Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1 – Đề 04

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1 - Đề 04

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người đàn ông 65 tuổi, hút thuốc lá 40 gói năm, nhập viện vì ho ra máu và sụt cân không rõ nguyên nhân trong 2 tháng gần đây. Khám phổi phát hiện ran rít khu trú ở thì hít vào vùng đỉnh phổi phải. X-quang ngực cho thấy một khối mờ không đều bờ ở đỉnh phổi phải. Xét nghiệm đàm AFB âm tính 3 lần. Phương pháp chẩn đoán tiếp theo phù hợp nhất để xác định nguyên nhân gây bệnh ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Chụp CT ngực độ phân giải cao (HRCT)
  • B. Xét nghiệm lại đàm AFB hàng loạt
  • C. Nội soi phế quản ống mềm sinh thiết
  • D. Điều trị thử kháng sinh phổ rộng và theo dõi đáp ứng

Câu 2: Một bệnh nhi 2 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện với khó thở khò khè, ho khan, và sốt nhẹ 38°C. Khám phổi nghe ran ngáy và ran rít lan tỏa hai phổi, SpO2 92%. X-quang ngực không có đông đặc phổi. Tác nhân gây bệnh nào sau đây là nguyên nhân gây viêm tiểu phế quản cấp tính phổ biến nhất ở lứa tuổi này?

  • A. Virus hợp bào hô hấp (RSV)
  • B. Vi khuẩn Mycoplasma pneumoniae
  • C. Vi khuẩn Streptococcus pneumoniae
  • D. Nấm Pneumocystis jirovecii

Câu 3: Trong bệnh cảnh viêm phổi mắc phải cộng đồng, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chuẩn nhập viện theo thang điểm CURB-65?

  • A. Lú lẫn (Confusion)
  • B. Nhịp thở nhanh ≥ 30 lần/phút (Respiratory rate)
  • C. Huyết áp thấp (Blood pressure)
  • D. Creatinine tăng cao

Câu 4: Một bệnh nhân 45 tuổi, không hút thuốc, không bệnh nền, xuất hiện sốt cao đột ngột, đau ngực kiểu màng phổi bên phải, ho khan sau đó ho đàm rỉ sét. Khám phổi nghe ran nổ khu trú thì hít vào đáy phổi phải. X-quang ngực có hình ảnh đông đặc thùy dưới phổi phải. Tác nhân gây viêm phổi thùy điển hình nhất trong trường hợp này là:

  • A. Vi khuẩn Klebsiella pneumoniae
  • B. Vi khuẩn Streptococcus pneumoniae
  • C. Vi khuẩn Staphylococcus aureus
  • D. Virus cúm (Influenza virus)

Câu 5: Bệnh nhân 70 tuổi, COPD giai đoạn III, nhập viện vì đợt cấp. Sau 5 ngày điều trị kháng sinh và thở oxy, bệnh nhân vẫn còn khó thở, ho khạc đàm mủ xanh, sốt nhẹ. Xét nghiệm đàm Gram cho thấy nhiều bạch cầu đa nhân và trực khuẩn Gram âm. Kháng sinh nào sau đây nên được cân nhắc sử dụng tiếp theo, dựa trên tác nhân gây bệnh nghi ngờ?

  • A. Amoxicillin/clavulanate
  • B. Azithromycin
  • C. Ciprofloxacin
  • D. Benzylpenicillin

Câu 6: Một bệnh nhân 30 tuổi, khỏe mạnh, đến khám vì ho khan kéo dài 3 tuần, sốt nhẹ về chiều, mệt mỏi. Không có ran phổi. X-quang ngực bình thường. Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán dương tính với Mycoplasma pneumoniae. Phương pháp điều trị ưu tiên cho viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae là:

  • A. Ceftriaxone
  • B. Azithromycin
  • C. Amoxicillin
  • D. Vancomycin

Câu 7: Trong áp xe phổi, cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến hình thành ổ áp xe là gì?

