi bệnh viện là gì?
- A. Tuổi cao
- B. Sử dụng kháng sinh phổ rộng trước đó
- C. Đặt ống nội khí quản
- D. Bệnh phổi mạn tính
Câu 13: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, khỏe mạnh, đi du lịch vùng dịch tễ, sau đó xuất hiện sốt cao, đau đầu, ho khan và đau cơ. X-quang ngực có thể bình thường. Viêm phổi do Legionella pneumophila được nghi ngờ. Thông tin dịch tễ nào sau đây quan trọng nhất để hỗ trợ chẩn đoán?
- A. Tiền sử tiếp xúc với chim hoặc gia cầm
- B. Ăn thực phẩm không đảm bảo vệ sinh
- C. Lưu trú tại khách sạn hoặc khu nghỉ dưỡng có hệ thống nước công cộng
- D. Tiếp xúc với người bệnh viêm phổi
Câu 14: Trong viêm phổi do hít sặc, vị trí tổn thương phổi thường gặp nhất khi bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa là ở đâu?
- A. Thùy trên phổi phải
- B. Phân thùy trên thùy dưới phổi phải
- C. Thùy giữa phổi phải
- D. Thùy dưới phổi trái
Câu 15: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử nghiện rượu mạn tính, nhập viện vì áp xe phổi. Sau 2 tuần điều trị kháng sinh, bệnh nhân vẫn còn sốt và khạc đờm mủ hôi. X-quang ngực không cải thiện. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong xử trí bệnh nhân này là gì?
- A. Tăng liều kháng sinh hiện tại
- B. Đổi sang kháng sinh phổ rộng hơn
- C. Dẫn lưu mủ áp xe phổi (qua da hoặc nội soi phế quản)
- D. Chụp CT ngực để đánh giá lại tình trạng áp xe
Câu 16: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi, khỏe mạnh, xuất hiện ho khan, rát họng, sổ mũi và sốt nhẹ. Triệu chứng nào sau đây ít gợi ý viêm phế quản cấp do virus và cần nghĩ đến nguyên nhân khác (ví dụ: viêm phổi)?
- A. Ho khan
- B. Sốt nhẹ
- C. Sổ mũi
- D. Đau ngực kiểu màng phổi và khó thở nhiều
Câu 17: Trong viêm phổi thùy do phế cầu, biến chứng nguy hiểm nhất và thường gặp nhất trong giai đoạn toàn phát nếu không được điều trị kịp thời là gì?
- A. Tràn dịch màng phổi
- B. Áp xe phổi
- C. Viêm màng não
- D. Suy hô hấp cấp
Câu 18: Một bệnh nhân nam 75 tuổi, nhập viện vì viêm phổi. Tiền sử suy thận mạn. Khi lựa chọn kháng sinh cho bệnh nhân này, yếu tố dược động học nào cần được cân nhắc đặc biệt?
- A. Khả năng hấp thu của thuốc qua đường uống
- B. Độ thanh thải của thuốc qua thận
- C. Khả năng phân bố của thuốc vào mô phổi
- D. Thời gian bán thải của thuốc
Câu 19: Xét nghiệm kháng nguyên Legionella trong nước tiểu là một phương pháp chẩn đoán nhanh viêm phổi do Legionella. Độ nhạy và độ đặc hiệu của xét nghiệm này cao nhất đối với týp huyết thanh nào của Legionella pneumophila?
- A. Týp huyết thanh 1
- B. Týp huyết thanh 2
- C. Týp huyết thanh 3
- D. Týp huyết thanh 4
Câu 20: Trong viêm phổi do virus cúm, biến chứng thường gặp nhất và đe dọa tính mạng ở người lớn tuổi và người có bệnh mạn tính là gì?
- A. Viêm cơ tim
- B. Viêm phổi do vi khuẩn thứ phát
- C. Hội chứng Guillain-Barré
- D. Viêm não
Câu 21: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, không hút thuốc, được chẩn đoán ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa. Trong quá trình hóa trị, bệnh nhân xuất hiện sốt và ho khạc đờm. Viêm phổi do Pneumocystis jirovecii (PCP) cần được nghĩ đến khi nào?
