Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Trùng Bàn Tay - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ chính gây nhiễm trùng bàn tay?
- A. Chấn thương xuyên thấu bàn tay
- B. Bệnh đái tháo đường không kiểm soát
- C. Suy giảm miễn dịch
- D. Tiếp xúc thường xuyên với hóa chất tẩy rửa mạnh
Câu 2: Vi khuẩn nào sau đây là tác nhân gây bệnh phổ biến nhất trong các trường hợp nhiễm trùng mủ bàn tay?
- A. Streptococcus pneumoniae
- B. Staphylococcus aureus
- C. Escherichia coli
- D. Pseudomonas aeruginosa
Câu 3: Chín mé (Paronychia) là tình trạng nhiễm trùng thường gặp ở bàn tay, vị trí điển hình nhất của chín mé là:
- A. Nếp gấp móng
- B. Lòng bàn tay
- C. Khoang giữa các ngón tay
- D. Cổ tay
Câu 4: Một bệnh nhân nam 45 tuổi đến khám vì sưng đau ngón tay giữa sau khi bị dằm đâm vào 3 ngày trước. Ngón tay sưng nóng đỏ đau, hạn chế vận động. Nghi ngờ viêm bao hoạt dịch gân gấp, dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phù hợp với chẩn đoán này?
- A. Đau dọc theo chiều dài ngón tay khi sờ
- B. Đau tăng lên khi cố gắng duỗi thẳng ngón tay
- C. Ngón tay ở tư thế hơi gấp
- D. Sưng và đau khu trú chủ yếu ở khớp liên đốt gần (PIP)
Câu 5: Nguyên tắc điều trị ban đầu quan trọng nhất trong nhiễm trùng bàn tay có mủ là:
- A. Sử dụng kháng sinh đường uống
- B. Chườm ấm tại chỗ
- C. Dẫn lưu mủ bằng phẫu thuật
- D. Bất động bàn tay bằng nẹp
Câu 6: Trong trường hợp viêm khoang gian đốt ngón tay (web space infection), đường rạch dẫn lưu mủ thích hợp nhất là:
- A. Đường rạch ngang qua khoang gian đốt ở mu tay
- B. Đường rạch dọc theo nếp gấp gan tay ở khoang gian đốt
- C. Đường rạch hình chữ thập trực tiếp trên vùng sưng nề nhất
- D. Không cần rạch, chỉ cần chọc hút mủ bằng kim
Câu 7: Biến chứng nghiêm trọng nhất của viêm bao hoạt dịch gân gấp không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến:
- A. Viêm khớp nhiễm trùng
- B. Hội chứng ống cổ tay
- C. Co rút Dupuytren
- D. Hoại tử gân và mất chức năng ngón tay
Câu 8: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp trong điều trị nhiễm trùng bàn tay giai đoạn sớm, chưa có mủ?
- A. Kháng sinh đường uống
- B. Bất động bàn tay
- C. Rạch dẫn lưu rộng rãi
- D. Chườm ấm và nâng cao tay
Câu 9: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi bị chín mé quanh móng tay cái. Sau khi rạch dẫn lưu mủ, cần hướng dẫn bệnh nhân chăm sóc vết thương tại nhà như thế nào?
- A. Băng kín vết thương bằng băng ép để cầm máu
- B. Ngâm tay trong dung dịch nước muối ấm pha loãng và thay băng hàng ngày
- C. Bôi thuốc mỡ kháng sinh và để hở vết thương
- D. Không cần chăm sóc đặc biệt, vết thương sẽ tự lành
Câu 10: Trong nhiễm trùng bàn tay, khi nào thì việc sử dụng kháng sinh đường tĩnh mạch được ưu tiên hơn so với đường uống?
