Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp Cấp Ở Trẻ Em - Đề 03
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp Cấp Ở Trẻ Em - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tác nhân gây nhiễm khuẩn hô hấp cấp (NKHH) phổ biến nhất ở trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn cầu là nhóm tác nhân nào?
- A. Virus
- B. Vi khuẩn
- C. Nấm
- D. Ký sinh trùng
Câu 2: Một trẻ 18 tháng tuổi được đưa đến phòng khám với triệu chứng sốt cao, ho khan, thở khò khè và quấy khóc. Khám phổi nghe thấy ran rít. Xét nghiệm nhanh cúm cho kết quả âm tính. Trong bối cảnh dịch tễ hiện tại có sự lưu hành của nhiều loại virus hô hấp, tác nhân nào sau đây ít có khả năng gây ra tình trạng này nhất?
- A. Virus hợp bào hô hấp (RSV)
- B. Rhinovirus
- C. Adenovirus
- D. Mycoplasma pneumoniae
Câu 3: Để phân loại mức độ nặng của viêm phổi ở trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), dấu hiệu lâm sàng nào sau đây KHÔNG được sử dụng?
- A. Thở nhanh
- B. Rút lõm lồng ngực
- C. Sốt cao liên tục trên 39 độ C
- D. Khó thở, tím tái
Câu 4: Một trẻ 9 tháng tuổi bú mẹ hoàn toàn, cân nặng bình thường, sống trong môi trường không khói thuốc lá, nhập viện vì viêm tiểu phế quản do RSV. Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng nguy cơ nhập viện của trẻ trong trường hợp này?
- A. Tiền sử sinh non
- B. Bú mẹ hoàn toàn
- C. Bệnh tim bẩm sinh
- D. Suy giảm miễn dịch
Câu 5: Trong điều trị viêm thanh khí phế quản cấp (Croup) mức độ trung bình ở trẻ em, biện pháp nào sau đây được coi là điều trị đầu tay và có bằng chứng hiệu quả nhất?
- A. Khí dung nước muối sinh lý ưu trương
- B. Thuốc kháng histamin
- C. Corticosteroid (ví dụ: Dexamethasone)
- D. Kháng sinh
Câu 6: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo sử dụng thường quy trong chẩn đoán nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em tại tuyến y tế cơ sở?
- A. Xét nghiệm nhanh virus cúm
- B. Đo SpO2
- C. X-quang phổi (trong trường hợp nghi ngờ viêm phổi)
- D. Cấy máu và PCR dịch tiết hô hấp
Câu 7: Một trẻ 4 tuổi bị viêm phổi cộng đồng, đã điều trị kháng sinh Amoxicillin uống 5 ngày nhưng vẫn còn sốt và ho nhiều. Bước xử trí tiếp theo hợp lý nhất là gì?
- A. Tiếp tục dùng Amoxicillin thêm 3 ngày
- B. Đánh giá lại tình trạng bệnh, xem xét đổi kháng sinh hoặc nhập viện
- C. Bổ sung thêm thuốc long đờm và giảm ho
- D. Chuyển sang kháng sinh tiêm bắp tại nhà
Câu 8: Trong phòng ngừa nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất trong việc giảm tỷ lệ mắc bệnh và mức độ nặng?
- A. Tiêm chủng vaccine phòng cúm và phế cầu
- B. Rửa tay thường xuyên và vệ sinh cá nhân
- C. Đảm bảo dinh dưỡng hợp lý và tăng cường sức đề kháng
- D. Tránh tiếp xúc với khói thuốc lá và ô nhiễm không khí
Câu 9: Một trẻ 6 tháng tuổi nhập viện vì viêm phổi nặng do vi khuẩn. Kháng sinh ban đầu được lựa chọn thường là kháng sinh phổ rộng đường tiêm. Nhóm kháng sinh nào sau đây thường KHÔNG được sử dụng đơn độc trong điều trị viêm phổi nặng ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ?
- A. Ceftriaxone
- B. Ampicillin
- C. Gentamicin
- D. Azithromycin
Câu 10: Trong viêm tiểu phế quản do RSV, cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng khó thở ở trẻ là gì?