- A. Bệnh nhân có bạch cầu trung tính tăng cao
- B. X-quang ngực có hình ảnh đông đặc phổi thùy
- C. Đờm nhuộm Gram có nhiều vi khuẩn Gram dương
- D. Bệnh nhân có giảm bạch cầu lympho và đang hóa trị ung thư
Câu 22: Trong viêm phổi bệnh viện liên quan đến thở máy (VAP), biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất là gì?
- A. Nâng cao đầu giường 30-45 độ
- B. Sử dụng kháng sinh dự phòng
- C. Thay ống nội khí quản định kỳ
- D. Hút dịch tiết khí quản thường xuyên
Câu 23: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, HIV dương tính, CD4 < 200 tế bào/µL, nhập viện vì khó thở và ho khan kéo dài. X-quang ngực có hình ảnh thâm nhiễm mô kẽ lan tỏa hai phổi. Xét nghiệm đờm thường quy âm tính. Viêm phổi do Pneumocystis jirovecii (PCP) được chẩn đoán. Điều trị ban đầu cho PCP là gì?
- A. Fluconazole
- B. Amphotericin B
- C. Trimethoprim-sulfamethoxazole (TMP-SMX)
- D. Ganciclovir
Câu 24: Trong viêm phổi do virus hợp bào hô hấp (RSV) ở trẻ em, đối tượng có nguy cơ cao nhất diễn tiến nặng và cần nhập viện là nhóm trẻ nào?
- A. Trẻ lớn khỏe mạnh
- B. Trẻ sinh non và trẻ có bệnh tim phổi mạn tính
- C. Trẻ bú mẹ hoàn toàn
- D. Trẻ đã tiêm vaccine phòng cúm
Câu 25: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, khỏe mạnh, xuất hiện ho gà điển hình (ho rũ rượi, gà rít). Xét nghiệm nào sau đây quan trọng nhất để chẩn đoán xác định ho gà trong giai đoạn sớm?
- A. Công thức máu
- B. X-quang ngực
- C. Nuôi cấy đờm
- D. PCR dịch tỵ hầu
Câu 26: Trong điều trị viêm phổi do Klebsiella pneumoniae, kháng sinh nhóm nào sau đây thường được sử dụng do K. pneumoniae có khả năng sinh men beta-lactamase phổ rộng (ESBL)?
- A. Penicillin
- B. Cephalosporin thế hệ 3
- C. Carbapenem
- D. Macrolide
Câu 27: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, hút thuốc lá 40 gói.năm, khám sức khỏe định kỳ. X-quang ngực phát hiện nốt mờ đơn độc ở phổi. Để đánh giá nguy cơ ác tính của nốt mờ phổi đơn độc, yếu tố nào sau đây quan trọng nhất?
- A. Tiền sử hút thuốc lá
- B. Kích thước nốt mờ
- C. Hình dạng bờ nốt mờ
- D. Vị trí nốt mờ ở phổi
Câu 28: Trong chẩn đoán phân biệt viêm phổi và tràn dịch màng phổi, kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh nào sau đây có giá trị nhất để xác định có dịch màng phổi và hướng dẫn chọc hút dịch?
- A. X-quang ngực thẳng
- B. Siêu âm màng phổi
- C. Chụp CT ngực
- D. MRI ngực
Câu 29: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, được chẩn đoán hen phế quản. Bệnh nhân nhập viện vì đợt cấp hen phế quản nặng. Cơ chế bệnh sinh chính gây tắc nghẽn đường thở trong đợt cấp hen phế quản là gì?
- A. Đông đặc phế nang
- B. Xơ hóa đường thở
- C. Viêm, phù nề niêm mạc, tăng tiết nhầy và co thắt phế quản
- D. Tắc nghẽn mạch máu phổi
Câu 30: Trong điều trị đợt cấp COPD, thuốc giãn phế quản tác dụng chính thông qua cơ chế nào?
- A. Giảm viêm đường thở
- B. Giãn cơ trơn phế quản
- C. Long đờm và tăng thanh thải dịch tiết
- D. Ức chế phản ứng dị ứng