Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm gói/năm, nhập viện vì ho khạc đàm mủ vàng 3 ngày nay, sốt 38.5°C, đau ngực phải khi ho sâu. Khám phổi: Rales nổ cuối thì hít vào ở đáy phổi phải. X-quang phổi: Đông đặc thùy dưới phổi phải. Xét nghiệm đàm: Gram dương song cầu. Tác nhân gây bệnh nghi ngờ hàng đầu trong trường hợp này là:
- A. Streptococcus pneumoniae (Phế cầu khuẩn)
- B. Haemophilus influenzae
- C. Mycoplasma pneumoniae
- D. Legionella pneumophila
Câu 2: Một bệnh nhi 3 tuổi, không chủng ngừa đầy đủ, nhập viện vì sốt cao liên tục 5 ngày, ho khan, khó thở nhanh nông, tím tái quanh môi. Khám phổi: Rút lõm lồng ngực, ran rít, ran ngáy thì thở ra. X-quang phổi: Hình ảnh tăng thông khí phổi, xẹp phổi rải rác. Tác nhân gây bệnh viêm tiểu phế quản cấp tính thường gặp nhất ở lứa tuổi này là:
- A. Streptococcus pneumoniae (Phế cầu khuẩn)
- B. Virus hợp bào hô hấp (RSV)
- C. Bordetella pertussis (Vi khuẩn ho gà)
- D. Mycobacterium tuberculosis (Trực khuẩn lao)
Câu 3: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, làm việc trong môi trường xây dựng, đến khám vì ho khan kéo dài 3 tuần, sốt nhẹ về chiều, sụt cân, ra mồ hôi đêm. X-quang phổi: Thâm nhiễm đỉnh phổi phải, có hang. Xét nghiệm đàm AFB dương tính. Cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương hang trong trường hợp này là:
- A. Viêm và phù nề đường thở do phản ứng dị ứng
- B. Tắc nghẽn phế quản do tăng tiết nhầy
- C. Hoại tử bã đậu và hóa lỏng do đáp ứng miễn dịch tế bào
- D. Xâm lấn trực tiếp và phá hủy mô phổi của vi khuẩn
Câu 4: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, nghiện rượu, nhập viện trong tình trạng lơ mơ, sốt cao, ho khạc đàm hôi thối, lẫn máu. X-quang phổi: Mờ không đồng nhất thùy trên phổi phải, có mức khí dịch. Vi khuẩn kỵ khí được nghi ngờ là tác nhân gây áp xe phổi. Kháng sinh nào sau đây được lựa chọn ưu tiên trong điều trị ban đầu?
- A. Ceftriaxone đơn thuần
- B. Azithromycin đơn thuần
- C. Vancomycin đơn thuần
- D. Metronidazole kết hợp với Amoxicillin-Clavulanate
Câu 5: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, khỏe mạnh, xuất hiện ho khan, sốt nhẹ, đau cơ, mệt mỏi nhiều. Khám phổi: Không có ran. X-quang phổi: Tổn thương thâm nhiễm mô kẽ lan tỏa hai phổi. Bệnh nhân không đáp ứng với Penicillin. Viêm phổi không điển hình do Mycoplasma pneumoniae được nghĩ đến. Cơ chế gây bệnh chính của Mycoplasma pneumoniae là:
- A. Xâm nhập trực tiếp và phá hủy nhu mô phổi
- B. Bám dính vào biểu mô đường hô hấp và giải phóng độc tố gây viêm
- C. Gây tắc nghẽn mạch máu phổi do hình thành huyết khối
- D. Kích hoạt phản ứng dị ứng IgE gây co thắt phế quản
Câu 6: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), nhập viện vì đợt cấp. Khám phổi: Rales rít, ngáy, ran ẩm hai phổi. Xét nghiệm đàm: Phát hiện Haemophilus influenzae. Biện pháp điều trị nào sau đây quan trọng nhất trong đợt cấp COPD có bội nhiễm vi khuẩn?
- A. Kháng sinh phổ rộng đơn thuần
- B. Corticosteroid toàn thân đơn thuần
- C. Oxy liệu pháp, thuốc giãn phế quản và kháng sinh
- D. Thuốc long đàm và vật lý trị liệu hô hấp
Câu 7: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, tiền sử hen phế quản, nhập viện vì khó thở kịch phát, ho khan, khò khè. Khám phổi: Rales rít, ngáy lan tỏa hai phổi. SpO2 88%. Điều trị ban đầu nào sau đây được ưu tiên?