- A. Co thắt phế quản lan tỏa
- B. Phù nề và tắc nghẽn đường thở nhỏ do viêm
- C. Xẹp phổi do thiếu surfactant
- D. Tràn dịch màng phổi
Câu 11: Một nghiên cứu đoàn hệ theo dõi trẻ từ sơ sinh đến 5 tuổi để đánh giá tỷ lệ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp tái phát. Đo lường nào sau đây là phù hợp nhất để đánh giá "tái phát" trong nghiên cứu này?
- A. Tỷ lệ hiện mắc NKHH tại thời điểm 5 tuổi
- B. Tỷ lệ tử vong do NKHH
- C. Số lần mắc NKHH trong một năm
- D. Thời gian trung bình mắc NKHH
Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo trong chăm sóc và điều trị trẻ viêm mũi họng cấp (cảm lạnh thông thường) tại nhà?
- A. Rửa mũi bằng nước muối sinh lý
- B. Hạ sốt bằng Paracetamol hoặc Ibuprofen khi cần
- C. Uống đủ nước và nghỉ ngơi
- D. Sử dụng kháng sinh để phòng ngừa bội nhiễm vi khuẩn
Câu 13: Một trẻ 3 tháng tuổi có tiền sử sinh non (32 tuần), nhập viện vì viêm phổi do RSV. Trong quá trình điều trị, trẻ có dấu hiệu thở chậm và tím tái. Biện pháp hỗ trợ hô hấp ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Thở oxy
- B. Đặt nội khí quản và thở máy
- C. Truyền dịch nhanh
- D. Sử dụng thuốc giãn phế quản
Câu 14: Đâu là đặc điểm dịch tễ KHÔNG đúng về nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em?
- A. Tỷ lệ mắc cao nhất ở trẻ dưới 5 tuổi
- B. Là nguyên nhân hàng đầu gây nhập viện ở trẻ nhỏ
- C. Thường gặp vào mùa hè
- D. Virus là tác nhân gây bệnh chủ yếu
Câu 15: Khi tư vấn cho phụ huynh về phòng ngừa NKHH cấp cho trẻ, lời khuyên nào sau đây là quan trọng NHẤT?
- A. Đeo khẩu trang cho trẻ khi ra ngoài
- B. Đảm bảo trẻ được tiêm chủng đầy đủ theo lịch
- C. Hạn chế cho trẻ đến nơi đông người
- D. Tăng cường sử dụng các sản phẩm tăng cường miễn dịch
Câu 16: Trong trường hợp trẻ bị viêm phổi thùy do phế cầu khuẩn, cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến tổn thương nhu mô phổi là gì?
- A. Co thắt phế quản và tăng tiết dịch nhầy
- B. Phá hủy vách phế nang do men vi khuẩn
- C. Phản ứng viêm và đông đặc nhu mô phổi
- D. Hình thành hang và áp xe phổi
Câu 17: Một trẻ 2 tuổi có tiền sử hen phế quản, nhập viện vì đợt cấp hen phế quản nặng kèm theo nhiễm trùng hô hấp. Thuốc nào sau đây KHÔNG có vai trò trong điều trị đợt cấp hen phế quản này?
- A. Oxy liệu pháp
- B. Khí dung Salbutamol
- C. Corticosteroid toàn thân
- D. Kháng sinh phổ rộng
Câu 18: Đâu là biến chứng nguy hiểm nhất của viêm thanh khí phế quản cấp (Croup) ở trẻ em?
- A. Suy hô hấp cấp
- B. Viêm phổi thứ phát
- C. Viêm tai giữa cấp
- D. Co giật do sốt cao
Câu 19: Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em là gì?
- A. Sử dụng kháng sinh phổ rộng ngay khi có triệu chứng NKHH
- B. Dùng kháng sinh dự phòng cho trẻ có nguy cơ cao
- C. Chỉ sử dụng kháng sinh khi có bằng chứng nhiễm khuẩn do vi khuẩn
- D. Luôn kết hợp kháng sinh với thuốc kháng virus
Câu 20: Một trẻ 10 tháng tuổi bị viêm tai giữa cấp do vi khuẩn. Kháng sinh đường uống nào sau đây thường được lựa chọn đầu tay?
