Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp Cấp Ở Trẻ Em - Đề 06
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Hô Hấp Cấp Ở Trẻ Em - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ 18 tháng tuổi được đưa đến phòng khám với triệu chứng ho, sốt nhẹ và chảy nước mũi trong 3 ngày. Mẹ trẻ lo lắng vì con thở khò khè và có vẻ khó thở hơn khi nằm. Khám thực thể cho thấy trẻ tỉnh táo, SpO2 94% khí phòng, thở nhanh, có ran rít và ran ngáy rải rác hai phổi, không rút lõm lồng ngực. Phân độ nặng của bệnh Nhiễm khuẩn hô hấp cấp (NKHH) ở trẻ này phù hợp nhất với:
- A. NKHH trên
- B. Viêm phổi không nặng
- C. Viêm phổi nặng
- D. Bệnh rất nặng
Câu 2: Trong bối cảnh dịch bệnh do virus hợp bào hô hấp (RSV) đang lưu hành, một bé sơ sinh 4 tuần tuổi, sinh non (34 tuần thai) nhập viện với thở khò khè, bú kém, và tím tái quanh môi khi khóc. Xét nghiệm dịch tỵ hầu dương tính với RSV. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ làm tăng nặng tình trạng NKHH cấp do RSV ở trẻ sơ sinh này?
- A. Sinh non
- B. Tuổi sơ sinh
- C. Tím tái khi khóc
- D. Tiền sử gia đình có người mắc hen suyễn
Câu 3: Một trẻ 3 tuổi bị sốt cao liên tục 39-40°C, ho khan, đau họng, và đau mỏi cơ. Khám họng thấy niêm mạc họng đỏ rực, không có giả mạc. Xét nghiệm cúm A nhanh dương tính. Biện pháp điều trị nào sau đây là PHÙ HỢP NHẤT trong giai đoạn sớm của bệnh?
- A. Hạ sốt bằng paracetamol, bù dịch và nghỉ ngơi
- B. Sử dụng kháng sinh phổ rộng như amoxicillin
- C. Khí dung corticoid để giảm viêm đường hô hấp
- D. Dùng thuốc kháng virus oseltamivir ngay lập tức
Câu 4: Một trẻ 5 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện vì viêm phổi thùy dưới phổi phải. Kết quả cấy máu và cấy dịch phế quản dương tính với Streptococcus pneumoniae. Kháng sinh đường uống nào sau đây có thể được lựa chọn để điều trị tiếp tục sau khi trẻ ổn định và được xuất viện?
- A. Amoxicillin
- B. Ciprofloxacin
- C. Gentamycin
- D. Azithromycin
Câu 5: Một trẻ 9 tháng tuổi, đang bú mẹ hoàn toàn, được chẩn đoán viêm tiểu phế quản do RSV. Mẹ trẻ lo lắng hỏi về việc sử dụng thuốc long đờm và giảm ho. Lời khuyên nào sau đây là PHÙ HỢP nhất?
- A. Nên dùng thuốc long đờm để giúp trẻ dễ thở hơn
- B. Thuốc giảm ho có thể giúp trẻ ngủ ngon giấc hơn
- C. Không nên dùng thuốc long đờm và giảm ho vì không có hiệu quả và có thể gây hại
- D. Có thể dùng siro ho thảo dược nhưng cần tham khảo ý kiến bác sĩ
Câu 6: Trong một đợt bùng phát dịch cúm tại trường mầm non, biện pháp phòng ngừa nào sau đây là HIỆU QUẢ NHẤT để giảm sự lây lan của virus cúm?
- A. Tiêm vắc xin cúm hàng năm cho trẻ và nhân viên
- B. Sử dụng thuốc kháng virus dự phòng cho tất cả trẻ
- C. Đóng cửa trường mầm non trong thời gian có dịch
- D. Tăng cường thông khí tự nhiên trong lớp học
Câu 7: Một trẻ 24 tháng tuổi, có tiền sử hen phế quản, nhập viện vì cơn khó thở cấp. Sau khi điều trị bằng khí dung salbutamol và corticoid, tình trạng trẻ cải thiện nhưng vẫn còn thở rít khi gắng sức. Xét nghiệm máu cho thấy bạch cầu ái toan tăng cao. Nguyên nhân nào sau đây ÍT CÓ KHẢ NĂNG nhất gây ra tình trạng NKHH cấp này?