- A. Chín mé giai đoạn sớm
- B. Nhọt ở mu bàn tay
- C. Viêm bao hoạt dịch gân gấp có dấu hiệu nhiễm trùng toàn thân
- D. Nhiễm trùng vết thương nhỏ, không có mủ
Câu 11: Mục đích của việc bất động bàn tay trong điều trị nhiễm trùng là gì?
- A. Giảm đau và hạn chế sự lan rộng của nhiễm trùng
- B. Tăng cường lưu thông máu đến vùng nhiễm trùng
- C. Giúp kháng sinh thấm tốt hơn vào ổ nhiễm trùng
- D. Ngăn ngừa cứng khớp sau nhiễm trùng
Câu 12: Loại biến chứng nào sau đây KHÔNG thường gặp sau nhiễm trùng khoang bàn tay sâu?
- A. Dính gân gấp và duỗi
- B. Cứng khớp ngón tay
- C. Thoái hóa khớp bàn ngón
- D. Đau mạn tính và giảm chức năng bàn tay
Câu 13: Trong trường hợp viêm mủ bao hoạt dịch gân gấp ngón 5, bao hoạt dịch nào có nguy cơ bị lan rộng nhiễm trùng?
- A. Bao hoạt dịch quay
- B. Bao hoạt dịch trụ
- C. Bao hoạt dịch gan tay giữa
- D. Không có bao hoạt dịch nào liên quan
Câu 14: Xét nghiệm cận lâm sàng nào sau đây thường được chỉ định ĐẦU TIÊN trong đánh giá nhiễm trùng bàn tay?
- A. Công thức máu và CRP
- B. X-quang bàn tay
- C. Cấy máu
- D. Siêu âm mô mềm bàn tay
Câu 15: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng bàn tay do vết thương hở từ dao làm bếp. Loại uốn ván nào cần được xem xét tiêm phòng?
- A. Chỉ cần tiêm VAT nếu chưa tiêm phòng uốn ván bao giờ
- B. Không cần tiêm phòng uốn ván vì vết thương nhỏ
- C. Xem xét tiêm VAT hoặc SAT tùy thuộc vào tiền sử tiêm phòng và tính chất vết thương
- D. Luôn luôn phải tiêm SAT (huyết thanh kháng uốn ván)
Câu 16: Trong trường hợp nhiễm trùng bàn tay do mèo cắn, loại kháng sinh nào sau đây nên được ưu tiên lựa chọn ban đầu?
- A. Ciprofloxacin
- B. Azithromycin
- C. Cefazolin
- D. Amoxicillin-clavulanate
Câu 17: Vị trí nào sau đây KHÔNG phải là vị trí khoang mủ thường gặp ở bàn tay?
- A. Khoang gian đốt ngón tay
- B. Khoang dưới da mu bàn tay
- C. Khoang ô mô cái
- D. Bao hoạt dịch gân gấp ngón tay
Câu 18: Nguyên tắc rạch dẫn lưu mủ trong nhiễm trùng bàn tay là RẠCH DỌC theo nếp véo da (wrinkle lines) để:
- A. Dẫn lưu mủ tốt hơn
- B. Giảm đau sau mổ
- C. Hạn chế sẹo xấu và co kéo sẹo
- D. Tránh tổn thương mạch máu và thần kinh
Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG có vai trò trong phòng ngừa nhiễm trùng bàn tay?
- A. Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng và nước
- B. Sử dụng găng tay bảo hộ khi làm việc có nguy cơ
- C. Xử lý và băng bó vết thương hở đúng cách
- D. Sử dụng kháng sinh dự phòng khi làm vườn
Câu 20: Trong trường hợp viêm xương đốt ngón tay do nhiễm trùng lan rộng từ chín mé, phương pháp điều trị nào sau đây có thể cần thiết?