- A. Thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn (SABA) dạng hít
- B. Kháng sinh phổ rộng
- C. Corticosteroid đường uống
- D. Thuốc long đàm
Câu 8: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, sau phẫu thuật bụng lớn, xuất hiện sốt, ho, khạc đàm. Khám phổi: Rales ẩm đáy phổi trái. X-quang phổi: Mờ đám mây rải rác đáy phổi trái. Viêm phổi bệnh viện (HAP) được nghi ngờ. Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây viêm phổi bệnh viện trong trường hợp này là:
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng trước phẫu thuật
- B. Tuổi cao và bệnh nền mạn tính
- C. Nằm viện kéo dài
- D. Hít sặc do giảm phản xạ ho sau phẫu thuật
Câu 9: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, có tiền sử suy giảm miễn dịch do HIV, nhập viện vì ho ra máu, sốt, khó thở. X-quang phổi: Thâm nhiễm lan tỏa hai phổi, hình ảnh "cánh bướm". Xét nghiệm đàm: Soi tươi tìm Pneumocystis jirovecii. Viêm phổi do Pneumocystis jirovecii (PCP) được chẩn đoán. Thuốc điều trị đặc hiệu cho PCP là:
- A. Amphotericin B
- B. Trimethoprim-Sulfamethoxazole (Cotrimoxazole)
- C. Fluconazole
- D. Ganciclovir
Câu 10: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, sau khi đi du lịch vùng dịch tễ, xuất hiện sốt cao, ho khan, đau đầu dữ dội, tiêu chảy. X-quang phổi: Viêm phổi thùy dưới. Xét nghiệm nước tiểu tìm kháng nguyên Legionella dương tính. Viêm phổi do Legionella pneumophila được xác định. Đường lây truyền chính của Legionella pneumophila là:
- A. Tiếp xúc trực tiếp với người bệnh
- B. Ăn uống thực phẩm hoặc nước bị ô nhiễm
- C. Hít phải các hạt nước nhỏ (aerosol) bị ô nhiễm
- D. Qua trung gian côn trùng đốt
Câu 11: Trong chẩn đoán phân biệt giữa viêm phổi thùy điển hình và viêm phế quản phổi, đặc điểm lâm sàng nào sau đây thường gặp hơn trong viêm phổi thùy?
- A. Ran rải rác hai phổi
- B. Hội chứng đông đặc phổi
- C. Khó thở kiểu thở nhanh nông
- D. Bệnh cảnh khởi phát từ từ
Câu 12: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, nhập viện vì viêm phổi cộng đồng. Các yếu tố tiên lượng nặng trong viêm phổi cộng đồng theo thang điểm CURB-65 bao gồm:
- A. Sốt cao, ho khạc đàm mủ, đau ngực, bạch cầu máu tăng
- B. Tiền sử bệnh phổi mạn tính, suy tim, đái tháo đường
- C. Lú lẫn, ure máu cao, nhịp thở nhanh, huyết áp thấp, tuổi ≥ 65
- D. SpO2 < 90%, PaO2 < 60 mmHg, pH máu < 7.35
Câu 13: Một bệnh nhân nam 30 tuổi, khỏe mạnh, sau khi đi bơi ở hồ bơi công cộng, xuất hiện sốt, ho khan, đau ngực kiểu màng phổi. X-quang phổi: Viêm phổi kẽ. Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán dương tính với adenovirus. Biện pháp điều trị nào sau đây chủ yếu trong viêm phổi do adenovirus ở người khỏe mạnh?
- A. Kháng sinh phổ rộng
- B. Thuốc kháng virus đặc hiệu (ví dụ Ribavirin)
- C. Corticosteroid toàn thân
- D. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ
Câu 14: Một bệnh nhân nữ 48 tuổi, bị trào ngược dạ dày thực quản (GERD), nhập viện vì viêm phổi hít. Tư thế nằm nào sau đây cần tránh để giảm nguy cơ hít sặc ở bệnh nhân này?
