Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp 1 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 20 năm, nhập viện vì sốt cao, ho khan, đau ngực kiểu màng phổi bên phải. Khám phổi phát hiện ran nổ khu trú đáy phổi phải. X-quang ngực cho thấy hình ảnh đông đặc thùy dưới phổi phải. Xét nghiệm đàm nhuộm Gram thấy song cầu Gram dương. Tác nhân gây bệnh có khả năng nhất trong trường hợp này là:
- A. Mycoplasma pneumoniae
- B. Streptococcus pneumoniae
- C. Legionella pneumophila
- D. Haemophilus influenzae
Câu 2: Bệnh nhân nữ 30 tuổi, khỏe mạnh, xuất hiện ho khan, sốt nhẹ, đau đầu, đau cơ, mệt mỏi nhiều. Khám phổi không có ran. X-quang ngực có hình ảnh thâm nhiễm mô kẽ lan tỏa hai phổi. Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán cho thấy hiệu giá kháng thể IgM kháng Mycoplasma pneumoniae tăng cao. Phương pháp điều trị kháng sinh ưu tiên trong trường hợp này là:
- A. Ceftriaxone
- B. Amoxicillin
- C. Azithromycin
- D. Vancomycin
Câu 3: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, COPD, nhập viện vì đợt cấp, khó thở tăng lên, ho khạc đàm mủ xanh. Xét nghiệm đàm cho thấy Pseudomonas aeruginosa. Kháng sinh nào sau đây có hoạt tính chống lại Pseudomonas aeruginosa và phù hợp cho bệnh nhân COPD đợt cấp?
- A. Amoxicillin-clavulanate
- B. Cefazolin
- C. Erythromycin
- D. Ciprofloxacin
Câu 4: Bệnh nhân nữ 40 tuổi, nghiện rượu mạn tính, nhập viện trong tình trạng lơ mơ, sốt cao, ho khạc đàm hôi thối, có máu lẫn. X-quang ngực có hang áp xe phổi thùy trên phổi phải. Tác nhân gây áp xe phổi có khả năng cao nhất ở bệnh nhân này là:
- A. Vi khuẩn kỵ khí
- B. Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus)
- C. Klebsiella pneumoniae
- D. Trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa)
Câu 5: Bệnh nhân nam 70 tuổi, sau phẫu thuật tim hở 5 ngày, xuất hiện sốt, ho khạc đàm mủ vàng, khó thở. X-quang ngực có đám mờ thâm nhiễm rải rác hai phổi. Cấy đàm mọc Staphylococcus aureus kháng methicillin (MRSA). Kháng sinh nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất để điều trị viêm phổi do MRSA trong bệnh cảnh này?
- A. Ceftaroline
- B. Vancomycin
- C. Piperacillin-tazobactam
- D. Aztreonam
Câu 6: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, tiền sử hen phế quản, nhập viện vì khó thở kịch phát, ho, khò khè. Khám phổi có nhiều ran rít, ran ngáy hai bên. SpO2 88% khí trời. Điều trị ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Kháng sinh phổ rộng
- B. Corticosteroid đường uống
- C. Thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn dạng hít
- D. Thuốc long đàm
Câu 7: Bệnh nhân nam 60 tuổi, hút thuốc lá 40 gói/năm, ho khạc đàm mạn tính 10 năm nay. Gần đây ho tăng lên, đàm nhiều hơn, màu vàng, khó thở khi gắng sức tăng. Chức năng hô hấp: FEV1/FVC < 70%, FEV1 45% giá trị dự đoán. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Viêm phế quản cấp
- B. COPD đợt cấp
- C. Hen phế quản
- D. Giãn phế quản
Câu 8: Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử lao phổi cũ, ho ra máu tươi lượng ít, tái phát nhiều lần. X-quang ngực có hang đỉnh phổi trái thành mỏng. Nội soi phế quản thấy hình ảnh mạch máu tân tạo trong hang. Nguyên nhân ho ra máu có khả năng nhất là:
- A. Viêm phế quản
- B. Ung thư phổi
- C. Giãn phế quản
- D. Aspergilloma (nấm phổi)
Câu 9: Bệnh nhân nam 35 tuổi, HIV dương tính, CD4 < 200 tế bào/µL, ho khan, khó thở tăng dần, sốt nhẹ. X-quang ngực có hình ảnh thâm nhiễm mô kẽ lan tỏa hai phổi, kính mờ. Tác nhân gây viêm phổi cơ hội thường gặp nhất trong trường hợp này là:
- A. Pneumocystis jirovecii
- B. Mycobacterium tuberculosis
- C. Cytomegalovirus (CMV)
- D. Cryptococcus neoformans
Câu 10: Bệnh nhân nữ 20 tuổi, sinh viên, xuất hiện sốt, ho khan, đau họng, đau cơ. Khám phổi không có ran. X-quang ngực bình thường. Dịch tỵ hầu xét nghiệm Real-time PCR dương tính với Influenza virus A. Điều trị triệu chứng nào sau đây là phù hợp nhất cho bệnh nhân này?
