Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Trùng Bàn Tay - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người đàn ông 45 tuổi đến khám vì đau nhức và sưng tấy ở ngón trỏ tay phải. Khám lâm sàng cho thấy ngón tay sưng nóng đỏ đau, đặc biệt dọc theo bao gân gấp. Tư thế ngón tay hơi gấp và rất đau khi duỗi thụ động. Dấu hiệu nào sau đây gợi ý nhiều nhất đến viêm bao hoạt dịch gân gấp?
- A. Sưng nề khu trú ở khớp liên đốt gần (PIP)
- B. Đau dọc bao gân gấp và đau khi duỗi thụ động
- C. Xuất hiện mụn mủ ở nền móng tay
- D. Đau nhói ở đầu ngón tay khi ấn vào
Câu 2: Vi khuẩn Staphylococcus aureus là tác nhân gây nhiễm trùng bàn tay thường gặp nhất. Cơ chế gây bệnh chủ yếu của vi khuẩn này trong nhiễm trùng mủ tại chỗ là gì?
- A. Tiết độc tố gây ly giải tế bào trực tiếp
- B. Gây đáp ứng viêm lan tỏa do endotoxin
- C. Sản xuất men coagulase và các yếu tố gây viêm hóa mủ
- D. Xâm nhập và nhân lên nhanh chóng trong tế bào biểu mô
Câu 3: Một bệnh nhân bị chín mé ở ngón cái. Vị trí rạch dẫn lưu mủ tối ưu nhất trong trường hợp chín mé dưới da (subcutaneous paronychia) là:
- A. Rạch dọc theo bờ bên của nếp móng, song song với bờ móng
- B. Rạch ngang qua nếp móng gốc
- C. Rạch hình chữ V ôm quanh gốc móng
- D. Rạch trực tiếp vào trung tâm vùng sưng nề ở đầu ngón
Câu 4: Trong điều trị viêm mô tế bào lan tỏa ở bàn tay do nhiễm trùng, kháng sinh đường tĩnh mạch thường được chỉ định. Chọn phát biểu ĐÚNG về lựa chọn kháng sinh ban đầu theo kinh nghiệm:
- A. Luôn ưu tiên kháng sinh phổ rộng thế hệ mới nhất
- B. Chọn kháng sinh có hoạt tính tốt trên Staphylococcus và Streptococcus
- C. Chỉ sử dụng kháng sinh khi có kết quả kháng sinh đồ
- D. Ưu tiên kháng sinh uống để tránh tác dụng phụ đường tiêm
Câu 5: Một công nhân bị vết đâm sâu ở lòng bàn tay trong khi làm việc. Sau 3 ngày, vết thương sưng đỏ, đau nhức và hạn chế vận động các ngón tay. Triệu chứng nào sau đây gợi ý nguy cơ nhiễm trùng khoang bàn tay sâu (deep space infection)?
- A. Sưng nề khu trú ở mu bàn tay
- B. Đau tăng lên khi cử động cổ tay
- C. Sốt nhẹ và mệt mỏi
- D. Đau lan tỏa khắp bàn tay và sưng nề giữa các gân gấp
Câu 6: Viêm bao hoạt dịch gân gấp ngón 5 có nguy cơ lan rộng vào khoang nào của bàn tay do liên quan giải phẫu?
- A. Khoang mô cái (thenar space)
- B. Khoang giữa bàn tay (midpalmar space)
- C. Khoang trụ (hypothenar space)
- D. Khoang mu tay (dorsal space)
Câu 7: Nguyên tắc quan trọng trong phẫu thuật dẫn lưu mủ nhiễm trùng bàn tay là rạch da theo đường Langer. Mục đích chính của việc tuân thủ đường rạch Langer là gì?
- A. Giảm thiểu chảy máu trong và sau phẫu thuật
- B. Hạn chế sẹo xấu và co kéo vết mổ sau lành thương
- C. Đảm bảo dẫn lưu mủ tối đa từ ổ nhiễm trùng
- D. Tránh tổn thương các cấu trúc thần kinh mạch máu quan trọng
Câu 8: Một bệnh nhân sau khi bị mèo cắn ở mu bàn tay, xuất hiện tình trạng sưng đỏ, đau nhức và chảy dịch mủ. Tác nhân gây nhiễm trùng thường gặp nhất trong trường hợp vết cắn của động vật là gì?