- A. Nằm đầu thấp hoặc nằm ngang
- B. Nằm đầu cao 30-45 độ
- C. Nằm nghiêng trái
- D. Nằm nghiêng phải
Câu 15: Một bệnh nhân nam 58 tuổi, hút thuốc lá, được chẩn đoán ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển. Bệnh nhân xuất hiện hội chứng Pancoast (đau vai, hội chứng Horner). Hội chứng Pancoast trong ung thư phổi liên quan đến vị trí tổn thương ở:
- A. Rốn phổi
- B. Thùy dưới phổi
- C. Đỉnh phổi
- D. Màng phổi
Câu 16: Một bệnh nhân nữ 62 tuổi, bị suy tim sung huyết, nhập viện vì khó thở tăng lên, ho khạc đàm bọt hồng. Khám phổi: Rales ẩm hai đáy phổi. X-quang phổi: Bóng tim to, phù phổi cấp. Nguyên nhân gây đàm bọt hồng trong phù phổi cấp là:
- A. Xuất huyết phế nang do vỡ mạch máu
- B. Dịch huyết tương từ mao mạch phổi tràn vào phế nang
- C. Tăng tiết dịch nhầy từ phế quản
- D. Viêm và hoại tử nhu mô phổi
Câu 17: Một bệnh nhân nam 20 tuổi, khỏe mạnh, xuất hiện ho khan, đau ngực kiểu màng phổi, sốt nhẹ. Khám phổi: Không có ran. X-quang phổi: Tràn khí màng phổi tự phát. Cơ chế chính gây tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát ở người trẻ khỏe mạnh là:
- A. Vỡ phế nang do ho quá mức
- B. Chấn thương ngực kín
- C. Vỡ bóng khí (bleb) ở đỉnh phổi
- D. Viêm màng phổi do nhiễm trùng
Câu 18: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, bị lupus ban đỏ hệ thống, điều trị corticosteroid kéo dài, nhập viện vì viêm phổi. Xét nghiệm đàm: Nhuộm Gram và cấy khuẩn âm tính. Soi tươi tìm Pneumocystis jirovecii âm tính. Tuy nhiên, BAL (bronchoalveolar lavage) cho kết quả dương tính với CMV (Cytomegalovirus). Viêm phổi do CMV ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch được điều trị bằng thuốc kháng virus nào?
- A. Acyclovir
- B. Ganciclovir hoặc Valganciclovir
- C. Amantadine
- D. Oseltamivir
Câu 19: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, hút thuốc lá, ho khạc đàm kéo dài nhiều năm. Gần đây, ho tăng lên, đàm mủ, sốt nhẹ. Khám phổi: Rales ngáy hai phổi. Chức năng hô hấp: Tắc nghẽn đường thở. Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) có bội nhiễm vi khuẩn được chẩn đoán. Tiêu chuẩn chẩn đoán đợt cấp COPD Anthonisen bao gồm:
- A. Tăng khó thở, tăng lượng đàm, tăng độ mủ của đàm
- B. Sốt, ho khạc đàm mủ, X-quang phổi có tổn thương
- C. SpO2 < 90%, PaO2 < 60 mmHg, pH máu < 7.35
- D. Rales rít, ngáy, ran ẩm hai phổi, chức năng hô hấp tắc nghẽn
Câu 20: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, làm việc trong trang trại chăn nuôi gia cầm, xuất hiện sốt cao đột ngột, ho khan, đau cơ, mệt mỏi. Dịch tễ: Có tiếp xúc với gia cầm bệnh. Nghi ngờ cúm gia cầm H5N1. Xét nghiệm nào sau đây có giá trị chẩn đoán xác định cúm H5N1?
- A. Xét nghiệm huyết thanh học tìm kháng thể kháng cúm H5N1
- B. Xét nghiệm công thức máu và CRP
- C. X-quang phổi
- D. Xét nghiệm RT-PCR phát hiện RNA virus cúm H5N1
Câu 21: Một bệnh nhân nam 68 tuổi, nhập viện vì viêm phổi cộng đồng. Bệnh nhân có tiền sử suy thận mạn. Khi lựa chọn kháng sinh điều trị viêm phổi cho bệnh nhân này, cần lưu ý điều gì quan trọng nhất?
- A. Lựa chọn kháng sinh phổ rộng nhất để bao phủ tối đa tác nhân gây bệnh
- B. Ưu tiên kháng sinh đường uống để thuận tiện cho bệnh nhân
- C. Lựa chọn kháng sinh ít độc thận và điều chỉnh liều theo chức năng thận
- D. Sử dụng kháng sinh liều cao để đạt hiệu quả nhanh chóng
Câu 22: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, bị hen phế quản kiểm soát kém, thường xuyên phải dùng corticosteroid đường uống. Bệnh nhân nhập viện vì viêm phổi. Sử dụng corticosteroid toàn thân trong điều trị viêm phổi ở bệnh nhân hen phế quản có vai trò chính là:
- A. Diệt trừ tác nhân gây viêm phổi nhiễm trùng
- B. Giảm ho và long đàm
- C. Tăng cường miễn dịch chống lại nhiễm trùng
- D. Kiểm soát tình trạng hen phế quản đồng mắc, giảm viêm đường thở
Câu 23: Một bệnh nhân nam 75 tuổi, nhập viện vì viêm phổi. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy do Clostridium difficile liên quan đến kháng sinh. Biện pháp nào sau đây quan trọng nhất để phòng ngừa lây lan Clostridium difficile trong bệnh viện?