  • A. Viêm phế quản mạn tính
  • B. Tăng tiết dịch phế quản
  • C. Hoại tử nhu mô phổi do nhiễm trùng
  • D. Co thắt phế quản

Câu 8: Một bệnh nhân áp xe phổi giai đoạn nung mủ hở, khạc mủ số lượng lớn. Vị trí dẫn lưu tư thế hiệu quả nhất để giúp bệnh nhân tống xuất mủ ra ngoài khi áp xe phổi nằm ở phân thùy S6 (phân thùy đỉnh thùy dưới phổi trái) là:

  • A. Nằm ngửa, đầu cao
  • B. Nằm nghiêng trái, đầu cao
  • C. Nằm nghiêng phải, đầu thấp
  • D. Nằm sấp, đầu thấp

Câu 9: Trong điều trị áp xe phổi do vi khuẩn kỵ khí, kháng sinh nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?

  • A. Gentamicin
  • B. Metronidazole
  • C. Cefazolin
  • D. Vancomycin

Câu 10: Nguyên tắc cơ bản trong điều trị viêm phế quản cấp do virus ở người lớn khỏe mạnh là gì?

  • A. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ
  • B. Sử dụng kháng sinh phổ rộng ngay từ đầu
  • C. Sử dụng corticoid đường uống
  • D. Sử dụng thuốc kháng virus đặc hiệu

Câu 11: Một bệnh nhân 55 tuổi, tiền sử nghiện rượu, nhập viện trong tình trạng lơ mơ, sốt cao, ho khạc đàm lẫn máu và mủ hôi thối. X-quang ngực có hình ảnh mức khí dịch thùy trên phổi phải. Vi khuẩn nào sau đây có khả năng cao nhất gây viêm phổi ở bệnh nhân này?

  • A. Streptococcus pneumoniae
  • B. Mycoplasma pneumoniae
  • C. Legionella pneumophila
  • D. Klebsiella pneumoniae

Câu 12: Xét nghiệm đàm nhuộm Gram của bệnh nhân viêm phổi cho thấy nhiều bạch cầu đa nhân và song cầu Gram dương. Tác nhân gây bệnh nghi ngờ nhất là:

  • A. Streptococcus pneumoniae
  • B. Staphylococcus aureus
  • C. Haemophilus influenzae
  • D. Moraxella catarrhalis

Câu 13: Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm phổi do cúm có thể dẫn đến tử vong nhanh chóng là:

  • A. Tràn dịch màng phổi
  • B. Áp xe phổi
  • C. Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS)
  • D. Viêm màng não

Câu 14: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, nhập viện vì viêm phổi. Tiền sử khỏe mạnh, không hút thuốc. Sau 48 giờ nhập viện, bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng mới: sốt cao trở lại, ho khạc đàm mủ vàng lượng nhiều, X-quang ngực có tổn thương phổi mới. Đây có thể là viêm phổi:

  • A. Viêm phổi mắc phải cộng đồng (CAP)
  • B. Viêm phổi bệnh viện (HAP)
  • C. Viêm phổi hít
  • D. Viêm phổi do nấm

Câu 15: Trong phế quản phế viêm, tổn thương viêm lan tỏa chủ yếu ở:

  • A. Thùy phổi
  • B. Phế quản và phế nang
  • C. Màng phổi
  • D. Trung thất

Câu 16: Một bệnh nhân 25 tuổi, HIV dương tính, CD4 < 200, nhập viện vì khó thở tăng dần, ho khan, sốt nhẹ. X-quang ngực có hình ảnh kính mờ lan tỏa hai phổi. Tác nhân gây viêm phổi cơ hội hàng đầu ở bệnh nhân này là:

  • A. Mycobacterium tuberculosis
  • B. Cytomegalovirus (CMV)
  • C. Pneumocystis jirovecii
  • D. Aspergillus fumigatus

Câu 17: Kháng sinh nhóm Macrolide (ví dụ Erythromycin, Azithromycin) có cơ chế tác dụng chính là:

  • A. Ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn
  • B. Ức chế tổng hợp DNA vi khuẩn
  • C. Ức chế tổng hợp acid folic
  • D. Ức chế tổng hợp protein vi khuẩn

Câu 18: Triệu chứng lâm sàng nào sau đây KHÔNG điển hình trong viêm phổi không điển hình do Mycoplasma pneumoniae?