- A. Virus hô hấp (ví dụ Rhinovirus)
- B. Vi khuẩn (ví dụ Mycoplasma pneumoniae)
- C. Dị ứng (ví dụ phấn hoa)
- D. Nấm (ví dụ Aspergillus fumigatus)
Câu 8: Một trẻ 6 tháng tuổi, bú kém, sốt cao, ho khan, và thở nhanh 70 lần/phút. Khám thấy rút lõm lồng ngực nặng và tím tái. Chẩn đoán sơ bộ là viêm phổi nặng. Xử trí ban đầu tại tuyến y tế cơ sở cần ƯU TIÊN nhất là gì?
- A. Hạ sốt tích cực bằng paracetamol
- B. Cho thở oxy và hỗ trợ hô hấp nếu cần
- C. Bù dịch bằng đường uống hoặc truyền tĩnh mạch
- D. Bắt đầu dùng kháng sinh phổ rộng đường tiêm
Câu 9: Phụ huynh của một trẻ 2 tuổi hỏi bác sĩ về sự khác biệt giữa "cảm lạnh thông thường" và "cúm". Bác sĩ nên giải thích rằng, so với cảm lạnh thông thường, cúm THƯỜNG có đặc điểm nào sau đây?
- A. Khởi phát từ từ và triệu chứng nhẹ hơn
- B. Chủ yếu gây nghẹt mũi và chảy nước mũi nhiều
- C. Sốt cao, đau mỏi cơ và mệt mỏi nhiều hơn
- D. Ít khi gây biến chứng viêm phổi
Câu 10: Một trẻ 4 tuổi, sau khi đi nhà trẻ về, xuất hiện ho, hắt hơi, chảy nước mũi trong, và sốt nhẹ 37.8°C. Trẻ vẫn chơi và ăn uống bình thường. Lời khuyên chăm sóc tại nhà nào sau đây là PHÙ HỢP nhất?
- A. Theo dõi tại nhà, hạ sốt khi sốt cao, bù đủ nước, vệ sinh mũi họng
- B. Cho trẻ uống kháng sinh dự phòng bội nhiễm
- C. Sử dụng thuốc giảm ho để giảm triệu chứng ho
- D. Khí dung corticoid để giảm viêm đường hô hấp
Câu 11: Để chẩn đoán xác định tác nhân gây viêm phổi ở trẻ em, xét nghiệm nào sau đây được coi là "tiêu chuẩn vàng" (gold standard), mặc dù không phải lúc nào cũng thực hiện thường quy?
- A. X-quang phổi
- B. Xét nghiệm PCR dịch tỵ hầu
- C. Cấy máu và cấy dịch phế quản
- D. Test nhanh kháng nguyên virus
Câu 12: Một trẻ 3 tháng tuổi, nhập viện vì viêm tiểu phế quản nặng do RSV, cần thở máy. Biến chứng NGUY HIỂM NHẤT và thường gặp nhất của viêm tiểu phế quản nặng ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ là:
- A. Suy hô hấp
- B. Viêm tai giữa
- C. Co giật do sốt cao
- D. Hen phế quản mạn tính
Câu 13: Trong quản lý viêm thanh khí phế quản cấp (bệnh Croup) ở trẻ em, thuốc nào sau đây được chứng minh là có hiệu quả trong việc giảm phù nề đường thở và cải thiện triệu chứng thở rít?