- A. Staphylococcus aureus
- B. Streptococcus pyogenes
- C. Pseudomonas aeruginosa
- D. Pasteurella multocida
Câu 9: Bất động chi và kê cao tay là một phần quan trọng trong điều trị nhiễm trùng bàn tay. Mục đích chính của việc kê cao chi trong giai đoạn sớm của nhiễm trùng là gì?
- A. Giảm đau và khó chịu cho bệnh nhân
- B. Ngăn ngừa nhiễm trùng lan rộng lên cẳng tay
- C. Giảm phù nề và cải thiện tuần hoàn máu tại chỗ
- D. Tăng cường tác dụng của kháng sinh tại ổ nhiễm trùng
Câu 10: Một bệnh nhân bị viêm khớp nhiễm trùng khớp liên đốt gần (PIP) ngón giữa tay phải. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây thường được chỉ định đầu tiên để đánh giá tình trạng tổn thương xương và khớp?
- A. X-quang thường quy
- B. Siêu âm khớp
- C. Chụp cộng hưởng từ (MRI)
- D. Chụp cắt lớp vi tính (CT)
Câu 11: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây có thể xảy ra nếu viêm bao hoạt dịch gân gấp không được điều trị kịp thời và đúng cách?
- A. Viêm xương đốt ngón tay
- B. Dính gân và hạn chế vận động ngón tay
- C. Nhiễm trùng huyết (sepsis)
- D. Hoại tử ngón tay
Câu 12: Trong trường hợp viêm mô tế bào bàn tay không có dấu hiệu hóa mủ, điều trị nội khoa bằng kháng sinh thường kéo dài bao lâu sau khi các dấu hiệu viêm thuyên giảm?
- A. Ngừng kháng sinh ngay khi hết sưng đỏ và đau
- B. Duy trì kháng sinh thêm 1-2 ngày
- C. Duy trì kháng sinh thêm 5-7 ngày
- D. Điều trị kháng sinh kéo dài 2-3 tuần
Câu 13: Một bệnh nhân bị nhọt ở lòng bàn tay. Vị trí nhọt này có nguy cơ lan rộng vào khoang bàn tay sâu nào?
- A. Khoang mô cái (thenar space)
- B. Khoang giữa bàn tay (midpalmar space)
- C. Khoang trụ (hypothenar space)
- D. Khoang mu tay (dorsal space)
Câu 14: Trong chăm sóc sau phẫu thuật dẫn lưu mủ nhiễm trùng bàn tay, việc thay băng và theo dõi vết thương cần được thực hiện thường xuyên. Tần suất thay băng vết thương nhiễm trùng bàn tay sau phẫu thuật nên là bao lâu?
- A. 1-2 ngày/lần
- B. 3-4 ngày/lần
- C. Hàng ngày hoặc 2 lần/ngày tùy tình trạng dịch
- D. Chỉ thay băng khi băng thấm ướt dịch
Câu 15: Yếu tố nguy cơ nào sau đây KHÔNG liên quan đến tăng nguy cơ nhiễm trùng bàn tay?
- A. Đái tháo đường
- B. Suy giảm miễn dịch
- C. Nghề nghiệp tiếp xúc hóa chất
- D. Tiền sử viêm khớp dạng thấp
Câu 16: Một bệnh nhân bị áp xe gan tay hình móng ngựa (collar-button abscess). Đặc điểm giải phẫu nào sau đây giải thích sự hình thành loại áp xe này?
- A. Sự nông cạn của các khoang gan tay
- B. Sự thông thương giữa khoang gan tay nông và sâu qua vách liên cơ
- C. Sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống bạch huyết gan tay
- D. Sự tập trung nhiều đầu mút thần kinh cảm giác ở gan tay
Câu 17: Trong trường hợp nhiễm trùng bàn tay do trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa), kháng sinh nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn?
- A. Cefazolin
- B. Amoxicillin-clavulanate
- C. Ciprofloxacin
- D. Vancomycin
Câu 18: Mục đích chính của việc thực hiện nghiệm pháp Kanavel trong chẩn đoán viêm bao hoạt dịch gân gấp là gì?
- A. Đánh giá mức độ tổn thương thần kinh ngón tay
- B. Xác định vị trí chính xác của ổ mủ
- C. Loại trừ các nguyên nhân gây đau ngón tay khác
- D. Phát hiện các dấu hiệu lâm sàng đặc trưng của viêm bao hoạt dịch gân gấp
Câu 19: Một bệnh nhân bị chín mé quanh móng (paronychia) mạn tính kéo dài. Nguyên nhân thường gặp nhất gây chín mé mạn tính là gì?