  • A. Ho khan kéo dài
  • B. Sốt nhẹ hoặc không sốt
  • C. Ho đàm rỉ sét
  • D. Đau đầu, mệt mỏi

Câu 19: Một bệnh nhân 35 tuổi, làm việc trong trang trại chăn nuôi gia cầm, nhập viện vì sốt cao, đau cơ, ho khan, khó thở. Dịch tễ và triệu chứng gợi ý bệnh nhân có thể mắc:

  • A. Viêm phổi do Legionella
  • B. Cúm gia cầm
  • C. Viêm phổi do Chlamydia pneumoniae
  • D. Bệnh than (Anthrax) phổi

Câu 20: Trong điều trị viêm phổi do Pneumocystis jirovecii (PCP) ở bệnh nhân HIV, thuốc kháng sinh đặc hiệu được lựa chọn hàng đầu là:

  • A. Trimethoprim-sulfamethoxazole (TMP-SMX)
  • B. Amphotericin B
  • C. Fluconazole
  • D. Ganciclovir

Câu 21: Biện pháp dự phòng hiệu quả nhất để giảm nguy cơ viêm phổi do phế cầu khuẩn ở người lớn tuổi và người có bệnh mạn tính là:

  • A. Sử dụng kháng sinh dự phòng
  • B. Tăng cường vệ sinh cá nhân
  • C. Tránh tiếp xúc đám đông
  • D. Tiêm vaccine phế cầu khuẩn

Câu 22: Một bệnh nhân 60 tuổi, nhập viện vì viêm phổi. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân xuất hiện tràn dịch màng phổi lượng nhiều, dịch mủ đục. Đây có thể là biến chứng:

  • A. Xẹp phổi
  • B. Áp xe phổi
  • C. Tràn mủ màng phổi (Empyema)
  • D. Viêm trung thất

Câu 23: Trong viêm phổi bệnh viện do vi khuẩn đa kháng, kháng sinh nào sau đây thường được sử dụng để điều trị các chủng vi khuẩn Gram âm sinh ESBLs (Extended-Spectrum Beta-Lactamases)?

  • A. Ceftazidime
  • B. Meropenem
  • C. Ciprofloxacin
  • D. Gentamicin

Câu 24: Một bệnh nhân 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, sau khi đi du lịch vùng Trung Đông về, xuất hiện sốt cao, ho khan, đau cơ, khó thở, X-quang ngực có tổn thương phổi lan tỏa hai bên. Nghi ngờ mắc hội chứng MERS-CoV. Biện pháp quan trọng nhất để kiểm soát lây nhiễm trong bệnh viện là:

  • A. Sử dụng kháng sinh phổ rộng
  • B. Sử dụng corticoid liều cao
  • C. Áp dụng biện pháp phòng ngừa tiếp xúc và giọt bắn
  • D. Sử dụng thuốc kháng virus Ribavirin

Câu 25: Trong chẩn đoán viêm phổi, tiêu chuẩn "vàng" để xác định tác nhân gây bệnh là:

  • A. X-quang ngực có hình ảnh đông đặc phổi
  • B. Phân lập và định danh vi khuẩn từ máu hoặc dịch hô hấp
  • C. Xét nghiệm PCR dịch tỵ hầu dương tính với virus
  • D. Đáp ứng lâm sàng với kháng sinh

Câu 26: Một bệnh nhân 28 tuổi, khỏe mạnh, bị viêm phổi cộng đồng. Theo IDSA/ATS guidelines, phác đồ kháng sinh ban đầu đường uống phù hợp nhất cho bệnh nhân ngoại trú này là:

  • A. Amoxicillin
  • B. Ciprofloxacin
  • C. Ceftriaxone
  • D. Vancomycin

Câu 27: Trong viêm phổi hít, vị trí tổn thương phổi thường gặp nhất là:

  • A. Thùy trên phổi trái
  • B. Thùy giữa phổi phải
  • C. Thùy dưới phổi phải
  • D. Toàn bộ phổi trái

Câu 28: Một bệnh nhân 55 tuổi, COPD, nhập viện vì đợt cấp. Sau 3 ngày điều trị, bệnh nhân xuất hiện khó thở tăng lên, tím tái, PaO2/FiO2 < 200, X-quang ngực có hình ảnh thâm nhiễm lan tỏa hai phổi. Biến chứng nguy hiểm nào có thể đang xảy ra?

