Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Khuẩn Sơ Sinh - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi, sinh thường tại nhà, nhập viện với triệu chứng bú kém, li bì, da nổi vân tím. Mẹ trẻ không được theo dõi thai kỳ đầy đủ và không tiêm phòng uốn ván. Khám thấy rốn trẻ sưng đỏ, chảy mủ. Yếu tố nguy cơ nào sau đây có khả năng cao nhất dẫn đến tình trạng nhiễm khuẩn ở trẻ?
- A. Sinh non tháng
- B. Mẹ bị tiểu đường thai kỳ
- C. Sinh tại nhà và chăm sóc rốn không đảm bảo vệ sinh
- D. Nhóm máu của mẹ và con không tương thích
Câu 2: Xét nghiệm CRP (C-reactive protein) được sử dụng trong chẩn đoán nhiễm khuẩn sơ sinh với mục đích chính nào?
- A. Xác định tác nhân gây bệnh cụ thể
- B. Đánh giá mức độ viêm và hỗ trợ chẩn đoán nhiễm khuẩn
- C. Đánh giá chức năng gan của trẻ
- D. Theo dõi chức năng thận của trẻ
Câu 3: Vi khuẩn Streptococcus agalactiae (Liên cầu nhóm B) là tác nhân gây bệnh thường gặp trong nhiễm khuẩn sơ sinh khởi phát sớm. Cơ chế lây truyền chủ yếu của vi khuẩn này là:
- A. Lây truyền dọc từ mẹ sang con qua đường âm đạo khi sinh thường
- B. Lây truyền qua đường ăn uống từ sữa mẹ bị nhiễm khuẩn
- C. Lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp với nhân viên y tế bị nhiễm khuẩn
- D. Lây truyền qua đường hô hấp từ môi trường bệnh viện
Câu 4: Một trẻ sơ sinh 5 ngày tuổi xuất hiện các mụn mủ nhỏ li ti trên da, dễ vỡ, lan nhanh. Dựa vào mô tả tổn thương da, tác nhân gây bệnh nào sau đây ít có khả năng gây ra tình trạng này nhất?
- A. Staphylococcus aureus (Tụ cầu vàng)
- B. Streptococcus pyogenes (Liên cầu khuẩn tan huyết beta nhóm A)
- C. Pseudomonas aeruginosa (Trực khuẩn mủ xanh)
- D. Virus Herpes simplex
Câu 5: Trong điều trị nhiễm khuẩn huyết sơ sinh sớm, phác đồ kháng sinh kinh nghiệm ban đầu thường phối hợp giữa Ampicillin và Gentamicin. Ampicillin có vai trò chính trong việc bao phủ tác nhân nào?
- A. Escherichia coli (E. coli)
- B. Streptococcus agalactiae (Liên cầu nhóm B)
- C. Klebsiella pneumoniae (Klebsiella)
- D. Pseudomonas aeruginosa (Trực khuẩn mủ xanh)
Câu 6: Trẻ sơ sinh non tháng dễ bị nhiễm khuẩn bệnh viện hơn trẻ đủ tháng do đặc điểm nào sau đây liên quan đến hệ miễn dịch?
- A. Da và niêm mạc mỏng manh, dễ tổn thương
- B. Chức năng gan và thận chưa hoàn thiện
- C. Hệ miễn dịch chưa trưởng thành, chức năng kém
- D. Khả năng điều hòa thân nhiệt kém
Câu 7: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phòng ngừa nhiễm khuẩn sơ sinh khởi phát muộn (sau 7 ngày tuổi) trong bệnh viện?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng cho tất cả trẻ sơ sinh
- B. Cách ly tất cả trẻ sơ sinh trong lồng ấp vô trùng
- C. Hạn chế thăm khám và can thiệp y tế cho trẻ sơ sinh
- D. Đảm bảo vệ sinh tay tuyệt đối cho nhân viên y tế và người chăm sóc
Câu 8: Một trẻ sơ sinh 10 ngày tuổi, đang điều trị tại khoa sơ sinh, xuất hiện triệu chứng sốt, bỏ bú, li bì, co giật. Xét nghiệm dịch não tủy cho thấy tăng bạch cầu đa nhân trung tính, protein tăng cao, glucose giảm thấp. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:
- A. Viêm phổi
- B. Nhiễm trùng huyết
- C. Viêm màng não mủ
- D. Viêm ruột hoại tử
Câu 9: Trong trường hợp viêm kết mạc sơ sinh do lậu cầu, kháng sinh nào sau đây thường được lựa chọn để điều trị toàn thân?