- A. Nhiễm Staphylococcus aureus
- B. Nhiễm Candida albicans
- C. Nhiễm Herpes simplex virus
- D. Chấn thương móng tay tái diễn
Câu 20: Trong trường hợp viêm xương đốt ngón tay do nhiễm trùng, phương pháp điều trị phẫu thuật nào sau đây thường được áp dụng khi điều trị kháng sinh thất bại?
- A. Cố định ngoài xương ngón tay
- B. Nội soi khớp ngón tay
- C. Cắt lọc xương viêm và ghép xương
- D. Cắt cụt ngón tay
Câu 21: Loại hình nhiễm trùng bàn tay nào sau đây thường KHÔNG gây đau dữ dội ngay từ giai đoạn sớm?
- A. Viêm mô tế bào (cellulitis)
- B. Viêm bao hoạt dịch gân gấp (tenosynovitis)
- C. Áp xe khoang bàn tay (palmar space abscess)
- D. Viêm khớp nhiễm trùng (septic arthritis)
Câu 22: Trong điều trị chín mé móng (eponychia), khi nào thì cần thiết phải cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ móng tay?
- A. Khi chín mé móng tái phát nhiều lần
- B. Khi có dấu hiệu viêm lan rộng ra xung quanh
- C. Khi có áp xe dưới móng và mủ không dẫn lưu được
- D. Khi điều trị kháng sinh đường uống không hiệu quả
Câu 23: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng tại chỗ của nhiễm trùng bàn tay?
- A. Dính gân gấp
- B. Viêm xương đốt ngón
- C. Hoại tử búp ngón
- D. Nhiễm trùng huyết (sepsis)
Câu 24: Trong trường hợp nghi ngờ nhiễm trùng bàn tay do vi khuẩn kỵ khí, yếu tố lâm sàng nào sau đây gợi ý nhiều nhất?
- A. Dịch mủ màu vàng sánh
- B. Có tiếng lạo xạo khí dưới da
- C. Vết thương sưng nóng đỏ đau
- D. Sốt cao và mạch nhanh
Câu 25: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo sử dụng trong giai đoạn sớm của điều trị nhiễm trùng bàn tay (khi chưa có hóa mủ rõ ràng)?
- A. Bất động chi
- B. Kê cao tay
- C. Kháng sinh đường uống
- D. Chườm nóng tại chỗ
Câu 26: Xét nghiệm cận lâm sàng nào sau đây có giá trị nhất trong việc xác định tác nhân gây nhiễm trùng bàn tay và định hướng điều trị kháng sinh?
- A. Công thức máu
- B. CRP (C-reactive protein)
- C. Cấy mủ và kháng sinh đồ
- D. Sinh thiết mô tổn thương
Câu 27: Trong trường hợp viêm khớp nhiễm trùng bàn tay, khi nào thì cần xem xét chỉ định phẫu thuật mở khớp rửa và dẫn lưu?
- A. Khi mới chẩn đoán viêm khớp nhiễm trùng
- B. Khi điều trị kháng sinh nội khoa thất bại sau 48-72 giờ
- C. Khi bệnh nhân có sốt cao liên tục
- D. Khi có tràn dịch khớp lượng ít
Câu 28: Một người làm vườn bị gai đâm vào ngón tay. Sau vài ngày, xuất hiện nốt sần nhỏ, đau nhẹ, không có dấu hiệu viêm rõ ràng. Tổn thương này có thể là loại nhiễm trùng nào sau đây?
- A. Chín mé da
- B. Viêm mô tế bào
- C. Nhọt
- D. U hạt do dị vật (Foreign body granuloma)
Câu 29: Thuốc giảm đau nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng trong điều trị nhiễm trùng bàn tay giai đoạn sớm, khi chưa có chống chỉ định?
- A. Paracetamol (Acetaminophen)
- B. Morphine
- C. Codeine
- D. Tramadol
Câu 30: Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG đúng trong phẫu thuật dẫn lưu mủ nhiễm trùng bàn tay?
- A. Rạch theo đường Langer
- B. Dẫn lưu mủ triệt để
- C. Rạch rộng rãi qua nếp gấp cổ tay để dẫn lưu tốt hơn
- D. Tránh tổn thương các cấu trúc quan trọng như thần kinh, mạch máu