  • A. Tràn khí màng phổi
  • B. Thuyên tắc phổi
  • C. Suy tim cấp
  • D. Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS)

Câu 29: Trong chăm sóc bệnh nhân viêm phổi, biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ xẹp phổi và cải thiện thông khí?

  • A. Hạn chế vận động
  • B. Vật lý trị liệu hô hấp
  • C. Nằm đầu thấp liên tục
  • D. Sử dụng thuốc ức chế ho

Câu 30: Một bệnh nhân 40 tuổi, khỏe mạnh, xuất hiện ho khan, sốt, đau cơ, đau đầu, sau đó có triệu chứng tiêu chảy. Nghi ngờ viêm phổi do Legionella. Phương pháp chẩn đoán nhanh và đặc hiệu nhất để xác định Legionella pneumophila là:

  • A. Nhuộm Gram và soi đàm
  • B. Cấy máu
  • C. Xét nghiệm kháng nguyên Legionella trong nước tiểu
  • D. PCR dịch tỵ hầu

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một người đàn ông 65 tuổi, hút thuốc lá 40 gói năm, nhập viện vì ho ra máu và sụt cân không rõ nguyên nhân trong 2 tháng gần đây. Khám phổi phát hiện ran rít khu trú ở thì hít vào vùng đỉnh phổi phải. X-quang ngực cho thấy một khối mờ không đều bờ ở đỉnh phổi phải. Xét nghiệm đàm AFB âm tính 3 lần. Phương pháp chẩn đoán tiếp theo phù hợp nhất để xác định nguyên nhân gây bệnh ở bệnh nhân này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một bệnh nhi 2 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện với khó thở khò khè, ho khan, và sốt nhẹ 38°C. Khám phổi nghe ran ngáy và ran rít lan tỏa hai phổi, SpO2 92%. X-quang ngực không có đông đặc phổi. Tác nhân gây bệnh nào sau đây là nguyên nhân gây viêm tiểu phế quản cấp tính phổ biến nhất ở lứa tuổi này?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong bệnh cảnh viêm phổi mắc phải cộng đồng, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chuẩn nhập viện theo thang điểm CURB-65?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một bệnh nhân 45 tuổi, không hút thuốc, không bệnh nền, xuất hiện sốt cao đột ngột, đau ngực kiểu màng phổi bên phải, ho khan sau đó ho đàm rỉ sét. Khám phổi nghe ran nổ khu trú thì hít vào đáy phổi phải. X-quang ngực có hình ảnh đông đặc thùy dưới phổi phải. Tác nhân gây viêm phổi thùy điển hình nhất trong trường hợp này là:

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Bệnh nhân 70 tuổi, COPD giai đoạn III, nhập viện vì đợt cấp. Sau 5 ngày điều trị kháng sinh và thở oxy, bệnh nhân vẫn còn khó thở, ho khạc đàm mủ xanh, sốt nhẹ. Xét nghiệm đàm Gram cho thấy nhiều bạch cầu đa nhân và trực khuẩn Gram âm. Kháng sinh nào sau đây nên được cân nhắc sử dụng tiếp theo, dựa trên tác nhân gây bệnh nghi ngờ?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một bệnh nhân 30 tuổi, khỏe mạnh, đến khám vì ho khan kéo dài 3 tuần, sốt nhẹ về chiều, mệt mỏi. Không có ran phổi. X-quang ngực bình thường. Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán dương tính với Mycoplasma pneumoniae. Phương pháp điều trị ưu tiên cho viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae là:

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong áp xe phổi, cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến hình thành ổ áp xe là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một bệnh nhân áp xe phổi giai đoạn nung mủ hở, khạc mủ số lượng lớn. Vị trí dẫn lưu tư thế hiệu quả nhất để giúp bệnh nhân tống xuất mủ ra ngoài khi áp xe phổi nằm ở phân thùy S6 (phân thùy đỉnh thùy dưới phổi trái) là:

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong điều trị áp xe phổi do vi khuẩn kỵ khí, kháng sinh nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Nguyên tắc cơ bản trong điều trị viêm phế quản cấp do virus ở người lớn khỏe mạnh là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một bệnh nhân 55 tuổi, tiền sử nghiện rượu, nhập viện trong tình trạng lơ mơ, sốt cao, ho khạc đàm lẫn máu và mủ hôi thối. X-quang ngực có hình ảnh mức khí dịch thùy trên phổi phải. Vi khuẩn nào sau đây có khả năng cao nhất gây viêm phổi ở bệnh nhân này?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Xét nghiệm đàm nhuộm Gram của bệnh nhân viêm phổi cho thấy nhiều bạch cầu đa nhân và song cầu Gram dương. Tác nhân gây bệnh nghi ngờ nhất là:

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm phổi do cúm có thể dẫn đến tử vong nhanh chóng là:

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, nhập viện vì viêm phổi. Tiền sử khỏe mạnh, không hút thuốc. Sau 48 giờ nhập viện, bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng mới: sốt cao trở lại, ho khạc đàm mủ vàng lượng nhiều, X-quang ngực có tổn thương phổi mới. Đây có thể là viêm phổi:

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong phế quản phế viêm, tổn thương viêm lan tỏa chủ yếu ở:

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một bệnh nhân 25 tuổi, HIV dương tính, CD4 < 200, nhập viện vì khó thở tăng dần, ho khan, sốt nhẹ. X-quang ngực có hình ảnh kính mờ lan tỏa hai phổi. Tác nhân gây viêm phổi cơ hội hàng đầu ở bệnh nhân này là:

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Kháng sinh nhóm Macrolide (ví dụ Erythromycin, Azithromycin) có cơ chế tác dụng chính là:

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Triệu chứng lâm sàng nào sau đây KHÔNG điển hình trong viêm phổi không điển hình do Mycoplasma pneumoniae?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một bệnh nhân 35 tuổi, làm việc trong trang trại chăn nuôi gia cầm, nhập viện vì sốt cao, đau cơ, ho khan, khó thở. Dịch tễ và triệu chứng gợi ý bệnh nhân có thể mắc:

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong điều trị viêm phổi do Pneumocystis jirovecii (PCP) ở bệnh nhân HIV, thuốc kháng sinh đặc hiệu được lựa chọn hàng đầu là:

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Biện pháp dự phòng hiệu quả nhất để giảm nguy cơ viêm phổi do phế cầu khuẩn ở người lớn tuổi và người có bệnh mạn tính là:

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một bệnh nhân 60 tuổi, nhập viện vì viêm phổi. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân xuất hiện tràn dịch màng phổi lượng nhiều, dịch mủ đục. Đây có thể là biến chứng:

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong viêm phổi bệnh viện do vi khuẩn đa kháng, kháng sinh nào sau đây thường được sử dụng để điều trị các chủng vi khuẩn Gram âm sinh ESBLs (Extended-Spectrum Beta-Lactamases)?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một bệnh nhân 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, sau khi đi du lịch vùng Trung Đông về, xuất hiện sốt cao, ho khan, đau cơ, khó thở, X-quang ngực có tổn thương phổi lan tỏa hai bên. Nghi ngờ mắc hội chứng MERS-CoV. Biện pháp quan trọng nhất để kiểm soát lây nhiễm trong bệnh viện là:

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong chẩn đoán viêm phổi, tiêu chuẩn 'vàng' để xác định tác nhân gây bệnh là:

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một bệnh nhân 28 tuổi, khỏe mạnh, bị viêm phổi cộng đồng. Theo IDSA/ATS guidelines, phác đồ kháng sinh ban đầu đường uống phù hợp nhất cho bệnh nhân ngoại trú này là:

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong viêm phổi hít, vị trí tổn thương phổi thường gặp nhất là:

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một bệnh nhân 55 tuổi, COPD, nhập viện vì đợt cấp. Sau 3 ngày điều trị, bệnh nhân xuất hiện khó thở tăng lên, tím tái, PaO2/FiO2 < 200, X-quang ngực có hình ảnh thâm nhiễm lan tỏa hai phổi. Biến chứng nguy hiểm nào có thể đang xảy ra?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong chăm sóc bệnh nhân viêm phổi, biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ xẹp phổi và cải thiện thông khí?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một bệnh nhân 40 tuổi, khỏe mạnh, xuất hiện ho khan, sốt, đau cơ, đau đầu, sau đó có triệu chứng tiêu chảy. Nghi ngờ viêm phổi do Legionella. Phương pháp chẩn đoán nhanh và đặc hiệu nhất để xác định Legionella pneumophila là:

Xem kết quả