- A. Oseltamivir
- B. Kháng sinh phổ rộng
- C. Paracetamol, ibuprofen
- D. Corticosteroid
Câu 11: Bệnh nhân nam 45 tuổi, làm việc trong môi trường xây dựng, nhập viện vì khó thở, ho khan kéo dài 3 tháng nay. Khám phổi có ran nổ cuối thì hít vào hai đáy phổi. X-quang ngực có hình ảnh kính mờ đáy phổi, dày tổ ong. Chẩn đoán sơ bộ hướng tới bệnh phổi mô kẽ nào sau đây?
- A. Viêm phổi tăng bạch cầu ái toan
- B. Bệnh phổi bụi phổi
- C. Viêm phổi tổ chức hóa
- D. Sarcoidosis
Câu 12: Bệnh nhân nữ 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường, nhập viện vì khó thở cấp tính, phù phổi cấp. Khám phổi có ran ẩm hai phổi, tim nhịp nhanh, T3. X-quang ngực có bóng tim to, mờ cánh bướm hai phổi. Nguyên nhân gây phù phổi cấp thường gặp nhất trong trường hợp này là:
- A. Suy tim trái
- B. Viêm phổi
- C. Thuyên tắc phổi
- D. Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS)
Câu 13: Bệnh nhân nam 25 tuổi, khỏe mạnh, xuất hiện đau ngực đột ngột bên phải, khó thở. Khám phổi bên phải rì rào phế nang giảm, gõ vang. X-quang ngực có hình ảnh tràn khí màng phổi phải. Điều trị ban đầu phù hợp nhất là:
- A. Thở oxy kính mũi
- B. Kháng sinh
- C. Thuốc giảm đau
- D. Dẫn lưu khí màng phổi
Câu 14: Bệnh nhân nữ 30 tuổi, tiền sử thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sâu, nhập viện vì khó thở đột ngột, đau ngực kiểu màng phổi, ho ra máu. Điện tim có dấu hiệu S1Q3T3. Khí máu động mạch PaO2/FiO2 = 200 mmHg. Chẩn đoán có khả năng nhất là:
- A. Viêm phổi thùy
- B. Tràn khí màng phổi
- C. Thuyên tắc phổi
- D. Hen phế quản ác tính
Câu 15: Bệnh nhân nam 50 tuổi, hút thuốc lá 30 gói/năm, khàn tiếng kéo dài 2 tháng nay, ho khan, đôi khi ho ra máu lẫn đàm. X-quang ngực có khối mờ trung thất, xâm lấn rốn phổi trái. Nghi ngờ ung thư phổi. Phương pháp chẩn đoán xác định tốt nhất là:
- A. CT ngực có cản quang
- B. Sinh thiết khối u qua nội soi phế quản
- C. PET-CT
- D. Xét nghiệm tế bào đàm
Câu 16: Bệnh nhân nữ 65 tuổi, phát hiện tràn dịch màng phổi phải lượng nhiều, dịch màu vàng chanh, protein dịch màng phổi/protein máu < 0.5, LDH dịch màng phổi/LDH máu < 0.6, LDH dịch màng phổi < 2/3 giới hạn trên bình thường của LDH máu. Đây là dịch màng phổi loại:
- A. Dịch thấm (Transudate)
- B. Dịch tiết (Exudate)
- C. Dưỡng chấp (Chylothorax)
- D. Mủ màng phổi (Empyema)
Câu 17: Bệnh nhân nam 50 tuổi, nhập viện vì viêm phổi cộng đồng mức độ nặng. Tiêu chuẩn nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chuẩn nhập ICU theo hướng dẫn của Hội Lồng ngực Hoa Kỳ (ATS) và Hội Bệnh truyền nhiễm Hoa Kỳ (IDSA)?