- A. Kháng sinh (ví dụ amoxicillin)
- B. Corticosteroid (ví dụ dexamethasone)
- C. Thuốc long đờm (ví dụ ambroxol)
- D. Thuốc giảm ho (ví dụ dextromethorphan)
Câu 14: Một trẻ 10 tháng tuổi, sau khi bị viêm phổi điều trị ngoại trú, tái khám vì vẫn còn ho kéo dài hơn 3 tuần, ho nặng hơn về đêm và sáng sớm. Không sốt, không khó thở, khám phổi không ran. Nguyên nhân nào sau đây CẦN ĐƯỢC NGHĨ ĐẾN đầu tiên?
- A. Ho kéo dài sau nhiễm trùng hô hấp do virus
- B. Hen phế quản khởi phát
- C. Trào ngược dạ dày thực quản
- D. Lao phổi
Câu 15: Trong đánh giá mức độ mất nước ở trẻ bị NKHH cấp kèm theo tiêu chảy, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây có giá trị NHẤT?
- A. Mắt trũng
- B. Môi khô
- C. Khóc không nước mắt
- D. Thời gian đổ đầy mao mạch kéo dài
Câu 16: Một trẻ 6 tháng tuổi, nhập viện vì viêm tiểu phế quản do RSV. Trong quá trình điều trị, trẻ xuất hiện tình trạng giảm oxy máu nặng hơn, PaCO2 tăng cao, và pH máu giảm. Đây là dấu hiệu của:
- A. Viêm phổi thùy
- B. Hen phế quản nặng
- C. Suy hô hấp giảm thông khí
- D. Suy tim sung huyết
Câu 17: Trong phác đồ điều trị viêm phổi cộng đồng ở trẻ em, kháng sinh nhóm beta-lactam (ví dụ amoxicillin, penicillin) thường được lựa chọn đầu tay vì lý do nào sau đây?
- A. Phổ kháng khuẩn rộng, bao phủ cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương
- B. Hiệu quả tốt với các tác nhân gây viêm phổi cộng đồng thường gặp và an toàn
- C. Có khả năng xâm nhập tốt vào dịch não tủy
- D. Ít gây kháng thuốc và tác dụng phụ
Câu 18: Một trẻ 2 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đột ngột ho sặc sụa, khó thở, tím tái sau khi chơi với đồ chơi nhỏ. Nghi ngờ dị vật đường thở. Xử trí ban đầu TẠI CHỖ quan trọng nhất là:
- A. Nghiệm pháp Heimlich (ấn bụng)
- B. Vỗ lưng và ấn ngực
- C. Cho thở oxy liều cao
- D. Đặt nội khí quản cấp cứu
Câu 19: Trong giáo dục sức khỏe cho bà mẹ về phòng ngừa NKHH cấp ở trẻ nhỏ, biện pháp nào sau đây có bằng chứng khoa học mạnh mẽ nhất về hiệu quả?
- A. Rửa tay thường xuyên cho trẻ và người chăm sóc
- B. Nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu
- C. Tránh cho trẻ tiếp xúc với khói thuốc lá
- D. Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin
Câu 20: Một trẻ 8 tháng tuổi, nhập viện vì viêm phổi. X-quang phổi cho thấy hình ảnh đám mờ thùy trên phổi trái. Xét nghiệm máu: CRP tăng cao, bạch cầu tăng. Cấy máu âm tính. Kháng sinh ban đầu đã dùng là ampicillin, sau 48 giờ tình trạng không cải thiện. Bước tiếp theo HỢP LÝ nhất trong điều chỉnh kháng sinh là:
- A. Chuyển sang kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 (ví dụ ceftriaxone)
- B. Bổ sung thêm vancomycin
- C. Chờ kết quả kháng sinh đồ để điều chỉnh
- D. Tiếp tục dùng ampicillin và theo dõi thêm 24 giờ
Câu 21: Trong viêm mũi họng cấp do virus (cảm lạnh thông thường) ở trẻ em, triệu chứng nào sau đây THƯỜNG XUẤT HIỆN ĐẦU TIÊN?