- A. Erythromycin
- B. Ceftriaxone
- C. Gentamicin
- D. Vancomycin
Câu 10: Thời điểm nào sau đây được xem là khởi phát "nhiễm khuẩn sơ sinh sớm"?
- A. Trong vòng 72 giờ đầu sau sinh
- B. Trong vòng 7 ngày đầu sau sinh
- C. Trong vòng 14 ngày đầu sau sinh
- D. Trong vòng 28 ngày đầu sau sinh
Câu 11: Một trẻ sơ sinh 20 ngày tuổi, đang bú mẹ hoàn toàn, xuất hiện tưa miệng lan rộng. Biện pháp điều trị ban đầu nào sau đây thường được khuyến cáo?
- A. Kháng sinh uống phổ rộng
- B. Corticosteroid bôi tại chỗ
- C. Nystatin dạng hỗn dịch hoặc gel bôi miệng
- D. Vệ sinh miệng bằng nước muối sinh lý
Câu 12: Yếu tố nào sau đây ở mẹ không phải là nguy cơ gây nhiễm khuẩn sơ sinh sớm?
- A. Vỡ ối non
- B. Nhiễm trùng ối
- C. Mẹ sốt trong chuyển dạ
- D. Tiền sử sảy thai nhiều lần
Câu 13: Kháng thể IgG từ mẹ truyền sang con qua nhau thai chủ yếu từ tháng thứ mấy của thai kỳ?
- A. Tháng thứ 3
- B. Tháng thứ 4
- C. Tháng thứ 6
- D. Tháng thứ 8
Câu 14: Biểu hiện lâm sàng nào sau đây ít gợi ý đến nhiễm khuẩn sơ sinh?
- A. Li bì, bú kém
- B. Hạ thân nhiệt
- C. Nổi vân tím trên da
- D. Tăng trương lực cơ và phản xạ gân xương tăng
Câu 15: Xét nghiệm công thức máu ở trẻ sơ sinh nghi ngờ nhiễm khuẩn huyết có giá trị chẩn đoán khi có dấu hiệu nào sau đây?
- A. Bạch cầu trung tính giảm < 3000/mm³ hoặc tăng > 25000/mm³ và tỷ lệ bạch cầu trung tính non/trưởng thành > 0.2
- B. Lympho bào tăng cao > 10000/mm³
- C. Tiểu cầu tăng > 500.000/mm³
- D. Hồng cầu giảm < 3.0 x 10^12/L
Câu 16: Trong điều trị nhiễm khuẩn sơ sinh, aminoglycoside (ví dụ Gentamicin) có thể gây độc tính trên cơ quan nào cần được theo dõi sát?
- A. Gan
- B. Thận và Tai
- C. Tim
- D. Phổi
Câu 17: Viêm rốn ở trẻ sơ sinh có mấy loại chính, phân loại dựa trên vị trí và mức độ tổn thương?
Câu 18: Hoại thư rốn ở trẻ sơ sinh là một biến chứng nặng của viêm rốn. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với hoại thư rốn?
- A. Rốn rụng sớm
- B. Rốn sưng đỏ tím bầm, chảy mủ hoặc máu, hôi
- C. Tổ chức xung quanh rốn sưng tấy
- D. Toàn thân trẻ suy sụp, nhiễm trùng nhiễm độc
Câu 19: Viêm mạch máu rốn (tĩnh mạch hoặc động mạch rốn) ở trẻ sơ sinh có nguy cơ gây biến chứng nghiêm trọng nhất nào?
- A. Viêm phúc mạc
- B. Viêm ruột hoại tử
- C. Nhiễm khuẩn huyết
- D. Viêm gan
Câu 20: Trong chăm sóc trẻ sơ sinh tại nhà, biện pháp nào sau đây giúp phòng ngừa nhiễm khuẩn rốn hiệu quả nhất?