- A. Chỉ cần kháng sinh đường tĩnh mạch kéo dài
- B. Chườm ấm và bất động ngón tay
- C. Phẫu thuật cắt lọc xương viêm và kháng sinh
- D. Xạ trị vào vùng xương viêm
Câu 21: Một bệnh nhân có tiền sử đái tháo đường nhập viện vì viêm mô tế bào bàn tay lan rộng. Yếu tố nào sau đây CẦN được kiểm soát chặt chẽ để cải thiện tiên lượng điều trị?
- A. Chức năng gan thận
- B. Đường huyết
- C. Huyết áp
- D. Chức năng tim mạch
Câu 22: Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG gợi ý nhiễm trùng bàn tay do vi khuẩn kỵ khí?
- A. Sưng nóng đỏ đau rõ rệt tại vị trí nhiễm trùng
- B. Mủ có mùi hôi thối
- C. Có khí trong mô mềm (crepitus)
- D. Diễn tiến nhanh và hoại tử mô rộng
Câu 23: Trong trường hợp chín mé dưới da (subcutaneous paronychia), vị trí rạch dẫn lưu mủ thích hợp nhất là:
- A. Rạch vuông góc với nếp gấp móng
- B. Rạch song song và cách nếp gấp móng khoảng 2-3mm
- C. Cắt bỏ hoàn toàn nếp gấp móng
- D. Chọc hút mủ bằng kim nhỏ
Câu 24: Biến chứng "ngón tay cò súng" (trigger finger) có thể là di chứng của loại nhiễm trùng bàn tay nào?
- A. Chín mé
- B. Nhọt bàn tay
- C. Viêm bao hoạt dịch gân gấp
- D. Viêm mô tế bào bàn tay
Câu 25: Loại băng gạc nào sau đây KHÔNG phù hợp để băng vết thương nhiễm trùng bàn tay có dẫn lưu mủ?
- A. Băng dính cá nhân thông thường (băng kín)
- B. Băng gạc gạc vô khuẩn
- C. Băng gạc tẩm vaseline
- D. Băng gạc có lớp thấm hút
Câu 26: Trong trường hợp viêm khớp nhiễm trùng bàn tay, dấu hiệu nào sau đây gợi ý tình trạng nặng và cần can thiệp ngoại khoa sớm?
- A. Sưng đau khớp nhẹ
- B. Hạn chế vận động khớp
- C. Sốt nhẹ
- D. Tràn mủ khớp
Câu 27: Khi nghi ngờ nhiễm trùng bàn tay do Mycobacterium marinum (nhiễm trùng bể cá), yếu tố dịch tễ nào sau đây CÓ GIÁ TRỊ nhất trong chẩn đoán?
- A. Tiền sử đái tháo đường
- B. Tiền sử chấn thương bàn tay
- C. Tiền sử tiếp xúc với bể cá hoặc môi trường nước ngọt
- D. Tiền sử suy giảm miễn dịch
Câu 28: Loại thuốc giảm đau nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng cho bệnh nhân nhiễm trùng bàn tay mức độ nhẹ đến trung bình?
- A. Morphine
- B. Paracetamol hoặc Ibuprofen
- C. Tramadol
- D. Codeine
Câu 29: Trong trường hợp nhiễm trùng bàn tay ở trẻ em, yếu tố nào sau đây CẦN được đặc biệt lưu ý?
- A. Liều dùng kháng sinh
- B. Thời gian dùng kháng sinh
- C. Loại kháng sinh
- D. Nguy cơ nhiễm trùng lan rộng và biến chứng nhanh
Câu 30: Một bệnh nhân sau khi rạch dẫn lưu mủ chín mé và điều trị kháng sinh, các dấu hiệu viêm giảm dần nhưng vẫn còn đau nhẹ và hạn chế vận động ngón tay. Biện pháp phục hồi chức năng nào sau đây nên được chỉ định?
- A. Tiếp tục bất động bàn tay bằng nẹp
- B. Sử dụng thuốc giảm đau opioid mạnh
- C. Vật lý trị liệu và các bài tập vận động nhẹ nhàng
- D. Phẫu thuật giải phóng gân