- A. Ho khan
- B. Nghẹt mũi và chảy nước mũi
- C. Sốt cao
- D. Đau họng
Câu 22: Một trẻ 12 tháng tuổi, sau khi bị viêm phế quản phổi, xuất hiện khò khè tái phát nhiều lần, đặc biệt khi thay đổi thời tiết hoặc tiếp xúc khói bụi. Tình trạng này gợi ý đến bệnh lý nào sau đây?
- A. Hen phế quản khởi phát sau nhiễm trùng
- B. Viêm tiểu phế quản mạn tính
- C. Giãn phế quản
- D. Trào ngược dạ dày thực quản
Câu 23: Để đánh giá chức năng hô hấp nhanh chóng tại giường bệnh ở trẻ bị NKHH cấp, chỉ số sinh tồn nào sau đây có giá trị nhất trong việc phản ánh tình trạng oxy hóa máu?
- A. Nhịp thở
- B. Mạch
- C. Độ bão hòa oxy mao mạch (SpO2)
- D. Huyết áp
Câu 24: Một trẻ 7 tuổi, bị viêm họng liên cầu khuẩn nhóm A. Điều trị kháng sinh penicillin đường uống trong 10 ngày. Mục tiêu CHÍNH của việc điều trị này là gì?
- A. Giảm nhanh các triệu chứng đau họng và sốt
- B. Ngăn ngừa lây lan liên cầu khuẩn cho người khác
- C. Phòng ngừa biến chứng thấp tim cấp
- D. Diệt trừ hoàn toàn liên cầu khuẩn ở vùng họng
Câu 25: Trong tư vấn cho phụ huynh về sử dụng thuốc hạ sốt cho trẻ bị NKHH cấp, lời khuyên nào sau đây là ĐÚNG?
- A. Nên dùng thuốc hạ sốt ngay khi trẻ bắt đầu sốt trên 37.5°C
- B. Có thể dùng aspirin để hạ sốt cho trẻ trên 3 tuổi
- C. Thuốc hạ sốt giúp tiêu diệt virus gây bệnh
- D. Chỉ hạ sốt khi trẻ sốt cao trên 38.5°C hoặc khi trẻ khó chịu
Câu 26: Một trẻ 14 tuổi, nhập viện vì viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae. Kháng sinh nhóm macrolide (ví dụ azithromycin) thường được lựa chọn vì Mycoplasma có đặc điểm nào sau đây?
- A. Có vách tế bào dày, kháng penicillin
- B. Không có vách tế bào, kháng beta-lactam
- C. Là vi khuẩn Gram âm, kháng amoxicillin
- D. Sinh nha bào, kháng nhiều loại kháng sinh
Câu 27: Trong bệnh viêm thanh khí phế quản cấp (Croup), tiếng ho "ông ổng" đặc trưng là do phù nề và hẹp ở vị trí nào của đường thở?
- A. Phế quản nhỏ
- B. Phế nang
- C. Thanh môn và hạ thanh môn
- D. Vòm họng
Câu 28: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo trong điều trị viêm tiểu phế quản do RSV ở trẻ em?
- A. Sử dụng kháng sinh
- B. Khí dung nước muối sinh lý
- C. Oxy liệu pháp
- D. Hút dịch mũi họng
Câu 29: Một trẻ 4 tháng tuổi, bú mẹ hoàn toàn, phát ban dạng dát sẩn toàn thân sau khi dùng amoxicillin điều trị viêm tai giữa. Phản ứng này KHẢ NĂNG NHẤT là:
- A. Sốc phản vệ do amoxicillin
- B. Hội chứng Stevens-Johnson
- C. Phát ban do virus trùng hợp với thời điểm dùng amoxicillin
- D. Dị ứng amoxicillin IgE qua trung gian
Câu 30: Trong phòng ngừa tái phát viêm tai giữa cấp ở trẻ em, biện pháp nào sau đây được chứng minh là có hiệu quả nhất?
- A. Tiêm vắc xin phế cầu khuẩn (PCV)
- B. Sử dụng kháng sinh dự phòng kéo dài
- C. Cắt amidan và nạo VA
- D. Đặt ống thông khí màng nhĩ