- A. Băng kín rốn bằng gạc vô trùng
- B. Giữ rốn khô và sạch, vệ sinh rốn bằng cồn 70 độ hoặc nước muối sinh lý
- C. Sử dụng cồn iốt 5% để sát khuẩn rốn hàng ngày
- D. Tự ý dùng kháng sinh bôi tại chỗ vào rốn
Câu 21: Trẻ sơ sinh bị nhiễm khuẩn huyết có thể có biểu hiện rối loạn đông máu do yếu tố nào sau đây?
- A. Tăng sản xuất yếu tố đông máu
- B. Ức chế tủy xương sản xuất tiểu cầu
- C. Đông máu rải rác nội mạch (DIC)
- D. Giảm hấp thu vitamin K
Câu 22: Khi nào thì nên nghi ngờ nhiễm khuẩn sơ sinh muộn hơn là nhiễm khuẩn sơ sinh sớm?
- A. Trẻ sinh non tháng
- B. Mẹ bị vỡ ối non
- C. Xuất hiện triệu chứng trong vòng 24 giờ sau sinh
- D. Xuất hiện triệu chứng sau 1 tuần tuổi
Câu 23: Loại kháng thể nào sau đây không được truyền từ mẹ sang con qua nhau thai?
- A. IgG
- B. IgM
- C. IgA (một phần nhỏ có thể qua)
- D. IgE
Câu 24: Trong trường hợp trẻ sơ sinh bị viêm phổi bệnh viện do Pseudomonas aeruginosa, kháng sinh nào sau đây thường được cân nhắc sử dụng?
- A. Ampicillin
- B. Vancomycin
- C. Ceftazidime hoặc Cefepime
- D. Erythromycin
Câu 25: Một trẻ sơ sinh bú kém, li bì, da lạnh, nhịp tim chậm. Xét nghiệm đường huyết mao mạch cho kết quả 30 mg/dL (1.6 mmol/L). Xử trí ban đầu phù hợp nhất là:
- A. Cho trẻ bú sữa mẹ hoặc sữa công thức
- B. Truyền tĩnh mạch glucose ưu trương (10% hoặc 12.5%)
- C. Ủ ấm và theo dõi sát
- D. Tiêm bắp vitamin K
Câu 26: Phản xạ nào sau đây không được sử dụng để đánh giá thần kinh sơ bộ ở trẻ sơ sinh?
- A. Phản xạ Moro (giật mình)
- B. Phản xạ bú mút
- C. Phản xạ nắm bắt
- D. Phản xạ Babinski
Câu 27: Trong phòng ngừa nhiễm khuẩn sơ sinh, việc sàng lọc và điều trị Liên cầu nhóm B (GBS) âm đạo - trực tràng cho phụ nữ mang thai được thực hiện vào thời điểm nào của thai kỳ?
- A. Trong 3 tháng đầu thai kỳ
- B. Trong 3 tháng giữa thai kỳ
- C. Tuần thứ 35-37 của thai kỳ
- D. Ngay trước khi chuyển dạ
Câu 28: Khi trẻ sơ sinh bị viêm da bong vảy (hội chứng Ritter), tác nhân gây bệnh thường gặp nhất là:
- A. Staphylococcus aureus (Tụ cầu vàng)
- B. Streptococcus pyogenes (Liên cầu khuẩn tan huyết beta nhóm A)
- C. Pseudomonas aeruginosa (Trực khuẩn mủ xanh)
- D. Nấm Candida albicans
Câu 29: Biện pháp nào sau đây không thuộc can thiệp dự phòng nhiễm khuẩn sơ sinh trong chuyển dạ?
- A. Hạn chế thăm khám âm đạo khi không cần thiết
- B. Sử dụng kháng sinh dự phòng Liên cầu nhóm B (GBS) khi có chỉ định
- C. Tiêm vitamin K cho trẻ sơ sinh ngay sau sinh
- D. Đảm bảo vệ sinh khi đỡ đẻ
Câu 30: Một trẻ sơ sinh 15 ngày tuổi, bú mẹ hoàn toàn, phát ban đỏ dát sẩn lan tỏa toàn thân, kèm theo sốt nhẹ. Mẹ trẻ bị nhiễm Rubella trong 3 tháng đầu thai kỳ. Nguyên nhân gây phát ban ở trẻ sơ sinh có khả năng cao nhất là:
- A. Dị ứng sữa mẹ
- B. Rôm sảy
- C. Nhiễm khuẩn da thứ phát
- D. Nhiễm Rubella bẩm sinh