- A. Ciprofloxacin
- B. Amoxicillin
- C. Azithromycin
- D. Metronidazole
Câu 21: Trong viêm thanh quản cấp (viêm nắp thanh môn), tác nhân gây bệnh nguy hiểm nhất và thường gặp nhất là gì?
- A. Haemophilus influenzae type b (Hib)
- B. Virus Parainfluenza
- C. Virus hợp bào hô hấp (RSV)
- D. Streptococcus pneumoniae
Câu 22: Phương pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ lây lan nhiễm khuẩn hô hấp cấp trong cộng đồng hiệu quả nhất?
- A. Sử dụng khẩu trang N95 thường xuyên
- B. Uống vitamin C liều cao hàng ngày
- C. Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng và nước sạch
- D. Cách ly tuyệt đối người bệnh tại bệnh viện
Câu 23: Một trẻ 5 tuổi bị viêm phổi, X-quang phổi cho thấy hình ảnh đông đặc thùy dưới phổi phải. Đây là dấu hiệu gợi ý viêm phổi do tác nhân nào sau đây?
- A. Virus hợp bào hô hấp (RSV)
- B. Streptococcus pneumoniae
- C. Mycoplasma pneumoniae
- D. Chlamydia pneumoniae
Câu 24: Trong chăm sóc trẻ viêm phổi tại nhà, dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu cần đưa trẻ đến bệnh viện ngay lập tức?
- A. Khó thở, thở nhanh hơn
- B. Bú kém hoặc bỏ bú
- C. Ho nhiều hơn nhưng không khó thở
- D. Li bì, khó đánh thức
Câu 25: Để đánh giá hiệu quả của chương trình can thiệp giảm tỷ lệ mắc NKHH cấp ở trẻ em tại một cộng đồng, chỉ số nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Tỷ lệ mắc mới NKHH cấp hàng năm
- B. Tỷ lệ hiện mắc NKHH cấp
- C. Tỷ lệ tử vong do NKHH cấp
- D. Chi phí điều trị NKHH cấp
Câu 26: Một trẻ 8 tháng tuổi bị viêm tiểu phế quản RSV, SpO2 92% khí trời, thở nhanh, có rút lõm nhẹ. Biện pháp điều trị nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo thường quy?
- A. Thở oxy ẩm qua gọng mũi
- B. Hút mũi, đảm bảo thông thoáng đường thở
- C. Theo dõi sát tình trạng hô hấp
- D. Khí dung thuốc giãn phế quản (Salbutamol)
Câu 27: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng LỚN NHẤT đến nguy cơ mắc và mức độ nặng của nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em tại các nước đang phát triển?
- A. Ô nhiễm không khí ngoài trời
- B. Biến đổi khí hậu
- C. Ô nhiễm không khí trong nhà
- D. Thiếu nước sạch và vệ sinh môi trường
Câu 28: Đâu là xét nghiệm sinh học phân tử được sử dụng để chẩn đoán nhanh và xác định chính xác tác nhân virus gây nhiễm khuẩn hô hấp cấp?
- A. ELISA
- B. Real-time PCR đa mồi
- C. Nuôi cấy virus
- D. Xét nghiệm huyết thanh học
Câu 29: Trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19, triệu chứng nào sau đây ít đặc hiệu cho nhiễm SARS-CoV-2 ở trẻ em so với các virus hô hấp khác?
- A. Sốt
- B. Mất khứu giác hoặc vị giác
- C. Viêm đa hệ thống (MIS-C)
- D. Ho khan
Câu 30: Nghiên cứu can thiệp cộng đồng về phòng ngừa NKHH cấp ở trẻ em thường tập trung vào biện pháp nào sau đây là chính?
- A. Phát thuốc kháng virus dự phòng hàng loạt
- B. Tiêm vaccine cúm mùa vụ cho toàn bộ trẻ em
- C. Khuyến cáo đeo khẩu trang bắt buộc cho trẻ em
- D. Giáo dục vệ sinh cá nhân và cải thiện điều kiện sống