- A. Sử dụng cồn rửa tay thường xuyên
- B. Rửa tay bằng xà phòng và nước sau khi tiếp xúc với bệnh nhân
- C. Cách ly bệnh nhân trong phòng riêng
- D. Sử dụng kháng sinh hạn chế
Câu 24: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, được chẩn đoán ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển. Bệnh nhân được điều trị hóa chất. Biến chứng thường gặp nhất của hóa chất điều trị ung thư phổi ảnh hưởng đến hệ hô hấp là:
- A. Viêm phổi kẽ
- B. Tràn dịch màng phổi
- C. Xẹp phổi
- D. Tăng tiết đàm
Câu 25: Một bệnh nhân nữ 52 tuổi, được chẩn đoán giãn phế quản. Bệnh nhân thường xuyên bị nhiễm trùng hô hấp tái phát. Biện pháp điều trị không dùng thuốc nào sau đây quan trọng nhất trong quản lý giãn phế quản?
- A. Tiêm phòng cúm và phế cầu hàng năm
- B. Sử dụng thuốc giãn phế quản thường xuyên
- C. Vật lý trị liệu hô hấp (dẫn lưu tư thế, vỗ rung, tập thở)
- D. Uống nhiều nước
Câu 26: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, nhập viện vì viêm phổi cộng đồng. Sau 3 ngày điều trị kháng sinh, bệnh nhân vẫn sốt cao, khó thở tăng lên. Xét nghiệm máu: Bạch cầu tăng cao, CRP tăng cao. X-quang phổi: Tổn thương đông đặc phổi lan rộng hơn. Cần đánh giá lại điều gì quan trọng nhất trong tình huống này?
- A. Tăng liều kháng sinh hiện tại
- B. Đánh giá lại tác nhân gây bệnh và các biến chứng của viêm phổi
- C. Chuyển sang kháng sinh đường tĩnh mạch
- D. Sử dụng corticosteroid toàn thân
Câu 27: Một bệnh nhân nữ 38 tuổi, không hút thuốc, được chẩn đoán ung thư phổi tuyến giai đoạn IV di căn não. Bệnh nhân được điều trị nhắm trúng đích EGFR-TKI. Biến chứng thường gặp nhất của EGFR-TKI trên hệ hô hấp là:
- A. Tràn khí màng phổi
- B. Co thắt phế quản
- C. Tăng tiết đàm
- D. Viêm phổi kẽ
Câu 28: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, nhập viện vì viêm phổi. Bệnh nhân có tiền sử nghiện rượu, xơ gan. Vi khuẩn nào sau đây thường gặp hơn ở bệnh nhân viêm phổi có xơ gan so với người không xơ gan?
- A. Streptococcus pneumoniae
- B. Haemophilus influenzae
- C. Klebsiella pneumoniae
- D. Mycoplasma pneumoniae
Câu 29: Một bệnh nhân nữ 22 tuổi, khỏe mạnh, xuất hiện ho khan, sốt nhẹ, đau họng. Khám phổi: Không có ran. X-quang phổi: Bình thường. Nghi ngờ viêm phế quản cấp do virus. Thuốc điều trị triệu chứng nào sau đây không phù hợp trong viêm phế quản cấp không biến chứng?
- A. Kháng sinh
- B. Thuốc hạ sốt
- C. Thuốc giảm ho
- D. Thuốc long đàm
Câu 30: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, nhập viện vì viêm phổi. Bệnh nhân có tiền sử đái tháo đường. Kiểm soát đường huyết chặt chẽ trong quá trình điều trị viêm phổi ở bệnh nhân đái tháo đường có vai trò gì?
- A. Giảm triệu chứng ho và khó thở
- B. Tăng cường hiệu quả của kháng sinh
- C. Phòng ngừa suy thận cấp
- D. Cải thiện chức năng miễn dịch, giảm nguy cơ biến chứng và tử vong