- A. Thở máy xâm nhập
- B. Sốc nhiễm trùng cần dùng thuốc vận mạch
- C. Huyết áp tâm thu > 90 mmHg
- D. Suy thận cấp cần lọc máu
Câu 18: Bệnh nhân nữ 35 tuổi, hen phế quản, đang dùng corticosteroid dạng hít. Gần đây xuất hiện khàn tiếng. Nguyên nhân khàn tiếng có thể liên quan đến tác dụng phụ của thuốc nào?
- A. Thuốc chủ vận beta-2 tác dụng kéo dài
- B. Corticosteroid dạng hít
- C. Thuốc kháng leukotriene
- D. Theophylline
Câu 19: Bệnh nhân nam 60 tuổi, COPD, nhập viện vì đợt cấp. Sau 3 ngày điều trị, bệnh nhân tỉnh táo hơn, bớt khó thở, nhưng xuất hiện run tay, nhịp tim nhanh. Thuốc nào sau đây có thể gây ra tác dụng phụ này?
- A. Thuốc chủ vận beta-2 (ví dụ: Salbutamol)
- B. Corticosteroid toàn thân (ví dụ: Prednisolon)
- C. Kháng sinh (ví dụ: Azithromycin)
- D. Thuốc kháng cholinergic (ví dụ: Ipratropium)
Câu 20: Bệnh nhân nữ 28 tuổi, mang thai 20 tuần, sốt, ho, đau họng, mệt mỏi. Nghi ngờ cúm mùa. Xét nghiệm cúm dương tính. Thuốc kháng virus cúm nào sau đây được coi là an toàn và có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai?
- A. Amantadine
- B. Rimantadine
- C. Oseltamivir
- D. Zanamivir
Câu 21: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, có tiền sử dị ứng penicillin, nhập viện vì viêm phổi cộng đồng. Kháng sinh nào sau đây KHÔNG phù hợp để sử dụng do có nguy cơ phản ứng chéo với penicillin?
- A. Cefazolin
- B. Azithromycin
- C. Levofloxacin
- D. Clindamycin
Câu 22: Bệnh nhân nữ 75 tuổi, nhập viện vì viêm phổi. Sau 5 ngày điều trị kháng sinh, tình trạng không cải thiện, sốt vẫn cao, X-quang ngực không thay đổi. Cần đánh giá lại yếu tố nào sau đây ĐẦU TIÊN?
- A. Chức năng thận
- B. Kháng sinh đang sử dụng
- C. Chức năng gan
- D. Tình trạng dinh dưỡng
Câu 23: Bệnh nhân nam 55 tuổi, hút thuốc lá, nhập viện vì viêm phổi. Trong quá trình điều trị, xuất hiện khó thở tăng lên, PaO2/FiO2 giảm xuống 150 mmHg, X-quang ngực có thâm nhiễm lan tỏa hai phổi. Nghi ngờ Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS). Tiêu chuẩn Berlin để chẩn đoán ARDS dựa vào yếu tố nào sau đây?
- A. Huyết áp động mạch
- B. Nhịp tim
- C. Mức độ ý thức
- D. Mức độ suy hô hấp (PaO2/FiO2)
Câu 24: Bệnh nhân nữ 40 tuổi, khỏe mạnh, xuất hiện ho khan kéo dài 4 tuần sau khi bị viêm đường hô hấp trên do virus. X-quang ngực bình thường. Nguyên nhân gây ho kéo dài có khả năng nhất là:
- A. Hen phế quản khởi phát muộn
- B. Hội chứng ho sau nhiễm trùng
- C. Ung thư phổi giai đoạn sớm
- D. Trào ngược dạ dày thực quản
Câu 25: Bệnh nhân nam 60 tuổi, hút thuốc lá, ho khạc đàm mạn tính. Gần đây ho tăng lên, đàm nhiều, màu xanh, sốt nhẹ. Xét nghiệm đàm nhuộm Gram thấy trực khuẩn Gram âm. Vi khuẩn gây đợt cấp COPD có khả năng nhất là:
- A. Streptococcus pneumoniae
- B. Staphylococcus aureus
- C. Haemophilus influenzae
- D. Klebsiella pneumoniae
Câu 26: Bệnh nhân nữ 30 tuổi, tiền sử hen phế quản, nhập viện vì cơn hen ác tính. Sau khi điều trị tích cực, bệnh nhân cải thiện, nhưng vẫn còn khò khè nhẹ. Thuốc kiểm soát hen nào sau đây nên được duy trì lâu dài để phòng ngừa cơn hen tái phát?
- A. Thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn (SABA)
- B. Thuốc kháng leukotriene
- C. Theophylline
- D. Corticosteroid dạng hít (ICS)
Câu 27: Bệnh nhân nam 55 tuổi, nhập viện vì viêm phổi. Sau 7 ngày điều trị kháng sinh, bệnh nhân hết sốt, giảm ho, X-quang ngực cải thiện. Thời gian điều trị kháng sinh tối thiểu cho viêm phổi cộng đồng không biến chứng là bao nhiêu ngày?
- A. 3 ngày
- B. 5 ngày
- C. 10 ngày
- D. 14 ngày
Câu 28: Bệnh nhân nữ 22 tuổi, sinh viên, xuất hiện sốt, đau ngực, ho khan, khó thở. Nghe phổi có ran nổ rải rác hai bên. X-quang ngực có hình ảnh thâm nhiễm dạng lưới nốt hai phổi. Nghi ngờ viêm phổi không điển hình. Xét nghiệm chẩn đoán nào sau đây có giá trị nhất để xác định nguyên nhân?
- A. Nhuộm Gram đàm
- B. Cấy máu
- C. Xét nghiệm Real-time PCR dịch tỵ hầu
- D. Soi tươi đàm tìm nấm
Câu 29: Bệnh nhân nam 68 tuổi, COPD, nhập viện vì đợt cấp. Sau khi điều trị ổn định, bệnh nhân được ra viện. Tư vấn nào sau đây quan trọng nhất để phòng ngừa đợt cấp COPD tái phát?
- A. Ngừng hút thuốc lá
- B. Tiêm vaccine cúm và phế cầu
- C. Tập phục hồi chức năng hô hấp
- D. Sử dụng thuốc giãn phế quản duy trì đều đặn
Câu 30: Bệnh nhân nữ 50 tuổi, khỏe mạnh, đi du lịch vùng dịch tễ Legionella, xuất hiện sốt cao, rét run, ho khan, đau cơ, tiêu chảy. Nghi ngờ viêm phổi do Legionella. Xét nghiệm nước tiểu tìm kháng nguyên Legionella pneumophila dương tính. Kháng sinh nào sau đây được khuyến cáo điều trị Legionella pneumonia?
- A. Amoxicillin
- B. Levofloxacin
- C. Ceftriaxone
- D. Metronidazole